TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11806/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty CP XNK Thủy sản Tân Phú |
Trả lời văn bản số 49/CV-TP2014 ngày 17/12/2014 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ đầu tư vốn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:
+ Tại Khoản 3b Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế:
“Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
...
b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
...”
+ Tại Điều 10 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
“...
Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
...”
+ Tại Khoản 1d Điều 25 quy định khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.”
Trường hợp của Công ty theo trình bày, sử dụng lợi nhuận sau thuế để chi trả cổ tức (bằng tiền mặt) cho cổ đông, sau đó thu lại ngay để bổ sung vào vốn kinh doanh, Công ty thực hiện lập chứng từ thu, chứng từ chi cùng một thời điểm thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 997/TCT-TNCN về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3370/TCT-TNCN năm 2014 về trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5233/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5234/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty Nhiệt điện hạch toán phụ thuộc Tổng công ty phát điện do Tổng cục thuế ban hành
- 5Công văn 11816/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 11478/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 130/CT-TTHT năm 2015 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 468/CT-TTHT năm 2015 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 20/CT-TTHT năm 2013 về kê khai thuế đối với Chi nhánh là cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3781/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 26062/CT-HTr năm 2015 hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 27178/CT-HTr năm 2015 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 53645/CT-HTr năm 2015 đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 58252/CT-HTr năm 2015 về kê khai, nộp thuế đối với thu nhập phát sinh từ việc cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 9320/CT-TTHT năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 10200/CT-TTHT năm 2016 về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân kinh doanh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 10128/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 10128/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 10200/CT-TTHT năm 2016 về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân kinh doanh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9320/CT-TTHT năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 58252/CT-HTr năm 2015 về kê khai, nộp thuế đối với thu nhập phát sinh từ việc cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 53645/CT-HTr năm 2015 đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 27178/CT-HTr năm 2015 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 26062/CT-HTr năm 2015 hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 468/CT-TTHT năm 2015 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 130/CT-TTHT năm 2015 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11816/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 11478/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 5233/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5234/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty Nhiệt điện hạch toán phụ thuộc Tổng công ty phát điện do Tổng cục thuế ban hành
- 14Công văn 3370/TCT-TNCN năm 2014 về trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 3781/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 18Công văn 20/CT-TTHT năm 2013 về kê khai thuế đối với Chi nhánh là cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn số 997/TCT-TNCN về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Công văn 11806/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ, kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11806/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai