- 1Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 2Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG năm 2016 quy định mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, các trường hợp khuyết người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/HĐBCQG-PL | Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Hội đồng bầu cử quốc gia nhận được ý kiến của một số cơ quan, tổ chức và địa phương kiến nghị về một số nội dung liên quan đến các biểu mẫu, tài liệu được sử dụng trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Trên cơ sở rà soát, đối chiếu với quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia đã tổ chức nghiên cứu chỉnh lý, bổ sung một số biểu mẫu đã ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG ngày 29/01/2016 của Hội đồng để phù hợp hơn với yêu cầu, Điều kiện thực tế. Cụ thể như sau:
1. Bổ sung 06 mẫu văn bản liên quan đến việc xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân và cấp Giấy chứng nhận đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân (gồm Mẫu số 33/BCĐBQH và 33A/BCĐBQH, Mẫu 34/BCĐBHĐND và 34A/BCĐBHĐND, Mẫu số 35/BCĐBQH và Mẫu số 36/BCĐBHĐND).
2. Thay thế Mẫu số 29/BCĐBHĐND bằng 04 mẫu mới, gồm các mẫu số 29, 29A, 29B và 29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND để hướng dẫn, xác định cụ thể nội dung báo cáo, số liệu tổng hợp kết quả sơ bộ và kết quả chính thức của cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Rà soát, chỉnh lý về mặt kỹ thuật và bổ sung nội dung hướng dẫn cụ thể hơn đối với một số mẫu văn bản sau đây:
- Mẫu thẻ cử tri và giấy xác nhận đi bỏ phiếu nơi khác, gồm Mẫu số 11/BCĐBQH&BCĐBHĐND, Mẫu số 12/BCĐBQH&BCĐBHĐND và Mẫu số 13/BCĐBQH&BCĐBHĐND;
- Các mẫu liên quan đến việc kiểm phiếu, xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, gồm Mẫu số 20/BCĐBQH, Mẫu số 21/BCĐBQH và Mẫu số 22/BCĐBQH;
- Các mẫu liên quan đến việc kiểm phiếu, xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021, gồm Mẫu số 25/BCĐBHĐND, Mẫu số 26/BCĐBHĐND và Mẫu số 27/BCĐBHĐND;
- Mẫu liên quan đến lập danh sách cử tri và biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử, gồm Mẫu số 30/BCĐBQH&BCĐBHĐND và Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND.
(Kèm theo Công văn này là các mẫu văn bản đã được chỉnh lý, bổ sung để thay thế cho các mẫu tương ứng trong văn bản đã gửi kèm Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG trước đây. Các cơ quan, tổ chức, địa phương có thể truy cập và sử dụng bản điện tử của các mẫu nói trên tại Trang tin điện tử của Hội đồng bầu cử quốc gia, địa chỉ http://quochoi.vn/hdbc/Pages/Home.aspx)
Hội đồng bầu cử quốc gia đề nghị Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tiếp tục hướng dẫn và khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện thống nhất việc lập và sử dụng các biểu mẫu, tài liệu nói trên tại địa phương.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA |
DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG NGHỊ QUYẾT SỐ 41/NQ-HĐBCQG CỦA HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Kèm theo Công văn số 128/HĐBCQG-PL ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng bầu cử quốc gia)
1. Mẫu số 11/BCĐBQH&BCĐBHĐND về Thẻ cử tri.
2. Mẫu số 12/ BCĐBQH&BCĐBHĐND về Giấy chứng nhận để cử tri tham gia bỏ phiếu ở nơi khác.
3. Mẫu số 13/BCĐBQH&BCĐBHĐND về Giấy chứng nhận cử tri là quân nhân tham gia bỏ phiếu ở nơi cư trú.
4. Mẫu số 20/BCĐBQH về Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV của Tổ bầu cử.
5. Mẫu số 21/BCĐBQH về Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV của Ban bầu cử.
6. Mẫu số 22/BCĐBQH về Biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV của Ủy ban bầu cử.
7. Mẫu số 25/BCĐBHĐND về Biên bản kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân của Tổ bầu cử.
8. Mẫu số 26/BCĐBHĐND về Biên bản xác định kết quả kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân của Ban bầu cử.
9. Mẫu số 27/BCĐBHĐND về Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân của Ủy ban bầu cử.
10. Mẫu số 29/BCĐBQH&BCĐBHĐND về tổng hợp kết quả sơ bộ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
11. Mẫu số 29A/BCĐBQH&BCĐBHĐND về biểu thống kê sơ bộ kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
12. Mẫu số 29B/BCĐBQH&BCĐBHĐND về tổng hợp kết quả chính thức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
13. Mẫu số 29C/BCĐBQH&BCĐBHĐND về biểu thống kê chính thức kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
14. Mẫu số 30/BCĐBQH&BCĐBHĐND về Danh sách cử tri.
15. Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND về Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
16. Mẫu số 33/BCĐBQH về Nghị quyết xác nhận tư cách đại biểu Quốc hội.
17. Mẫu số 33A/BCĐBQH về Danh sách những người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Quốc hội.
18. Mẫu số 34/BCĐBHĐND về Nghị quyết xác nhận tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân.
19. Mẫu số 34A/BCĐBHĐND về Danh sách những người được xác nhận đủ tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân.
20. Mẫu số 35/BCĐBQH về Giấy chứng nhận đại biểu Quốc hội.
21. Mẫu số 36 BCĐBHĐND về Giấy chứng nhận đại biểu Hội đồng nhân dân.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Công văn 1129/UBTVQH13-PL năm 2016 hướng dẫn Điều 73 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Công văn 407/VPHĐBCQG-TT năm 2016 công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 3Công văn 5212/VPCP-V.III năm 2016 về Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2441/BTC-HCSN năm 2017 hướng dẫn thực hiện quyết toán kinh phí phục vụ công tác bầu cử năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 2Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG năm 2016 quy định mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, các trường hợp khuyết người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 3Công văn 1129/UBTVQH13-PL năm 2016 hướng dẫn Điều 73 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Công văn 407/VPHĐBCQG-TT năm 2016 công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 5Công văn 5212/VPCP-V.III năm 2016 về Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2441/BTC-HCSN năm 2017 hướng dẫn thực hiện quyết toán kinh phí phục vụ công tác bầu cử năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 128/HĐBCQG-PL năm 2016 bổ sung, chỉnh lý mẫu văn bản phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia quốc gia ban hành
- Số hiệu: 128/HĐBCQG-PL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/04/2016
- Nơi ban hành: Hội đồng bầu cử quốc gia
- Người ký: Tòng Thị Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực