Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1181/BTTTT-THH | Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Để hoạt động triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, nhất là việc triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi triển khai từ Trung ương tới địa phương được hiệu quả, hướng tới sự đồng bộ, thuận lợi trong việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước, tránh đầu tư trùng lặp, ngày 30/12/2014, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương tới địa phương (Thông tư).
Để các quy định của Thông tư được triển khai hiệu quả trong thực tế, hướng tới các mục tiêu đã đề ra, góp phần thực hiện hiệu quả hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị Quý Cơ quan:
1) Phổ biến Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương tới địa phương cho các cơ quan, đơn vị thuộc Quý Cơ quan để thực hiện các nội dung theo quy định tại Thông tư này.
2) Cung cấp danh mục, thông tin tình hình triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương tới địa phương do các cơ quan, đơn vị thuộc Quý Cơ quan đã triển khai, đang triển khai và dự định sẽ triển khai (theo mẫu kèm theo).
Thời gian Quý Cơ quan gửi báo báo về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/5/2015, đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ: ntthao@mic.gov.vn
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 1:
Kèm theo Công văn số 1181/BTTTT-THH ngày 22/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
DANH MỤC CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CÓ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ TRIỂN KHAI, ĐANG TRIỂN KHAI VÀ DỰ ĐỊNH SẼ TRIỂN KHAI
Tên Bộ, ngành: ……………………………………….
TT | Tên Hệ thống thông tin | Cơ quan/đơn vị được giao triển khai | HTTT ứng dụng trong lĩnh vực quản lý nào của Bộ, ngành | Hiện trạng triển khai (đã triển khai xong, đang triển khai, dự định triển khai) | Căn cứ triển khai (văn bản, kế hoạch, quyết định của người có thẩm quyền) | Thời gian triển khai (đối với các HTTT đang và dự định triển khai) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
* Thông tin cụ thể về tình hình triển khai các HTTT thực hiện theo mẫu 2 kèm theo.
Mẫu 2:
Kèm theo Công văn số 1181/BTTTT-THH ngày 22/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CÓ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI TỪ TW ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG
1. Tên hệ thống thông tin
2. Tên cơ quan/đơn vị chủ trì triển khai
3. HTT ứng dụng trong lĩnh vực quản lý nào của Bộ, ngành
4. Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có)
5. Mục tiêu đầu tư
6. Quy mô, phạm vi đầu tư
7. Nội dung đầu tư
8. Thời gian, lộ trình triển khai (gửi kèm theo kế hoạch triển khai)
9. Nguồn vốn
II. Tiến độ triển khai
1. Những kết quả đã đạt được
2. Đánh giá tiến độ triển khai so với kế hoạch đã đề ra
3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai (cần nêu cụ thể về các mặt liên quan: công tác phối hợp giữa các đơn vị; kinh phí; nhân lực; kỹ thuật công nghệ; ...)
4. Những kinh nghiệm, đề xuất để triển khai thành công, hiệu quả
III. Kế hoạch triển khai cho các năm tiếp theo
1. Nội dung triển khai
2. Phạm vi triển khai
3. Cơ quan phối hợp triển khai (nếu có)
III. Kiến nghị, đề xuất (cần nêu cụ thể về các mặt liên quan: kinh phí; sự phối hợp; kỹ thuật công nghệ; nhân lực, văn bản chính sách; căn cứ tính chất của dự án, kinh phí được bố trí đề xuất cụ thể mức độ ưu tiên triển khai như thế nào…; đề xuất giải pháp để khắc phục hạn chế, thúc đẩy triển khai dự án)
- 1Công văn 901/BGDĐT-KHTC năm 2014 báo cáo kế hoạch và kết quả triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục - xóa mù chữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 6071/BGDĐT-KHTC năm 2014 báo cáo kết quả triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 2249/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 1105/HTQTCT-HT năm 2014 triển khai thực hiện Thông tư 22/2013/TT-BTP do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- 5Công văn 1106/HTQTCT-HT năm 2014 triển khai thực hiện Thông tư số 22/2013/TT-BTP do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- 6Công văn 4511/TCT-DNL năm 2016 thực hiện Thông tư 61/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành1
- 1Công văn 901/BGDĐT-KHTC năm 2014 báo cáo kế hoạch và kết quả triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục - xóa mù chữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 6071/BGDĐT-KHTC năm 2014 báo cáo kết quả triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 2249/BKHĐT-GSTĐĐT năm 2015 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 1105/HTQTCT-HT năm 2014 triển khai thực hiện Thông tư 22/2013/TT-BTP do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- 6Công văn 1106/HTQTCT-HT năm 2014 triển khai thực hiện Thông tư số 22/2013/TT-BTP do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- 7Công văn 4511/TCT-DNL năm 2016 thực hiện Thông tư 61/2016/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành1
Công văn 1181/BTTTT-THH năm 2015 về triển khai thực hiện Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 quy định về triển khai các HTTT quy mô, phạm vi từ TW đến địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1181/BTTTT-THH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Minh Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra