TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/TANDTC-PC | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ Điều 44 của Bộ luật Tố tụng hình sự quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án, Phó Chánh án.
Căn cứ Điều 367 của Bộ luật Tố tụng hình sự quy định về xem xét bản án tử hình trước khi thi hành.
Để việc ban hành Quyết định không kháng nghị giám đốc thẩm bản án tử hình được thống nhất, đúng quy định, Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Công văn này mẫu Quyết định không kháng nghị giám đốc thẩm.
Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao ngay khi nhận được Công văn này tổ chức quán triệt, triển khai thi hành nghiêm túc biểu mẫu này.
(Ban hành kèm theo Công văn này là mẫu Quyết định không kháng nghị giám đốc thẩm)
| KT. CHÁNH ÁN |
Mẫu Quyết định không kháng nghị giám đốc thẩm (Ban hành kèm theo Công văn số 117/TANDTC-PC ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…..(1)/KKN-HS | ………, ngày …… tháng ……. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐỐC THẨM
Đối với Bản án hình sự sơ thẩm/phúc thẩm số (2) ………………………..
của Tòa án (3) …………………………….
CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ các điều 44 và 367 của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự đối với:
(4) ………………………….sinh ngày …..tháng….. năm …….tại:...; nơi cư trú:...; nghề nghiệp: ……………………; trình độ văn hóa (học vấn) ……….; dân tộc: …………..; giới tính: ………; tôn giáo:...; quốc tịch:...; tiền án:...; tiền sự:...; bị bắt giam ngày ……………………………………..
XÉT THẤY:
(5) ……………………………………………………………………………………………………………
Do đó, Bản án hình sự sơ thẩm/phúc thẩm số (6) …….của Tòa án (7) ………….. áp dụng....Bộ luật Hình sự, xử phạt (8)....tử hình về tội (9).... là có căn cứ, đúng pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Không kháng nghị đối với Bản án hình sự sơ thẩm/phúc thẩm số (10)........................................... của Tòa án (11) …………………………………………………………………………………………….. về phần quyết định tội danh và hình phạt đối với (12) …………………………………………………
| (14) ……………… |
Hướng dẫn sử dụng mẫu
(1) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 01/2020/KKN-HS).
(2), (6) và (10) ghi cụ thể số và ký hiệu của bản án tử hình không bị kháng nghị.
(3), (7) và (11) ghi tên Tòa án đã xét xử và ra bản án.
(4) ghi đầy đủ họ tên người bị kết án tử hình, tên gọi khác (nếu có). Lưu ý: Căn cước, lý lịch của người bị kết án ghi theo bản án tử hình có hiệu lực pháp luật và văn bản sửa chữa, bổ sung bản án (nếu có).
(5) ghi nhận xét, phân tích những căn cứ cho rằng bản án tử hình có căn cứ, đúng pháp luật (ví dụ: Có đủ căn cứ kết luận: Khoảng 12 giờ ngày 22/11/2019, tại khối H, thị trấn H, huyện T, tỉnh A, Tổ công tác Đồn Biên phòng cửa khẩu quốc tế N thuộc Bộ đội biên phòng tỉnh A phát hiện Nguyễn Văn A đang có hành vi mua bán trái phép chất ma túy với các đối tượng có tên là B, C và D). A bị bắt quả tang cùng vật chứng là 3.163,47 gam ma túy Methamphetamine. Hành vi phạm tội của Nguyễn Văn A thuộc trường hợp đặc biệt nghiêm trọng).
(8) và (12) ghi họ tên của người bị kết án tử hình.
(9) ghi theo tội danh bản án tử hình.
Lưu ý: (1) Trường hợp bản án tử hình có tổng hợp hình phạt của nhiều tội thì ghi hình phạt của từng tội và ghi hình phạt được tổng hợp (ví dụ: Xử phạt Nguyễn Văn A tử hình về tội giết người; 05 năm tù về tội cướp tài sản; tổng hợp hình phạt chung là tử hình); (2) Trường hợp bản án tử hình có tổng hợp hình phạt của nhiều bản án, thì ghi hình phạt của từng bản án và tổng hợp hình phạt chung (ví dụ: Xử phạt Nguyễn Văn A tử hình về tội giết người; tổng hợp với hình phạt tù chung thân tại Bản án hình sự phúc thẩm số 250/2020/HSPT ngày 05/6/2020 của Tòa án nhân dân tỉnh X, buộc Nguyễn Văn A phải chấp hành hình phạt chung của 02 bản án là tử hình).
(13) ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
(14) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi “KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
- 1Công văn 494/TANDTC-TCCB năm 2016 về biệt phái công chức để giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2Quyết định 201/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định về quy trình tiếp nhận, phân loại, thụ lý, xử lý và giải quyết đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Quyết định 371/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về hướng dẫn hoạt động của Kiểm sát viên tham gia phiên tòa xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 2Công văn 494/TANDTC-TCCB năm 2016 về biệt phái công chức để giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm, tái thẩm do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Quyết định 201/QĐ-VKSTC năm 2019 quy định về quy trình tiếp nhận, phân loại, thụ lý, xử lý và giải quyết đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 4Quyết định 371/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về hướng dẫn hoạt động của Kiểm sát viên tham gia phiên tòa xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Công văn 117/TANDTC-PC năm 2021 về mẫu Quyết định không kháng nghị giám đốc thẩm do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 117/TANDTC-PC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/07/2021
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Trí Tuệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực