ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1144/UBND-TNMT | Yên Bái, ngày 19 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành; |
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung các khoản 3, 4, 9 Điều 10 Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Điều 1 Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 10 Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 142/TTr-STNMT ngày 08/4/2022 về việc đính chính một số nội dung của Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
"Bãi bỏ các Bảng ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 và ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020"
"1. Bãi bỏ các Bảng 4, 5, 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái.
2. Bãi bỏ các Bảng 2, 3, 6, 7, 8, 9 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 10 Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái."
Lý do đính chính: Do sai sót trong quá trình soạn thảo văn bản.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành./.
| TL. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 03/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022
Công văn 1144/UBND-TNMT năm 2022 về đính chính nội dung Quyết định 36/2021/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 1144/UBND-TNMT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Thanh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai