Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3622/HQHN-TXNK ngày 09/12/2020 của Cục Hải quan TP Hà Nội về việc xác định trị giá tính thuế mặt hàng máy xới đất khi được phân loại vào mã 87011011 và mã 84322900. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính thì người khai hải quan tự kê khai, tự xác định trị giá hải quan theo các nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của các nội dung kê khai và kết quả tự xác định trị giá hải quan. Cơ quan Hải quan kiểm tra trị giá kê khai theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 15/8/2019 của Bộ Tài chính về trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì cơ quan hải quan xác định trị giá hải quan đối với trường hợp: Người khai hải quan không xác định được trị giá hải quan theo các phương pháp xác định trị giá hải quan; đủ cơ sở, căn cứ bác bỏ trị giá kê khai; có căn cứ xác định trị giá hải quan do người khai hải quan tự kê khai, tự xác định không phù hợp. Khi xác định trị giá hải quan, cơ quan hải quan phải căn cứ nguyên tắc, trình tự các phương pháp xác định trị giá hải quan, cơ sở dữ liệu trị giá hải quan, các chứng từ, tài liệu có liên quan theo đúng quy định.
Căn cứ các quy định nêu trên thì trị giá hải quan của mặt hàng máy xới đất nhập khẩu là trị giá kê khai. Trường hợp người khai hải quan không tách được trị giá của từng loại hàng để kê khai theo quy định về phân loại hàng hóa, hoặc cơ quan hải quan có đủ cơ sở bác bỏ trị giá kê khai hoặc có căn cứ xác định trị giá kê khai không phù hợp thì cơ quan hải quan thực hiện xác định trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015, Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại quyết định số 1929/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2020 về việc ban hành quy trình Quy chế khai thác, xây dựng, quản lý, vận hành và sử dụng cơ sở dữ liệu trị giá hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hà Nội biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5510/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc về trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 464/TCHQ-TXNK năm 2021 vướng mắc về trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 895/TCHQ-TXNK năm 2021 về xác định trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 117/TCHQ-TXNK năm 2021 về xác định trị giá tính thuế mặt hàng máy xới đất khi được phân loại vào mã 87011011 và mã 84322900 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 117/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/01/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra