Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TẠI TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Văn bản số 335/TT.HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh mức giá đất của Đoạn giáp ranh giới phường Đồng Tâm đến ngã sáu thuộc đường Âu Cơ đoạn đi qua địa phận xã Tân Thịnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 887/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Quy định về Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; người sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Bảng giá đất tại Quy định này thực hiện trong 05 năm (2020-2024), là căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;
h) Tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp;
i) Tính tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
k) Tính tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.
2. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân có liên quan.
LOẠI XÃ, LOẠI ĐÔ THỊ VÀ KHU VỰC TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Xác định loại xã và loại đô thị
1. Trong xây dựng bảng giá đất, đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
a) Toàn bộ các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái là loại xã miền núi;
b) Đối với đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái được xác định như tại các xã (là loại xã miền núi).
2. Tỉnh Yên Bái có 03 loại đô thị: Thành phố Yên Bái là đô thị loại III; thị xã Nghĩa Lộ là đô thị loại IV; các thị trấn thuộc huyện là đô thị loại V.
Điều 4. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
Việc xác định khu vực để xây dựng bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác theo từng xã được chia thành 2 khu vực quy định như sau:
Khu vực 1: Là các thửa đất tiếp giáp đường giao thông đường bộ, có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, bao gồm tất cả các thửa đất thuộc vị trí 1 theo quy định này;
Khu vực 2: Là khu vực còn lại trong địa giới hành chính xã, bao gồm các thửa đất không thuộc vị trí 1 theo quy định này.
Điều 5. Vị trí đất nông nghiệp
Loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai.
Đất nông nghiệp có 3 vị trí như sau:
1. Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m;
b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
2. Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
a) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m;
b) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
c) Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
3. Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
4. Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải từ xe trâu, bò kéo hoặc tương đương trở lên.
Điều 6. Vị trí đất phi nông nghiệp
1. Loại đất phi nông nghiệp tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai.
2. Căn cứ để xác định vị trí thửa đất phi nông nghiệp
Việc xác định vị trí của một thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ vào khoảng cách từ thửa đất đó đến chỉ giới hành lang an toàn giao thông của tuyến đường giao thông chính và căn cứ vào kích thước chiều rộng của ngõ mà thửa đất đó tiếp giáp;
Đường giao thông chính tại phường, thị trấn là đường giao thông có trong Bảng giá đất.
Đường giao thông chính tại xã là đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác còn lại.
3. Các vị trí của đất phi nông nghiệp
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính.
Đối với thửa đất không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì bị ngăn cách bởi suối, kênh, mương và thủy hệ khác nhưng người sử dụng đất vẫn khai thác được thuận lợi của vị trí 1 thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá; chiều sâu thửa đất vẫn tính từ chỉ giới hành lang đường giao thông chính.
Thửa đất tiếp giáp với chỉ giới hành lang bảo vệ cầu, cống và các công trình giao thông khác mà chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình đó không trùng với chỉ giới hành lang bảo vệ đường giao thông chính thì không được xác định là vị trí 1.
Thửa đất phi nông nghiệp trong phạm vi cách chỉ giới hành lang đường không quá 20m, không tiếp giáp với chỉ giới hành lang đường vì ngăn cách bởi thửa đất nông nghiệp của cùng một chủ sử dụng thì khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được áp dụng hệ số bằng 0,9 lần giá đất vị trí 1 trong bảng giá. Phần diện tích theo chiều sâu trên 20m tính từ chỉ giới hành lang đường được áp dụng theo Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 2, cụ thể là thuộc một trong các yếu tố sau:
- Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
- Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ lớn hơn 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, có mức độ thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt kém hơn vị trí 3, cụ thể là thuộc một trong một trong các yếu tố sau:
- Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ dưới 2,5m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 50m;
- Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ từ 2,5m đến 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính từ trên 50m đến 200m;
- Thửa đất trong ngõ của đường giao thông chính, chiều rộng ngõ trên 3m, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính trên 200m;
- Thửa đất trong các ngõ của vị trí 2, vị trí 3 quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này, cách chỉ giới hành lang an toàn của đường giao thông chính không quá 200m.
đ) Vị trí 5: Áp dụng cho những thửa đất thuộc các vị trí còn lại, không thuộc các vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
Điều 7. Nguyên tắc áp dụng giá đất
1. Thửa đất phi nông nghiệp mà có chiều sâu lớn hơn 20 m, tiếp giáp đường giao thông có trong Bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, thì giá đất từng phần theo chiều sâu của thửa đất kể từ chỉ giới hành lang an toàn của đoạn đường đó được quy định như sau:
a) Diện tích của 20m đầu tiên tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
b) Diện tích của chiều sâu từ trên 20m đến 40m tiếp theo tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
c) Diện tích của chiều sâu từ trên 40m đến 60m tiếp theo tính bằng 30% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
d) Diện tích của chiều sâu từ trên 60m tính bằng 20% giá đất vị trí 1 của đoạn đường đó;
đ) Thửa đất phi nông nghiệp không tiếp giáp với đường giao thông có trong bảng giá đất và thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đường liên thôn khác tại các xã thì không chia chiều sâu theo các Điểm a, b, c và d Khoản này;
e) Đối với việc xác định giá các thửa đất có chiều sâu thửa đất lớn và hình thể đặc thù thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan xem xét, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
g) Trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân: Không áp dụng phân chia thửa đất theo chiều sâu, cả thửa đất được tính bằng một giá theo vị trí của thửa đất.
2. Hệ số theo chiều sâu trong trường hợp có nhiều thửa đất liền kề nhau của một chủ sử dụng đất
Trường hợp khu đất của một chủ sử dụng đất gồm nhiều thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng đất thì toàn bộ khu đất đó được xác định như một thửa đất. Nếu khu đất đó có ít nhất một thửa tiếp giáp đường giao thông có trong bảng giá đất, trừ đường liên thôn khác tại các xã, mà có chiều sâu lớn thì giá đất từng phần theo chiều sâu kể từ chỉ giới hành lang an toàn giao thông của mỗi thửa đất phi nông nghiệp xác định theo Khoản 1 Điều này. Đối với thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì thực hiện theo Khoản 6 Điều này.
3. Thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường đi gồm đường giao thông chính, ngõ của đường giao thông chính, đường nhánh, ngõ của đường nhánh, nếu cạnh tiếp giáp với đường đi thuộc từ hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau trở lên thì lấy đường vuông góc với tim của đường đi (tại điểm giới hạn của hai đoạn, hai vị trí có giá khác nhau) làm ranh giới để phân chia thửa đất đó làm các phần và xác định diện tích của từng phần để áp giá theo đoạn hoặc vị trí tương ứng.
4. Thửa đất nằm trong ngõ mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác nhau thì vị trí, giá đất của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường giao thông gần nhất.
5. Điểm giới hạn của các tuyến đường tại những nơi đường giao nhau là điểm giữa của các tuyến đường giao nhau đó chiếu vuông góc với chỉ giới hành lang đường.
6. Một thửa đất khi được xác định theo giá đất nông nghiệp thì không xác định giá đất theo chiều sâu thửa đất, giá của toàn bộ thửa đất được xác định theo Điều 10 Quy định này.
7. Một thửa đất tiếp giáp nhiều đường có giá đất khác nhau thì giá thửa đất đó được xác định theo đường có giá đất cao nhất.
8. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 8. Điều kiện xác định giá đất
1. Giá đất phi nông nghiệp khi thực hiện giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất áp dụng đối với đất đã có mặt bằng, trừ đất khai thác khoáng sản, công trình thủy điện và các trường hợp tại Khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp khi thực hiện giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua đấu giá hoặc cho thuế đất không qua đấu giá hoặc khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp mà thửa đất phi nông nghiệp phải đào, đắp để có mặt bằng thì xác định giá đất như sau:
a) Đối với thửa đất do tổ chức sử dụng:
Căn cứ vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh), Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng.
Trường hợp tổ chức sử dụng đất đề nghị xác định chi phí đào, đắp mặt bằng để áp dụng hệ số giá đất khi đã thực hiện xong việc đào, đắp mà chi phí đào, đắp theo hóa đơn, chứng từ thực tế thấp hơn so với thiết kế, dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì lấy chi phí đào, đắp theo hồ sơ hoàn công, hóa đơn, chứng từ thực tế để tính.
b) Đối với thửa đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng:
Căn cứ vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (Phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ; Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện), Phòng Tài chính kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Thuế và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng;
c) Trường hợp người được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được áp dụng chính sách giảm tiền sử dụng đất thì áp dụng hệ số giá đất để tính tiền sử dụng đất trước, sau đó mới tính giảm trừ tiền sử dụng đất;
d) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán và xác định chi phí đào, đắp mặt bằng để áp dụng hệ số giá đất.
1. Giá các loại đất nông nghiệp được quy định tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đối với đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, thị trấn:
- Giá đất rừng sản xuất trong địa giới hành chính phường là 21.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính phường cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 5.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính thị trấn cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 4.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 2.000 đồng/m2.
4. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bằng 0,8 lần giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
5. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm có cùng vị trí.
1. Giá đất ở vị trí 1 tại thành phố Yên Bái quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở vị trí 1 tại thị xã Nghĩa Lộ quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Mù Cang Chải quy định tại Bảng 4 ban hành kèm theo Quy định này.
4. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Trạm Tấu quy định tại Bảng 5 ban hành kèm theo Quy định này.
5. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Văn Chấn quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Quy định này.
6. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Văn Yên quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quy định này.
7. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Trấn Yên quy định tại Bảng 8 ban hành kèm theo Quy định này.
8. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Yên Bình quy định tại Bảng 9 ban hành kèm theo Quy định này.
9. Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Lục Yên quy định tại Bảng 10 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 11. Giá đất của các vị trí đất ở tại phường, thị trấn
1. Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 10 quy định này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng quy định tại Điều 7 Quy định này.
2. Giá đất vị trí 2: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 2 quy định bằng 40% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 2 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1.
3. Giá đất vị trí 3: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 3 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1.
4. Giá đất vị trí 4: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 4 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 4 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.
5. Giá đất vị trí 5: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 5 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 5 quy định bằng 8% giá đất vị trí 1.
6. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái giá đất ở tối thiểu là 250.000 đồng/m2; các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ giá đất ở tối thiểu là 200.000 đồng/m2; các thị trấn giá đất ở tối thiểu là 150.000 đồng/m2;
b) Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này hoặc thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà giá đất thấp hơn giá đất ở tối thiểu thì áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu quy định tại điểm a khoản này.
Điều 12. Giá đất của các vị trí đất ở tại các xã
1. Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng quy định tại Điều 7 Quy định này.
2. Giá đất vị trí 2: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 2 quy định bằng 40% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 2 quy định bằng 50% giá đất vị trí 1.
3. Giá đất vị trí 3: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1.
4. Giá đất vị trí 4: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 4 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 4 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.
5. Giá đất vị trí 5: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 5 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 5 quy định bằng 8% giá đất vị trí 1.
6. Giá đất ở tối thiểu tại nông thôn
a) Giá đất ở tối thiểu tại các xã thuộc thành phố Yên Bái là 150.000 đồng/m2; giá đất ở tối thiểu tại các xã còn lại là 100.000 đồng/m2.
b) Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này hoặc thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà giá đất thấp hơn giá đất ở tối thiểu thì áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu quy định tại Điểm a Khoản này.
Điều 13. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
1. Giá đất sử dụng vào các mục đích như: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
2. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh được tính bằng 0,8 lần giá đất ở có cùng vị trí.
3. Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 0,8 lần giá đất ở có cùng vị trí.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 0,6 lần giá đất ở có cùng vị trí, trừ giá đất trong các khu, cụm công nghiệp quy định tại Khoản 8 Điều này.
5. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng không kinh doanh là 15.000 đồng/m2.
Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
6. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng tính bằng 0,5 lần giá đất nuôi trồng thủy sản.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản là 8.000 đồng/m2.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản được tính bằng giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí.
7. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
8. Giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng 11 ban hành kèm theo Quy định này và áp dụng chung cho tất cả các vị trí đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
9. Trường hợp đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định (không phải đất do Nhà nước giao); đất tổ chức đang sử dụng có nguồn gốc từ đất ở hoặc có nguồn gốc từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân mà không do Nhà nước giao, thì giá đất bằng giá đất ở có cùng vị trí.
10. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng bằng 0,5 lần giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
11. Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 hoặc giá đất trong thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà thấp hơn giá đất tối thiểu thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu như sau:
a) Giá đất sử dụng vào các mục đích: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh được tính bằng giá đất ở tối thiểu;
b) Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ tối thiểu: Bằng 0,8 lần giá đất ở tối thiểu;
c) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tối thiểu: Bằng 0,6 lần giá đất ở tối thiểu;
d) Giá các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại tối thiểu: Bằng 0,5 lần giá đất ở tối thiểu.
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng giá đất được xác định bằng 0,8 lần giá của loại đất liền kề, có cùng vị trí đã được xác định mục đích sử dụng.
2. Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng giá của loại đất đó cùng vị trí.
Các trường hợp đã nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 mà đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 cơ quan thuế chưa có văn bản xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai thì áp dụng theo quy định tại Quyết định số 39/2014/QĐ-UBNĐ ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái và Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái và hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
Điều 16. Bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất
1. Bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất
Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên hoặc khi hình thành những tuyến đường mới cần bổ sung vào Bảng giá đất hoặc thay đổi về mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường, vị trí đất cần điều chỉnh Bảng giá đất đã ban hành thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất điều chỉnh Bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất.
2. Nội dung điều chỉnh Bảng giá đất
a) Điều chỉnh giá của một loại đất hoặc một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong Bảng giá đất;
b) Điều chỉnh Bảng giá đất tại một vị trí đất hoặc một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất.
3. Giá đất trong bảng giá đất điều chỉnh phải phù hợp với khung giá đất và quy định về mức chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Số thứ tự | Loại đất | Giá đất (đồng/m2) | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đất trồng lúa | 38.000 | 33.000 | 28.000 |
2 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | 28.000 | 23.000 | 18.000 |
3 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | 23.000 | 18.000 | 16.000 |
4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 33.000 | 28.000 | 23.000 |
5 | Đất trồng cây lâu năm | 26.000 | 23.000 | 19.000 |
6 | Đất rừng sản xuất |
|
|
|
a) | Tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải | 11.000 | 9.000 | 7.000 |
b) | Tại các xã thuộc khu vực III của các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình, Lục Yên | 13.000 | 11.000 | 9.000 |
c) | Tại các xã, thị trấn còn lại | 15.000 | 13.000 | 11.000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI III)
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
|
| |||
(1) | (2) | (3) |
|
I | TẠI CÁC PHƯỜNG: Đồng Tâm, Yên Thịnh, Minh Tân, Yên Ninh, Nguyễn Thái Học, Hồng Hà, Nguyễn Phúc |
|
|
1 | Đường Đinh Tiên Hoàng (Từ giáp địa giới huyện Yên Bình đến ngã tư Km5 - giao với các đường Yên Ninh, Nguyễn Tất Thành, Điện Biên) |
|
|
1.1 | Từ giáp địa giới huyện Yên Bình đến gặp đường Yên Thế | 6.300.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lương Văn Can | 8.400.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp đất Bệnh viện Tràng An | 12.000.000 |
|
1.4 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Nguyễn Đức Cảnh | 16.800.000 |
|
1.5 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới phường Đồng Tâm | 21.000.000 |
|
1.6 | Đoạn tiếp theo đến ngã tư Km 5 (giao với các đường Yên Ninh, Nguyễn Tất Thành, Điện Biên) | 25.000.000 |
|
2 | Đường Điện Biên (Từ ngã tư Km 5 (giao với các đường Yên Ninh, Nguyễn Tất Thành, Đinh Tiên Hoàng) đến ngã năm Cao Lanh) |
|
|
2.1 | Từ ngã tư Km 5 đến gặp đường Quang Trung | 25.000.000 |
|
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất cổng Công ty CP xây lắp Thủy lợi Thủy điện | 25.000.000 |
|
2.3 | Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Dài | 23.000.000 |
|
2.4 | Đoạn tiếp theo đến ngã tư Cao Thắng | 18.000.000 |
|
2.5 | Đoạn tiếp theo đến ngã năm Cao Lanh (Ranh giới phường Yên Ninh với phường Nguyễn Thái Học) | 18.000.000 |
|
3 | Đường Hoàng Hoa Thám (Từ ngã năm Cao Lanh đến cống Ngòi Yên) |
|
|
3.1 | Đoạn từ ngã năm Cao Lanh đến giáp đường sắt Hà Nội - Yên Bái | 15.000.000 |
|
3.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường Hoàng Hoa Thám | 15.000.000 |
|
4 | Đường Trần Hưng Đạo (Từ cống Ngòi Yên đến ngã tư cầu Yên Bái) |
|
|
4.1 | Từ cống Ngòi Yên đến phố Dã Tượng | 15.000.000 |
|
4.2 | Đoạn tiếp theo đến phố Mai Hắc Đế | 13.000.000 |
|
4.3 | Đoạn tiếp theo đến đầu phố Nguyễn Du | 12.000.000 |
|
4.4 | Đoạn tiếp theo đến ngã tư đầu cầu Yên Bái | 10.500.000 |
|
5 | Đường Nguyễn Phúc (Từ ngã tư cầu Yên Bái đến hết địa giới phường Nguyễn Phúc) |
|
|
5.1 | Từ cầu Yên Bái đến hết đất Trạm điện | 5.500.000 |
|
5.2 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới đất Khí tượng | 3.500.000 |
|
5.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp ngã ba Âu Lâu | 3.500.000 |
|
5.4 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới CTCP Kinh doanh chế biến lâm sản xuất khẩu Yên Bái | 4.000.000 |
|
5.5 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới phường Nguyễn Phúc | 3.000.000 |
|
6 | Đường Lê Hồng Phong (Từ ngã ba Âu Lâu đến ngã tư Nam Cường) |
|
|
6.1 | Đoạn từ ngã ba Âu Lâu đến hết đất số nhà 377 | 5.500.000 |
|
6.2 | Đoạn tiếp theo đến đường sắt cắt ngang | 5.000.000 |
|
6.3 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới phường Nguyễn Phúc | 4.700.000 |
|
6.4 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới trường Lê Hồng Phong | 5.500.000 |
|
6.5 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới cây xăng vật tư | 5.500.000 |
|
6.6 | Đoạn còn lại đến giáp vị trí 1 đường Thành Công | 7.700.000 |
|
7 | Đường Thành Công (Từ ngã tư Nam Cường đến đường sắt cắt đường ngang khu cống Ngòi Yên) |
|
|
7.1 | Từ ngã tư Nam Cường đi về phía ga đến hết đất số nhà 40 và ngõ 22 | 7.700.000 |
|
7.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp phố Tô Hiến Thành | 8.000.000 |
|
7.3 | Đoạn tiếp theo qua đường Thành Công cải tạo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học | 15.000.000 |
|
7.4 | Đoạn từ vị trí 1 đường Thành Công cải tạo đến hết đất số nhà 14 và số nhà 9 | 9.000.000 |
|
7.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Chi cục Thi hành án thành phố | 8.600.000 |
|
7.6 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học | 8.200.000 |
|
7.7 | Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học gặp đường Hoàng Hoa Thám | 7.000.000 |
|
8 | Đường Thanh Niên (Từ ngã ba cửa ga Yên Bái ven bờ sông Hồng đến gặp đường Nguyễn Phúc) |
|
|
8.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo đến gặp phố Yết Kiêu | 9.000.000 |
|
8.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp phố Dã Tượng | 4.800.000 |
|
8.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp phố Đinh Liệt | 4.200.000 |
|
8.4 | Đoạn tiếp theo đến gặp phố Đào Duy Từ | 3.000.000 |
|
8.5 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Phúc | 2.400.000 |
|
9 | Phố Yết Kiêu (Từ đầu nam chợ Yên Bái đến gặp đường Thanh Niên) |
|
|
9.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo đến hết đất số nhà 25 | 9.000.000 |
|
9.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Thanh Niên | 5.700.000 |
|
10 | Phố Mai Hắc Đế (Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường Thanh Niên) |
|
|
10.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50m | 5.040.000 |
|
10.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 3.600.000 |
|
11 | Phố Nguyễn Cảnh Chân (Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường Thanh Niên) | 3.000.000 |
|
12 | Phố Nguyễn Du (Từ nhà thi đấu TDTT đến gặp đường Hòa Bình) |
|
|
12.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo đến giáp vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học | 5.000.000 |
|
12.2 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Hòa Bình | 4.300.000 |
|
13 | Phố Trần Đức Sắc (Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học đến sau vị trí 1 đường Hòa Bình) | 3.600.000 |
|
14 | Phố Tô Ngọc Vân (Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học đến sau vị trí 1 đường Hòa Bình) | 3.600.000 |
|
15 | Phố Mai Văn Ty (Từ phố Tô Ngọc Vân đến phố Trần Đức Sắc) | 3.000.000 |
|
16 | Phố Phó Đức Chính |
|
|
16.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học | 4.000.000 |
|
16.2 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học đến giáp vị trí 1 đường Hòa Bình | 4.000.000 |
|
17 | Đường Lý Thường Kiệt (Từ ngã tư Nam Cường đến ngã năm Cao Lanh) |
|
|
17.1 | Đoạn từ ngã tư Nam Cường đi Cao Lanh đến hết đất số nhà 40 và ngõ 11 | 7.700.000 |
|
17.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lý Đạo Thành | 6.000.000 |
|
17.3 | Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học | 8.000.000 |
|
18 | Đường Trần Bình Trọng (Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong đến gặp đường Phạm Ngũ Lão) | 5.000.000 |
|
19 | Đường Yên Ninh (Từ ngã tư Nam Cường đến ngã tư Km 5 - giao với các đường Nguyễn Tất Thành, Điện Biên, Đinh Tiên Hoàng) |
|
|
19.1 | Đoạn từ ngã tư Nam Cường đến hết đất Trạm viễn thông Nam Cường và hết đất số nhà 27 | 7.700.000 |
|
19.2 | Đoạn tiếp theo đến cổng nhà khách Trường Sơn và hết đất số nhà 134 | 6.300.000 |
|
19.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Cao Thắng | 5.000.000 |
|
19.4 | Đoạn tiếp theo đến hết cổng Trường tiểu học Yên Ninh | 6.000.000 |
|
19.5 | Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Bệnh viện Sản nhi | 7.000.000 |
|
19.6 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Thành Chung | 10.000.000 |
|
19.7 | Đoạn tiếp theo đến Tòa án thành phố | 9.000.000 |
|
19.8 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Quang Trung | 11.000.000 |
|
19.9 | Đoạn tiếp theo đến ngã tư Km 5 | 13.000.000 |
|
20 | Đường Hồ Xuân Hương (Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Hoa Thám đến cầu Trầm) |
|
|
20.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hoàng Hoa Thám đến hết đất chợ Yên Ninh | 6.600.000 |
|
20.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất số nhà 94 | 3.000.000 |
|
20.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Hòa (cổng trường Lý Tự Trọng) | 1.700.000 |
|
20.4 | Đoạn tiếp theo đến cầu Trầm | 1.300.000 |
|
21 | Đường Kim Đồng (Từ ngã tư Bệnh viện Sản Nhi đến gặp đường Điện Biên - ngã ba cầu Dài) |
|
|
21.1 | Từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến hết đất số nhà 46 | 8.200.000 |
|
21.2 | Đoạn tiếp theo đến tới số nhà 406 | 5.500.000 |
|
21.3 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Điện Biên | 8.200.000 |
|
22 | Đường Đá Bia (Từ ngã tư bệnh viện Sản Nhi đến cầu nghĩa trang Đá Bia) |
|
|
22.1 | Từ vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50 m | 3.000.000 |
|
22.2 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 41 | 1.800.000 |
|
22.3 | Đoạn tiếp theo đến hết khu tập thể bệnh viện cũ (Cống qua đường) | 1.200.000 |
|
22.4 | Đoạn tiếp theo đến Nghĩa trang Đá Bia | 600.000 |
|
23 | Đường Quang Trung (Từ đường Yên Ninh khu trường Nguyễn Huệ gặp đường Điện Biên Km 4) |
|
|
23.1 | Từ vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 10.200.000 |
|
23.2 | Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường Điện Biên 50m | 9.500.000 |
|
23.3 | Đoạn còn lại 50m gặp vị trí 1 đường Điện Biên | 12.000.000 |
|
24 | Đường Lê Lợi (Từ ngã tư km 4 đến cầu Bảo Lương) |
|
|
24.1 | Từ vị trí 1 đường Điện Biên đến đầu cầu Đ2 (cầu thứ hai) | 8.000.000 |
|
24.2 | Đoạn tiếp theo đến hết cổng nhà máy Sứ | 6.000.000 |
|
24.3 | Đoạn từ ngã ba nhà máy Sứ đến cầu Bảo Lương | 5.000.000 |
|
25 | Đường Trần Phú (Từ ngã ba Ngân hàng Nhà nước đến hết ranh giới phường Yên Thịnh) |
|
|
25.1 | Từ sau vị trí 1 đường Điện Biên đến cổng trường SOS | 6.000.000 |
|
25.2 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Âu Cơ | 7.000.000 |
|
25.3 | Đoạn từ sau Quán Đá đến hết ranh giới phường Đồng Tâm | 7.000.000 |
|
25.4 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lương Văn Can | 6.000.000 |
|
25.5 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đầm Lọt | 5.000.000 |
|
25.6 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Phúc Lộc | 3.500.000 |
|
25.7 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới phường Yên Thịnh | 2.500.000 |
|
26 | Đường Lê Văn Tám (Từ ngã ba Km 6 qua Trung tâm GTVL đến ngã ba Ngân hàng Nông nghiệp) |
|
|
26.1 | Từ hết vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến hết đất số nhà 216 | 8.400.000 |
|
26.2 | Đoạn tiếp theo đến số nhà 60 | 7.600.000 |
|
26.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng | 8.400.000 |
|
27 | Đường Trần Quốc Toản (Từ chợ Đồng Tâm qua Sở Xây dựng đến Ngân hàng Nhà nước) |
|
|
27.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Điện Biên (chợ Km 4) đến hết đất số nhà 67 | 6.000.000 |
|
27.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Điện Biên (Ngân hàng Nhà nước) | 4.000.000 |
|
28 | Phố Tô Hiệu (Từ cổng Sở Giáo dục đến gặp đường Hà Huy Tập) |
|
|
28.1 | Từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến sâu 50 m | 8.000.000 |
|
28.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba khán đài A sân vận động Thanh Niên | 6.000.000 |
|
28.3 | Đoạn từ ngã ba khán đài A sân vận động Thanh Niên đến gặp đường Ngô Gia Tự | 4.500.000 |
|
28.4 | Đoạn từ ngã ba khán đài A sân vận động Thanh Niên qua trường tiểu học Nguyễn Trãi đến gặp đường Hà Huy Tập | 4.500.000 |
|
29 | Phố Võ Thị Sáu (Từ đường Yên Ninh đến gặp đường Ngô Gia Tự) | 8.000.000 |
|
30 | Đường Ngô Gia Tự (Từ ngã ba Bưu điện tỉnh đến gặp đường Hà Huy Tập) |
|
|
30.1 | Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào sâu 50 m | 10.000.000 |
|
30.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp phố Võ Thị Sáu | 7.200.000 |
|
30.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Hà Huy Tập | 6.000.000 |
|
31 | Phố Ngô Sĩ Liên |
|
|
31.1 | Từ vị trí 1 đường Trần Phú đến gặp ngã ba | 5.500.000 |
|
31.2 | Đoạn tiếp theo đến hết tiểu khu Hào Gia (giáp suối) | 4.000.000 |
|
32 | Đường Nguyễn Đức Cảnh (Từ chợ Km 6 đến gặp đường Trần Phú) |
|
|
32.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến cách vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành 50m (Cả hai bên đường Nguyễn Tất Thành) | 10.000.000 |
|
32.2 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành vào 50m | 10.000.000 |
|
32.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Trần Phú | 7.000.000 |
|
33 | Đường Lương Văn Can (Từ ngã ba Nhà thờ Km 7 đến gặp đường Trần Phú) |
|
|
33.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến đầu cầu | 4.000.000 |
|
33.2 | Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường Trần Phú 50m | 3.500.000 |
|
33.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Trần Phú | 4.000.000 |
|
34 | Đường Bảo Lương (Từ ngã tư km 2 đến gặp đường Lê Lợi) |
|
|
34.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên vào 100 m | 5.500.000 |
|
34.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lê Lợi | 4.000.000 |
|
35 | Đường Cao Thắng (Từ sau VT1 đường Điện Biên đến VT1 đường Yên Ninh) | 6.000.000 |
|
36 | Đường Hòa Bình (Từ ngã ba tiếp giáp đường Thành Công đến giáp vị trí 1 đường Nguyễn Phúc) |
|
|
36.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành Công đến giáp trụ sở UBND phường Nguyễn Thái Học | 6.000.000 |
|
36.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Nguyễn Phúc | 5.000.000 |
|
37 | Phố Trần Nguyên Hãn (Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường Thanh Niên) |
|
|
37.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50m | 4.300.000 |
|
37.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 3.600.000 |
|
38 | Phố Trần Quang Khải (Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường Thanh Niên) |
|
|
38.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50 m | 4.300.000 |
|
38.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 3.600.000 |
|
39 | Phố Đinh Lễ (Từ đường Trần Hưng Đạo đến gặp đường Thanh Niên) |
|
|
39.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50 m | 4.300.000 |
|
39.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 3.600.000 |
|
40 | Phố Đinh Liệt (Từ đường Trần Hưng Đạo khu trường Lý Thường Kiệt gặp đường Thanh Niên) |
|
|
40.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50 m | 4.300.000 |
|
40.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 3.600.000 |
|
41 | Phố Đào Duy Từ |
|
|
41.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50 m | 3.000.000 |
|
41.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 2.700.000 |
|
42 | Đường Thanh Liêm (Đoạn sau vị trí 1 đường Lê Văn Tám đến gặp đường Hà Huy Tập) | 4.000.000 |
|
43 | Phố Hòa Cường (Từ ngã ba Công ty CPXDGT đường Lê Hồng Phong gặp đường Hòa Bình) | 2.500.000 |
|
44 | Phố Dã Tượng (Từ đường Trần Hưng Đạo gặp đường Thanh Niên) | 5.000.000 |
|
45 | Đường Nguyễn Thái Học (Từ ngã tư Cao Lanh đến ngã năm cầu Yên Bái) |
|
|
45.1 | Đoạn từ ngã năm Cao Lanh đến đến gặp đường Thành Công rẽ ra đường Hoàng Hoa Thám | 16.000.000 |
|
45.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp phố Nguyễn Du | 15.000.000 |
|
45.3 | Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Yên Bái | 14.000.000 |
|
46 | Phố Đào Tấn (Từ sau vị trí 1 phố Đỗ Văn Đức đến sau vị trí 1 phố Yên Hòa) | 4.500.000 |
|
47 | Đường Hoàng Văn Thụ |
|
|
47.1 | Sau vị trí 1 đường Kim Đồng đến hết số nhà 17 | 5.000.000 |
|
47.2 | Đoạn tiếp theo đến cống qua đường (hết đất nhà ông Bằng) | 4.000.000 |
|
47.3 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Quang Trung | 5.000.000 |
|
48 | Đường Lý Tự Trọng | 7.000.000 |
|
49 | Đường Phan Đăng Lưu (Từ ngã ba Công đoàn tỉnh đến gặp đường Thanh Liêm) |
|
|
49.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến hết cổng trường Yên Thịnh | 4.000.000 |
|
49.2 | Đoạn tiếp theo đi 100m | 3.000.000 |
|
49.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Thanh Liêm | 3.000.000 |
|
50 | Đường Yên Bái - Văn Tiến (Từ ngã tư cầu Bảo Lương đến hết ranh giới phường Yên Ninh) | 4.000.000 |
|
51 | Phố Đoàn Thị Điểm (Từ đường Trần Hưng Đạo đến gặp phố Trần Nguyên Hãn) |
|
|
51.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50 m | 4.000.000 |
|
51.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 phố Trần Nguyên Hãn | 3.000.000 |
|
51.3 | Từ sau vị trí 1 phố Trần Nguyên Hãn đến gặp vị trí 1 phố Mai Hắc Đế | 3.300.000 |
|
51.4 | Từ sau vị trí 1 phố Mai Hắc Đế đến gặp vị trí 1 phố Dã Tượng | 2.700.000 |
|
52 | Phố Bùi Thị Xuân (Từ đường Trần Hưng Đạo đến gặp phố Trần Nguyên Hãn) | 2.500.000 |
|
53 | Phố Lê Quí Đôn (Đường ngang đi phía Đông nam Trường Lý Thường Kiệt) |
|
|
53.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào 50 m | 4.000.000 |
|
53.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Thanh Niên | 3.000.000 |
|
54 | Phố Tuệ Tĩnh (Từ đường Thành Công vào Bệnh viện thành phố) | 5.000.000 |
|
55 | Đường Lý Đạo Thành (Từ sau vị trí 1 đường Lý Thường Kiệt qua ven hồ Công viên gặp giáp vị trí 1 đường Thành Công) | 5.000.000 |
|
56 | Đường Hà Huy Tập (Từ phố Tô Hiệu gặp đường Thanh Liêm) | 3.000.000 |
|
57 | Đường vào trường Nguyễn Trãi |
|
|
57.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 3.000.000 |
|
57.2 | Đoạn tiếp theo đến cổng trường Nguyễn Trãi | 2.000.000 |
|
58 | Đường Lương Yên (Từ UBND phường Yên Thịnh đi xã Tân Thịnh) |
|
|
58.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100 m | 2.700.000 |
|
58.2 | Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành 50m | 2.400.000 |
|
58.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành | 3.600.000 |
|
58.4 | Đoạn sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành vào 50m | 3.600.000 |
|
58.5 | Đoạn tiếp theo đến giáp đất xã Tân Thịnh | 2.000.000 |
|
59 | Đường Lê Chân (Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến giáp ranh giới phường Nam Cường) | 3.200.000 |
|
60 | Phố Phùng Khắc Khoan (Từ đường Hòa Bình đoạn đường sắt cắt ngang gặp đường Lê Hồng Phong) |
|
|
60.1 | Từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình đến cách vị trí 1 đường Lê Hồng Phong 50 m | 3.000.000 |
|
60.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Lê Hồng Phong | 4.000.000 |
|
61 | Đường Nguyễn Khắc Nhu |
|
|
61.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong vào 50 m | 5.000.000 |
|
61.2 | Đoạn tiếp theo đến cách vị trí 1 đường Hòa Bình 50m | 4.000.000 |
|
61.3 | Đoạn tiếp theo gặp vị trí 1 đường Hòa Bình | 4.000.000 |
|
62 | Đường Phạm Ngũ Lão |
|
|
62.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng vào 50m | 2.100.000 |
|
62.2 | Đoạn tiếp theo 100m | 1.500.000 |
|
62.3 | Đoạn còn lại đến hết đất nhà ông Sinh | 1.200.000 |
|
63 | Đường Lê Trực (Từ đường Trần Phú qua Trường Cao đẳng Sư phạm đến sau vị trí 1 đường Âu Cơ) |
|
|
63.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Phú đến hết đất nhà bà Hòa | 3.500.000 |
|
63.2 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Âu Cơ | 5.500.000 |
|
64 | Đường Lê Lai (Từ Công an tỉnh gặp đường Bảo Lương) |
|
|
64.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên đến trạm xá Công an Tỉnh | 4.500.000 |
|
64.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Bảo Lương (hướng Km2) | 3.000.000 |
|
64.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Bảo Lương (hướng Nhà máy Sứ) | 3.000.000 |
|
65 | Đường Trương Quyền |
|
|
65.1 | Từ cầu ông Phó Hoan đến ngã ba đường Trương Quyền | 4.000.000 |
|
65.2 | Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường Bảo Lương (hướng nhà máy Sứ) | 3.000.000 |
|
65.3 | Đoạn tiếp từ ngã ba đến vị trí 1 đường Bảo Lương (hướng Km2) | 3.000.000 |
|
66 | Phố Đặng Dung |
|
|
66.1 | Từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh đến giáp đất nhà ông Lễ | 2.400.000 |
|
66.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Kim Đồng | 2.000.000 |
|
67 | Phố Tô Hiến Thành (Từ đường Thành Công vào Trung tâm thương mại Vincom) | 8.700.000 |
|
68 | Phố Minh Khai |
|
|
68.1 | Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến cầu qua suối | 5.500.000 |
|
68.2 | Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành | 5.000.000 |
|
68.3 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành đến gặp vị trí 1 đường Nguyễn Đức Cảnh | 8.000.000 |
|
69 | Đường Thành Chung (Từ đường Yên Ninh khu Công ty Dược gặp đường Hoàng Văn Thụ) |
|
|
69.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50 m | 4.500.000 |
|
69.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà xây ông Châm, bà Hà (đối diện đường vào Tổ 6) | 3.200.000 |
|
69.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Hoàng Văn Thụ | 3.500.000 |
|
70 | Đường Yên Thế |
|
|
70.1 | Đoạn sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100m | 2.500.000 |
|
70.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà Nhà văn hóa | 2.000.000 |
|
70.3 | Đoạn còn lại đến hết địa giới phường Yên Thịnh | 1.500.000 |
|
71 | Đường Nguyễn Quang Bích (Từ vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến gặp đường Nguyễn Tất Thành) |
|
|
71.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100m | 3.500.000 |
|
71.2 | Đoạn tiếp theo đến hết cổng Công ty VTTH Cửu Long - VinaShin | 2.500.000 |
|
71.3 | Đoạn tiếp theo đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành | 4.000.000 |
|
72 | Đường Đầm Lọt (Từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành đến gặp đường Trần Phú) |
|
|
72.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành đến nhà nghỉ Phương Thúy | 4.500.000 |
|
72.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Trần Phú | 3.500.000 |
|
73 | Đường đi đền Tuần Quán (Từ ngã ba đường Bảo Lương đến Đường nối QL37 với Cao tốc Nội Bài - Lào Cai và đoạn tiếp theo đến đường sắt) | 2.700.000 |
|
74 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 20.000.000 |
|
75 | Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
75.1 | Đoạn từ ngã tư Km 5 đến đường Nguyễn Đức Cảnh | 20.000.000 |
|
75.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu nối với đường Lương Văn Can | 15.000.000 |
|
75.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đầm Lọt | 12.000.000 |
|
75.4 | Đoạn tiếp theo đến hết địa phận phường Yên Thịnh | 8.500.000 |
|
76 | Đường bê tông Tổ 15 phường Nguyễn Thái Học (khu đất đấu giá) | 2.000.000 |
|
77 | Ngõ 683 (đường bê tông Tổ 9 phường Yên Ninh) |
|
|
77.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 2.200.000 |
|
77.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba (nhà ông Bình Hợi) | 1.500.000 |
|
77.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông (đường Tổ 66) | 750.000 |
|
77.4 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đá Bia (đường Tổ 64) | 750.000 |
|
78 | Đường bê tông Tổ 9 phường Yên Ninh (Phía Trường Y tế Yên Bái) |
|
|
78.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 3.000.000 |
|
78.2 | Đoạn tiếp theo đến cổng Trường y tế | 2.200.000 |
|
78.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vịnh | 800.000 |
|
79 | Đường bê tông Tổ 8 phường Yên Ninh (Khu Công ty Xây dựng số 4) |
|
|
79.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 2.700.000 |
|
79.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 1.500.000 |
|
80 | Đường bê tông Tổ 8 phường Yên Ninh (Đường vào nhà ông Hoàng Trí Thức) |
|
|
80.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 2.000.000 |
|
80.2 | Đoạn tiếp theo đến ranh giới phường Nam Cường | 1.200.000 |
|
81 | Đường bê tông Tổ 10 phường Yên Ninh (Đường vào nhà ông Sức) |
|
|
81.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Yên Ninh vào 50m | 2.000.000 |
|
81.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Hà | 1.200.000 |
|
81.3 | Đoạn từ ngã ba nhà ông Sức đến ngã ba nhà bà Hà | 1.000.000 |
|
81.4 | Đoạn từ ngã ba nhà bà Hà đến gặp phố Đặng Dung | 1.000.000 |
|
81.5 | Đoạn từ ngã ba nhà bà Hà đến hết đất nhà ông Vinh, bà Thanh | 1.000.000 |
|
82 | Ngõ 105 (Đường bê tông Tổ 10 phường Yên Ninh - từ phố Đặng Dung đến hết đường bê tông) | 800.000 |
|
83 | Đường bê tông Tổ 3 phường Yên Ninh |
|
|
83.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lý Thường Kiệt vào 50m | 2.200.000 |
|
83.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Cao Thắng | 1.800.000 |
|
83.3 | Đoạn từ sau 50m đến hết các đường nhánh bê tông nội bộ quỹ đất Tổ 3 phường Yên Ninh | 1.800.000 |
|
83.4 | Đoạn tiếp theo từ nhà ông Minh đến ngã ba nhà bà Yến | 1.800.000 |
|
84 | Ngõ 544 (Đường bê tông Tổ 6 phường Yên Ninh, giáp suối Khe Dài) |
|
|
84.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên vào 50m | 3.300.000 |
|
84.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 2.200.000 |
|
85 | Đường bê tông Tổ 6 phường Yên Ninh (Đường vào CTCP tư vấn Giao thông Yên Bái) |
|
|
85.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên vào 50m | 3.300.000 |
|
85.2 | Đoạn tiếp theo đến hết nhà bà Tâm | 2.200.000 |
|
85.3 | Đoạn tiếp theo đến vị trí 1 đường Kim Đồng và đến nhà ông Chư | 1.700.000 |
|
86 | Ngõ 331 (Đường bê tông Tổ 4 phường Yên Ninh, giáp UBND phường) |
|
|
86.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên vào 50m | 3.300.000 |
|
86.2 | Đoạn tiếp theo đến hết nhà bà Tươi | 1.600.000 |
|
86.3 | Đoạn tiếp theo đến nhà ông Hà | 2.200.000 |
|
87 | Đường Phế liệu (Từ phố Nguyễn Cảnh Chân đến gặp phố Trần Quang Khải) | 2.300.000 |
|
88 | Phố Hội Bình (Cạnh Công ty ảnh Sao Mai cắt ngang qua chợ Yên Bái) | 8.000.000 |
|
89 | Phố Yên Lạc (Từ Chi cục QLTT tỉnh Yên Bái qua Sân vận động đến đường Nguyễn Thái Học) |
|
|
89.1 | Từ sau vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo vào sâu 50m | 4.000.000 |
|
89.2 | Đoạn còn lại | 2.500.000 |
|
90 | Phố Đỗ Văn Đức (Từ đường Nguyễn Thái Học sang đường Hoàng Hoa Thám) | 4.800.000 |
|
91 | Phố Yên Hòa (Từ đường Nguyễn Thái Học sang đường Hoàng Hoa Thám) | 4.800.000 |
|
92 | Đường tổ dân phố Phúc Cường (Tổ 33-34 cũ) phường Nguyễn Phúc |
|
|
92.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong (nhà ông Hải) đến hết đất nhà bà Lê Thị Hồng Thắng | 1.400.000 |
|
92.2 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong (nhà ông Hùng) đến gặp vị trí 1 đường Hòa Bình (nhà ông Minh) | 1.400.000 |
|
92.3 | Đoạn từ sau VT1 đường Lê Hồng Phong (nhà ông Hải) đến gặp gác chắn đường Hòa Bình | 1.400.000 |
|
93 | Đường tổ dân phố Phúc Cường (Tổ 32-35 cũ) phường Nguyễn Phúc (Từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong đến hết đất ông Phạm Đức Tạo) | 1.400.000 |
|
94 | Đường Tổ dân phố Phúc Thọ (Tổ 31 cũ) phường Nguyễn Phúc (Từ sau vị trí 1 đường Lê Hồng Phong đến hết đất ông Đinh Phú Sáu) | 3.000.000 |
|
95 | Đường Tổ dân phố Phúc An (Tổ 12-18 cũ) phường Nguyễn Phúc |
|
|
95.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình đến hết đất bà Trần Thị Mỹ | 1.400.000 |
|
95.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Tổ 7-13 cũ | 1.100.000 |
|
96 | Đường Tổ dân phố Phúc An (Tổ 20-18 cũ) phường Nguyễn Phúc |
|
|
96.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình đến hết đất bà Nguyễn Thị Trọ | 1.400.000 |
|
96.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Tổ 12-18 cũ | 1.100.000 |
|
97 | Đường Tổ dân phố Phúc Yên (Tổ 02-05 cũ) phường Nguyễn Phúc (Từ sau vị trí 1 đường Hòa Bình đến hết đất ông Nguyễn Văn Chiến) | 2.000.000 |
|
98 | Đường Tổ dân phố Phú Tân - Tổ dân phố Phúc Yên (Tổ 7-13 cũ) phường Nguyễn Phúc |
|
|
98.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Phúc đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Anh | 1.500.000 |
|
98.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Lê Thị Hòa | 1.100.000 |
|
99 | Đường vào Đầm Mỏ (đường Tổ 28, 29 phường Đồng Tâm) |
|
|
99.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Lê Lợi vào sâu 200m | 2.300.000 |
|
99.2 | Đoạn tiếp theo vào sâu thêm 300m | 1.800.000 |
|
99.3 | Đoạn còn lại | 1.300.000 |
|
100 | Đường Tổ 12 (Tổ 59 cũ) phường Nguyễn Thái Học |
|
|
100.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 phố Tuệ Tĩnh đến hết đất nhà ông Toàn Phương | 1.500.000 |
|
100.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 850.000 |
|
100.3 | Đoạn các đường nhánh vào quỹ đất đấu giá Tổ 12 | 1.500.000 |
|
101 | Đường Tổ 12 (Tổ 56A cũ) phường Nguyễn Thái Học |
|
|
101.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Thành Công đến ngã ba thứ 2 | 2.400.000 |
|
101.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông (nhà ông Hợi) | 2.000.000 |
|
102 | Đường Tổ 12 (Tổ 56B cũ) phường Nguyễn Thái Học |
|
|
102.1 | Đoạn từ ngã ba thứ 2 gặp Tổ 12 (Tổ 56A cũ) đến hết đất bà Hằng | 2.400.000 |
|
102.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Bình | 2.000.000 |
|
102.3 | Đoạn còn lại hết đất nhà ông Sinh | 1.300.000 |
|
103 | Đường Tổ 6 phường Nguyễn Thái Học (Tổ 31, 32 cũ) |
|
|
103.1 | Đoạn từ Công ty TNHH 1 thành viên MT&CTĐT rẽ vào Tổ 6 | 2.300.000 |
|
103.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba hết đất nhà ông Khải | 1.700.000 |
|
103.3 | Đoạn còn lại đến hết đất Tổ 6 (giáp đất nhà ông Sinh) | 1.200.000 |
|
103.4 | Đoạn từ lối rẽ đi Tổ 6 (Tổ 32 cũ) đến ngã ba đến hết đất ông Phùng Nguyên Ngọc | 2.300.000 |
|
103.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 1.700.000 |
|
104 | Đường Tổ 15 phường Nguyễn Thái Học |
|
|
104.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Nguyễn Thái Học đến hết đất bà Tiến | 4.500.000 |
|
104.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông rẽ vào Nhà văn hóa Tổ dân phố số 15, phường Nguyễn Thái Học (NVH phố Thắng Lợi I cũ) | 3.300.000 |
|
104.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp đường bê tông Tổ 15 (khu đất đấu giá - Tổ 68 cũ) | 2.300.000 |
|
105 | Đường trục C (Tổ 2 phường Nguyễn Thái Học) | 2.300.000 |
|
106 | Đường bê tông Tổ 7 phường Yên Thịnh |
|
|
106.1 | Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100m | 2.000.000 |
|
106.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba | 1.400.000 |
|
106.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông (hết đất nhà ông Bằng) | 750.000 |
|
106.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông (hết đất nhà ông Tài) | 1.100.000 |
|
107 | Đường bê tông Tổ 5 phường Yên Thịnh |
|
|
107.1 | Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100m | 2.300.000 |
|
107.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 1.500.000 |
|
108 | Đường bê tông Tổ 1 phường Yên Thịnh |
|
|
108.1 | Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100m | 2.300.000 |
|
108.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu sắt | 1.200.000 |
|
109 | Đường dân sinh Tổ dân phố Hồng Thắng phường Hồng Hà (Từ sau vị trí 1 phố Đào Duy Từ đến vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo) | 3.000.000 |
|
110 | Đường Âu Cơ (Đoạn từ Ngã Tư giao với đường Trần Phú đến hết ranh giới phường Đồng Tâm) | 20.000.000 |
|
111 | Đường bê tông vào Tổ 18 phường Đồng Tâm |
|
|
111.1 | Từ sau VT1 đường Âu Cơ vào 50m | 7.000.000 |
|
111.2 | Đoạn tiếp theo đến cách Khu I (Khu 6,2ha) 100m | 3.500.000 |
|
111.3 | Đoạn còn lại | 4.000.000 |
|
112 | Đường bê tông Tổ 5 (Tổ 16, Tổ 20 cũ) phường Yên Ninh (giáp Khu Chi cục Thuế thành phố) |
|
|
112.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên đến 50m | 3.800.000 |
|
112.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Khánh, nhà ông Thái | 2.400.000 |
|
112.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thường, bà Bích | 1.000.000 |
|
113 | Đường bê tông Tổ 5 (Tổ 20 cũ) Yên Ninh (giáp Chi cục Kiểm lâm tỉnh Yên Bái) |
|
|
113.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Điện Biên đến 50m | 3.800.000 |
|
113.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Sỹ, bà Lan | 2.400.000 |
|
113.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 1.000.000 |
|
114 | Ngõ 268: Đường Bê tông Tổ 12 phường Yên Ninh |
|
|
114.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Bảo Lương vào 50m | 500.000 |
|
114.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đường bê tông | 500.000 |
|
115 | Đường nội bộ Khu Đô thị mới Tổ 9 phường Minh Tân | 8.000.000 |
|
116 | Đường Bách Lẫm (Đoạn qua địa phận phường Yên Ninh) |
|
|
116.1 | Đoạn từ Ngã 5 Cao Lanh đến hết đất Công ty Xăng dầu Yên Bái | 15.000.000 |
|
116.2 | Đoạn tiếp theo đến đầu cầu Bách Lẫm | 12.000.000 |
|
117 | Đường Tuần Quán | 6.000.000 |
|
118 | Đường nối QL37 với Cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Đoạn từ đường cầu Tuần Quán đến hết Khu TĐC Tổ 14) | 6.000.000 |
|
119 | Đường bê tông lên sân bóng Hoàng Nam phường Yên Ninh (Đoạn từ cổng Nhà hàng F1 lên hết các đường nhánh bê tông khu sân bóng Hoàng Nam) | 2.000.000 |
|
120 | Đường nội bộ Khu I (Khu 6,2ha) phường Đồng Tâm |
|
|
120.1 | Các thửa đất thuộc băng 2, băng 3 và tương đương | 8.000.000 |
|
120.2 | Các thửa đất thuộc băng 4, băng 5 và tương đương | 6.000.000 |
|
120.3 | Các thửa đất thuộc băng 6, băng 7 và tương đương | 4.500.000 |
|
120.4 | Các nhánh còn lại | 3.500.000 |
|
121 | Đường Tổ dân phố Phúc Cường (Tổ 32 - 36 cũ) phường Nguyễn Phúc | 1.200.000 |
|
122 | Đường Tổ dân phố Phúc Tân (Tổ 15 - 16 cũ) phường Nguyễn Phúc | 900.000 |
|
123 | Đường Yên Thế kéo dài (phường Yên Thịnh) |
|
|
123.1 | Đường từ đường Đinh Tiên Hoàng qua trường MN vào 100m | 3.500.000 |
|
123.2 | Đoạn tiếp theo nối với đường Lương Yên mới (sau UBND phường) | 2.500.000 |
|
123.3 | Đoạn tiếp theo đến VT1 đường Nguyễn Tất Thành | 4.000.000 |
|
124 | Đường bê tông Tổ 2; 3 phường Minh Tân |
|
|
124.1 | Đoạn từ sau VT 1 đường Yên Ninh đến hết đất nhà ông Đồng Sỹ Huyên (Tổ 3) | 2.000.000 |
|
124.2 | Đoạn tiếp theo đến Nhà ông Nguyễn Trọng Năng (Tổ 2) | 1.000.000 |
|
124.3 | Đoạn còn lại cách VT1 đường Yên Ninh (Ngõ 919) | 1.500.000 |
|
II | TẠI PHƯỜNG: Nam Cường |
|
|
1 | Đường Trần Bình Trọng |
|
|
1.1 | Đoạn từ đường lên đồi Ra đa (nhà ông Vang) đến đường Phạm Ngũ Lão | 4.000.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đập Nam Cường | 3.000.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Trụ sở Công an phường Nam Cường | 2.000.000 |
|
1.4 | Đoạn tiếp theo đến Trạm gác Sân Bay | 1.500.000 |
|
2 | Đường Lê Chân |
|
|
2.1 | Đoạn giáp ranh giới phường Nguyễn Thái Học đến ngã ba đường đi Cường Bắc (hết đất nhà ông Hậu) | 2.500.000 |
|
2.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Tân | 2.000.000 |
|
2.3 | Đoạn tiếp theo đến Khu di tích lịch sử đình, đền, chùa Nam Cường | 1.500.000 |
|
3 | Đường Phạm Khắc Vinh |
|
|
3.1 | Sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến hết đất Trường mẫu giáo Sơn Ca | 1.500.000 |
|
3.2 | Đoạn tiếp theo qua UBND phường đến giáp vị trí 1 đường Trần Bình Trọng | 1.000.000 |
|
4 | Đường Vực Giang (Từ đường Lê Chân đi Vực Giang gặp đường Quân sự) |
|
|
4.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến ngã ba đường rẽ đi đường Láng Tròn | 500.000 |
|
4.2 | Đoạn tiếp theo đến đường đá Quân sự | 500.000 |
|
5 | Đường Láng Tròn (Từ đường Vực Giang đi Láng Tròn, gặp đường Trần Bình Trọng) | 500.000 |
|
6 | Đường Tổ 14 - Nam Thọ (Từ đường Trần Bình Trọng đi xã Tuy Lộc) |
|
|
6.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng (ngã ba) đến hết đất nhà ông Lân | 500.000 |
|
6.2 | Đoạn tiếp theo đến tiếp giáp đất quân sự | 500.000 |
|
6.3 | Đoạn tiếp theo từ ngã ba nhà bà Tiếp đến ranh giới với xã Tuy Lộc | 500.000 |
|
7 | Đường Cường Bắc (Từ khu vực quân sự đi xã Cường Thịnh) |
|
|
7.1 | Từ giáp đất khu vực quân sự đến hết đất nhà bà Dung | 500.000 |
|
7.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Đức Mùi | 500.000 |
|
7.3 | Đoạn tiếp theo đến ranh giới với xã Cường Thịnh | 500.000 |
|
8 | Đường Phạm Ngũ Lão |
|
|
8.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến hết đất nhà bà Hà | 2.000.000 |
|
8.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Mạnh | 1.500.000 |
|
8.3 | Đoạn còn lại | 1.000.000 |
|
9 | Đường Đồng Tiến |
|
|
9.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến ngã ba hết đất nhà ông Lương | 650.000 |
|
9.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Lê Chân | 500.000 |
|
10 | Đường Dộc Miếu (Sau vị trí 1 đường Đồng Tiến đến Ngã 6 Cầu Đền) | 500.000 |
|
11 | Đường Phạm Khắc Vinh nhánh 2 (Từ sau vị trí 1 đường Phạm Khắc Vinh đến đường Đồng Tiến) | 500.000 |
|
12 | Đường Tràn Đình (Sau vị trí 1 đường Lê Chân đến đường Vực Giang) | 500.000 |
|
13 | Đường Bờ Đập |
|
|
13.1 | Sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến Đập đầu mối Nam Cường | 500.000 |
|
13.2 | Đoạn còn lại | 500.000 |
|
14 | Đường lên RADA | 500.000 |
|
15 | Đường Láng Dài |
|
|
15.1 | Sau vị trí 1 đường Trần Bình Trọng đến đường Tổ 14 Nam Thọ | 500.000 |
|
15.2 | Nhánh rẽ sang nhà ông Thanh | 500.000 |
|
16 | Đường Dộc Đình | 500.000 |
|
17 | Đường thao trường (Từ đường Lê Chân đến gặp đường Cường Bắc) | 500.000 |
|
18 | Các đoạn đường và các vị trí khác còn lại | 250.000 |
|
III | TẠI PHƯỜNG: Hợp Minh |
|
|
1 | Đường Ngô Minh Loan |
|
|
1.1 | Đoạn từ cầu Yên Bái đi Văn Chấn 500m | 7.800.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Mủ | 7.200.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến Trạm hạ thế | 7.200.000 |
|
1.4 | Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Lâu | 5.500.000 |
|
2 | Đường Hoàng Quốc Việt |
|
|
2.1 | Đoạn ngã ba cầu Yên Bái hướng đi Giới Phiên đến ngã ba rẽ đi Bảo Hưng | 4.500.000 |
|
2.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Châu (giáp xã Giới Phiên) | 3.000.000 |
|
3 | Đường Hợp Minh - Mỵ |
|
|
3.1 | Từ ngã 3 Hợp Minh đến hết cầu Đầm Mủ | 4.000.000 |
|
3.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba bà Chắt | 1.500.000 |
|
3.3 | Đoạn tiếp theo đến cổng trại giam quân khu II | 1.100.000 |
|
3.4 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Việt Cường | 500.000 |
|
4 | Đường bê tông Tổ 1 |
|
|
4.1 | Đoạn từ giáp đường Ngô Minh Loan đến trạm bơm 2 | 1.100.000 |
|
4.2 | Đoạn tiếp theo đến nghĩa trang | 500.000 |
|
4.3 | Đoạn từ trạm bơm 2 đến phà kéo cũ | 500.000 |
|
4.4 | Đoạn từ ngã ba nhà ông Ứng đến cổng nhà ông Oai | 750.000 |
|
5 | Đường Tổ 1 đi ngòi Rạc | 500.000 |
|
6 | Đường đi xóm Cổ Hạc |
|
|
6.1 | Đường từ trạm biến thế đến đất bà Huyên | 1.000.000 |
|
6.2 | Đoạn tiếp theo vào xóm Cổ Hạc | 500.000 |
|
7 | Đường đi xí nghiệp Gạch Hợp Minh |
|
|
7.1 | Đoạn từ giáp đường Ngô Minh Loan đến hết đất ông Rật | 1.000.000 |
|
7.2 | Đoạn tiếp theo đến đất bà Hồng | 500.000 |
|
7.3 | Đoạn tiếp theo đến Đền Bà Áo Trắng | 500.000 |
|
8 | Đường bến đò đi Ngòi Chanh (Từ đất ông Huệ đến giáp đất ông Sự) | 500.000 |
|
9 | Đường bê tông Tổ 3 (Tổ 7 cũ) | 500.000 |
|
10 | Đường bê tông Tổ 1 (Tổ 3 cũ) (Đường từ nghĩa trang qua cầu Máng đến cầu Mủ) | 500.000 |
|
11 | Đường Gò Cấm |
|
|
11.1 | Đoạn từ đường Ngô Minh Loan đến hết đất nhà ông Lợi | 1.800.000 |
|
11.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Uyển | 700.000 |
|
11.3 | Đoạn còn lại đến sau VT1 đường Ngô Minh Loan | 1.000.000 |
|
12 | Đường bê tông Tổ 5 đi Bảo Hưng | 1.100.000 |
|
13 | Đường bê tông từ ngã ba bà Chắt đi Bảo Hưng | 700.000 |
|
14 | Đường Tổ 2 (Đường vào UBND phường và đoạn bao quanh UBND phường) | 1.000.000 |
|
15 | Các đoạn đường bê tông còn lại | 500.000 |
|
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
|
| |||
(1) | (2) | (3) |
|
I | XÃ MINH BẢO |
|
|
1 | Đường Thanh Liêm (Từ đường Phan Đăng Lưu đến hết đất xã Minh Bảo) |
|
|
1.1 | Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến nhà ông Bổng | 2.000.000 |
|
1.2 | Đoạn từ sau nhà ông Bổng đến nhà ông Báu | 1.800.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến bãi Cà phê | 1.500.000 |
|
1.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất xã Minh Bảo | 1.500.000 |
|
2 | Đường liên thôn xã Minh Bảo |
|
|
2.1 | Đường Rặng Nhãn (Từ đường Thanh Liêm gặp đường Đá Bia) |
|
|
2.1.1 | Từ sau vị trí 1 đường Thanh Liêm đến đất nhà ông Việt | 500.000 |
|
2.1.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp vị trí 1 đường Đá Bia | 500.000 |
|
2.2 | Đường Yên Thế - Từ sau vị trí 1 đường Thanh Liêm (giáp đất ông Lịch) đến hết đất xã Minh Bảo | 500.000 |
|
2.3 | Đường Thanh Niên đi Bảo Yên | 500.000 |
|
2.4 | Đường Bảo Tân đi sân vận động Thanh Niên (phường Đồng Tâm) (Từ khán đài A sân vận động Thanh Niên đến gặp đường Rặng nhãn) | 500.000 |
|
2.5 | Đường liên thôn Trực Bình - Cường Thịnh | 500.000 |
|
2.6 | Đường vào Hồ Thuận Bắc | 500.000 |
|
2.7 | Đường xóm 1 Yên Minh | 500.000 |
|
2.8 | Đường liên thôn Bảo Tân - Yên Minh | 500.000 |
|
3 | Đường Trực Bình đi Cường Bắc | 500.000 |
|
4 | Đường Hà Huy Tập (Đoạn qua xã Minh Bảo) | 2.000.000 |
|
5 | Đường Bảo Yên - Trực Bình | 500.000 |
|
6 | Đường Thanh Niên - Trực Bình | 500.000 |
|
7 | Đường Yên Minh - Bảo Thịnh | 500.000 |
|
8 | Các đường liên thôn khác còn lại | 250.000 |
|
II | XÃ TUY LỘC |
|
|
1 | Đường Yên Bái - Khe Sang |
|
|
1.1 | Từ ranh giới phường Nguyễn Phúc đến cầu Bốn Thước | 2.400.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Cường Hải thôn Minh Long | 1.600.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Nga Quán | 1.200.000 |
|
2 | Đường liên thôn xã Tuy Lộc |
|
|
2.1 | Đường thôn Xuân Lan nhánh I (Đường từ gác chắn thôn Xuân Lan đến cổng Công ty CP VLXD Yên Bái) | 840.000 |
|
2.2 | Đường thôn Xuân Lan nhánh II (Từ nhà ông Hiên Hợp đến giáp ranh giới phường Nguyễn Phúc) | 700.000 |
|
2.3 | Đường thôn Xuân Lan nhánh III (Từ đường sắt cầu Bốn Thước đến cầu Ống) | 700.000 |
|
2.4 | Đường thôn Xuân Lan nhánh IV (Từ nhà ông bà Hưng Chinh đến gặp ranh giới đất sân bay) | 700.000 |
|
2.5 | Đường thôn Minh Thành nhánh I (Sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang đến hết đất nhà ông Lung) | 700.000 |
|
2.6 | Đường thôn Minh Thành nhánh II (Từ nhà ông Nguyễn Thế Tạo đến nhà văn hóa thôn Minh Đức) | 700.000 |
|
2.7 | Đường thôn Thanh Sơn nhánh I (Từ nhà bà Cúc Đoán đến gặp ranh giới đất sân bay) | 700.000 |
|
2.8 | Đường thôn Thanh Sơn nhánh II (Từ cống Đầm Rôm đến gặp nhánh I) | 700.000 |
|
2.9 | Đường liên thôn (sau vị trí 1 đường Yên Bái - Khe Sang đến hết đất nhà bà Tuyến) | 700.000 |
|
2.10 | Đường thôn Minh Long nhánh I (Từ nhà ông Phú Huyền đến cánh đồng) | 700.000 |
|
2.11 | Đường thôn Minh Long nhánh II (Từ nhà ông Thắng Bình đến gặp ranh giới đất Sân Bay) | 700.000 |
|
2.12 | Đường thôn Minh Long nhánh III (Từ nhà ông Bính Thảo đến gặp đường sắt) | 700.000 |
|
2.13 | Đường thôn Minh Long nhánh IV (Sau vị trí 1 Đường Yên Bái-Khe Sang qua nhà bà Nga Trạm đến nhà ông Toàn Liên) | 700.000 |
|
2.14 | Đường thôn Minh Long nhánh V (Từ nhà ông Ngô Gia Anh đến cổng nhà ông Nguyễn Văn Giang thôn Hợp Thành) | 700.000 |
|
2.15 | Đường thôn Hợp Thành nhánh I (Sau vị trí 1 đường Yên Bái-Khe Sang qua nhà ông Luận đến ngã tư ra Trung tâm Công nghệ cao Hòa Bình Minh) | 700.000 |
|
2.16 | Đường thôn Hợp Thành nhánh II (Từ nhà ông Đinh Công Long qua cổng trụ sở UBND xã Tuy Lộc đến nhà bà Hảo Lâm) | 700.000 |
|
2.17 | Đường thôn Hợp Thành nhánh III (Từ nhà ông Hạnh Tâm đến gặp nhánh IV) | 700.000 |
|
2.18 | Đường thôn Hợp Thành nhánh IV (Từ nhà ông Hòa Lan qua Nhà văn hóa thôn Long Thành đến gặp nhánh III) | 700.000 |
|
2.19 | Đường thôn Bái Dương nhánh I (Từ nhà ông Quang Thành đến đường sắt) | 700.000 |
|
2.20 | Đường thôn Bái Dương nhánh II (từ nhà ông Được đến đường sắt) | 700.000 |
|
2.21 | Đường thôn Bái Dương nhánh III (Từ nhà ông Khôi Lan qua Nhà văn hóa thôn Bái Dương đến gặp ranh giới đất Sân bay) | 700.000 |
|
2.22 | Đường thôn Bái Dương nhánh IV (Từ nhà ông Nguyễn Văn Kiều đến đường sắt) | 700.000 |
|
III | XÃ TÂN THỊNH |
|
|
1 | Đường Thanh Hùng (Đường từ sau VT1 đường vào khu Tái định cư 2A vào UBND xã) | 1.000.000 |
|
2 | Đường Trần Phú (Từ ranh giới phường Yên Thịnh đến cầu Bê tông) | 1.000.000 |
|
3 | Đường 7C (Từ đường Trần Phú gặp xã Phú Thịnh) | 1.000.000 |
|
4 | Đường từ cầu bê tông qua thôn Lương Thịnh đến gặp đường Nguyễn Tất Thành | 2.200.000 |
|
5 | Đường thôn Lương Thịnh đi thôn Thanh Lương (sau vị trí 1 đường 7C vào khu nhà ông Đô) | 500.000 |
|
6 | Đường từ ngã ba nhà bà Chuyên qua thôn Thanh Lương đến cổng UBND xã |
|
|
6.1 | Đường từ ngã ba nhà bà Chuyên đến hết đất nhà ông Vụ | 550.000 |
|
6.2 | Đoạn tiếp theo đến cổng UBND xã Tân Thịnh | 550.000 |
|
6.3 | Đường nhánh: Từ hội trường thôn Thanh Lương đi cây Phay | 500.000 |
|
6.4 | Đường nhánh đi Dõng Hóc (nhánh mới) | 500.000 |
|
7 | Đường từ cổng UBND xã đi thôn Trấn Thanh |
|
|
7.1 | Đường từ cổng UBND xã đến hết đất nhà bà Xuân | 500.000 |
|
7.2 | Đường thôn Trấn Ninh đoạn từ Dốc Đá (ông Tiến) đến ranh giới xã Văn Tiến | 500.000 |
|
7.2 | Đoạn ngã ba nhà bà Thoa (Đoàn) đến ranh giới xã Văn Tiến | 500.000 |
|
7.3 | Đoạn từ nhà ông Tuấn đến ranh giới xã Phú Thịnh | 500.000 |
|
8 | Đường thôn Trấn Ninh đoạn từ Dốc Đá (ông Tiến) đến ranh giới xã Văn Tiến | 500.000 |
|
9 | Đường Trấn Ninh (Từ giáp nhà ông Chúc thôn Thanh Hùng đến hết nhà văn hóa thôn Trấn Ninh) | 600.000 |
|
10 | Đường Trấn Ninh |
|
|
10.1 | Đoạn từ ngã tư Đền Rối đến hết đất nhà ông Thảng | 1.000.000 |
|
10.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba nhà ông Hà | 500.000 |
|
10.3 | Đoạn từ nhà ông Mùi đến hết đất nhà ông Học | 500.000 |
|
10.4 | Đoạn từ ngã 3 nhà ông Thảng qua ao Hin đến sau vị trí 1 đường vào UBND xã | 500.000 |
|
11 | Đường Nguyễn Tất Thành (Đoạn từ giáp địa phận phường Yên Thịnh đến hết địa phận xã Tân Thịnh) | 5.500.000 |
|
12 | Đường thôn Lương Thịnh (từ nhà bà Phương đến sau vị trí 1 đường Nguyễn Tất Thành) | 1.500.000 |
|
13 | Đường Âu Cơ đoạn đi qua địa phận xã Tân Thịnh |
|
|
13.1 | Đoạn từ giáp ranh giới phường Đồng Tâm đến ngã sáu | 11.400.000 |
|
13.2 | Đoạn tiếp theo đến nhà bà Vang thôn Thanh Hùng 2 | 9.000.000 |
|
13.3 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Tân Thịnh | 6.500.000 |
|
14 | Đường từ ngã tư vòng xuyến Thanh Hùng đến khu Tái định cư 2A | 6.000.000 |
|
15 | Đường nội bộ khu Tái định cư 2A | 2.000.000 |
|
16 | Đường từ ngã tư Đền Rối đến giáp ranh xã Văn Phú | 1.000.000 |
|
17 | Đường Khu TĐC số 1 (Sau VT1 Đường Âu Cơ đến nhà ông Bình, thôn Thanh Hùng) |
|
|
17.1 | Đoạn từ sau VT1 đường Âu Cơ đến nhà ông Bình | 4.000.000 |
|
17.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp Khu Tái định cư số 2A | 1.000.000 |
|
18 | Đường cầu Tuần Quán |
|
|
18.1 | Đoạn từ Ngã 6 hướng đi cầu Tuần Quán vào 100m | 8.000.000 |
|
18.2 | Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã Tân Thịnh | 6.000.000 |
|
19 | Đường từ sau VT1 đường Nguyễn Tất Thành đến giáp ranh thị trấn Yên Bình (Trường Quân sự Ấp Bắc) | 500.000 |
|
20 | Đường từ sau VT1 đường Nguyễn Tất Thành đến hết đất nhà ông Nghị | 500.000 |
|
21 | Các đường liên thôn khác còn lại | 500.000 |
|
IV | XÃ ÂU LÂU: |
|
|
1 | Đường Ngô Minh Loan |
|
|
1.1 | Đoạn từ cầu Ngòi Lâu đến ngã ba đi Minh Tiến | 7.000.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Lương Thịnh | 5.000.000 |
|
2 | Đường Âu Lâu - Quy Mông |
|
|
2.1 | Đoạn từ đường Ngô Minh Loan đi 300m | 900.000 |
|
2.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Tiến | 550.000 |
|
3 | Đường từ đường Ngô Minh Loan đi bến phà cũ |
|
|
3.1 | Đường từ đường Ngô Minh Loan đến gầm cầu chui | 2.000.000 |
|
3.2 | Đoạn tiếp theo đến bến phà cũ | 500.000 |
|
4 | Đường từ đường Ngô Minh Loan đi cầu treo Phú Nhuận | 500.000 |
|
5 | Đường từ cầu Ngòi Lâu vào thôn Đồng Đình |
|
|
5.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Ngô Minh Loan vào đầu đường bê tông | 1.700.000 |
|
5.2 | Đoạn còn lại vào khu tái định cư thôn Đồng Đình |
|
|
6 | Đoạn từ cầu treo số 1 đi thôn Thanh Giang cách vị trí 1 đường Ngô Minh Loan 200m | 500.000 |
|
7 | Đường từ vị trí 1 đường Ngô Minh Loan đi khu tái định cư thôn Đồng Đình vào 300m | 1.700.000 |
|
8 | Đường từ vị trí 1 đường Ngô Minh Loan đi khu tái định cư thôn Nước Mát vào 250m | 800.000 |
|
9 | Đường khu tái định cư thôn Đắng Con | 500.000 |
|
10 | Đường Trục I xã Âu Lâu |
|
|
10.1 | Đoạn từ đường Ngô Minh Loan đến cổng Khu Công nghiệp | 2.000.000 |
|
10.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Minh Tiến | 1.500.000 |
|
11 | Các đường liên thôn khác còn lại | 500.000 |
|
V | XÃ GIỚI PHIÊN |
|
|
1 | Đường Hoàng Quốc Việt |
|
|
1.1 | Đoạn giáp ranh từ phường Hợp Minh đến nhà ông Trần Văn Châu (cách UBND xã Giới Phiên 200m) | 3.000.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến cây xăng Giới Phiên | 5.000.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Phúc Lộc | 3.000.000 |
|
2 | Đường thôn Ngòi Châu - Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt (nhà bà Hà) đến giáp nhà ông Trần Văn Châu đến vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt | 600.000 |
|
3 | Đường thôn Xóm Soi - Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đến hết đường bê tông |
|
|
3.1 | Đoạn từ sau VT1 đường Hoàng Quốc Việt đến nhà ông Nguyễn Văn Dũng | 550.000 |
|
3.2 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Dũng đến hết đường Bê tông Ngòi Đong | 500.000 |
|
3.3 | Đoạn Từ nhà VH thôn 2 đến nhà ông Bùi Văn Phong | 500.000 |
|
4 | Đường thôn Ngòi Châu - Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt (nhà ông Cường) theo đường bê tông đến nhà ông Vũ Kim Ngọ đến giáp vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt | 600.000 |
|
5 | Đường thôn Xóm Soi |
|
|
5.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đến nhà nhà ông Trần Ngọc Thắng thôn Xóm Soi | 700.000 |
|
5.2 | Đoạn tiếp theo từ ngã ba chân dốc nhà ông Nguyễn Viết Xuân thôn Xóm Soi đến hết đường bê tông | 600.000 |
|
5.3 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Thiện đến giáp ranh đất nhà ông Vũ Văn Hạnh | 500.000 |
|
6 | Đường thôn Ngòi Đong |
|
|
6.1 | Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đến hết đường bê tông (hết đất nhà ông Kình) | 1.000.000 |
|
6.2 | Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đến nhà ông Tài Thi | 1.000.000 |
|
6.3 | Đường từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đến hết đường bê tông (hết đất nhà bà Nguyễn Thị Huấn) | 1.000.000 |
|
7 | Đường từ Sau VT1 đường Hoàng Quốc Việt qua trường THCS đến nhà bà Hoa | 1.000.000 |
|
8 | Đường Bách Lẫm (Đoạn qua địa phận xã Giới Phiên, từ cầu Bách Lẫm đến gặp Quốc lộ 32C (Đường Hoàng Quốc Việt)) | 7.000.000 |
|
9 | Đường Tuần Quán (Đoạn qua địa phận xã Giới Phiên, từ cầu Tuần Quán đến gặp Quốc lộ 32C (Đường Hoàng Quốc Việt)) | 5.000.000 |
|
10 | Các đường liên thôn khác còn lại | 500.000 |
|
VI | XÃ PHÚC LỘC: |
|
|
1 | Đường Hoàng Quốc Việt |
|
|
1.1 | Đoạn giáp ranh xã Giới Phiên đến đường rẽ đi Bảo Hưng | 3.200.000 |
|
1.2 | Từ đường rẽ Bảo Hưng đến đình Đông Thịnh | 1.700.000 |
|
1.3 | Từ đình Đông Thịnh đến giáp ranh xã Minh Quân | 1.100.000 |
|
2 | Đường nhánh từ đường Hoàng Quốc Việt đi Bảo Hưng thôn Đông Thịnh | 700.000 |
|
3 | Đường nhánh từ đường Hoàng Quốc Việt đi bến đò cũ | 500.000 |
|
4 | Đường nhánh từ đường Hoàng Quốc Việt đi Hố Hầm | 750.000 |
|
5 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt vào khu TĐC bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Yên Bái | 2.000.000 |
|
6 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt vào khu TĐC bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái | 2.000.000 |
|
7 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt vào khu TĐC cầu Văn Phú (Đường vào Gò Mơ) | 1.600.000 |
|
8 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đi đập Ngòi Lầy |
|
|
8.1 | Đoạn từ vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đến hết đất nhà ông Tuyên | 720.000 |
|
8.2 | Đoạn còn lại | 500.000 |
|
9 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đi xóm giếng mỏ thôn Đông Thịnh | 500.000 |
|
10 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đi vào nhà ông Hiền thôn Đông Thịnh | 500.000 |
|
11 | Đường nhánh từ sau vị trí 1 đường Hoàng Quốc Việt đi vào nhà bà Thủy thôn Đông Thịnh | 500.000 |
|
12 | Các đường liên thôn khác còn lại | 500.000 |
|
13 | Đường Âu Cơ đoạn đi qua địa phận xã Phúc Lộc (Từ đầu cầu Văn Phú đến giáp ranh xã Bảo Hưng) | 7.000.000 |
|
14 | Đường nhánh từ sau VT1 đường Hoàng Quốc Việt vào khu Tái định cư trường cao đẳng Y tế | 2.000.000 |
|
15 | Đường nhánh từ sau VT1 đường Hoàng Quốc Việt vào khu Tái định cư cho các hộ bị sạt lở | 2.000.000 |
|
16 | Đường nhánh sau vị trí 1 đường Âu Cơ vào khu Tái định cư số 5 (đường nội bộ khu TĐC số 5) | 3.500.000 |
|
17 | Đường nội bộ Khu 5A |
|
|
17.1 | Đoạn từ hết vị trí 1 đường Âu Cơ vào 150m (bao gồm cả các thửa đất thuộc các trục đường ngang) | 3.500.000 |
|
17.2 | Đoạn tiếp theo vào 120m (đến trục đường ngang thứ 5) | 3.000.000 |
|
17.3 | Các trục còn lại | 2.500.000 |
|
VII | XÃ VĂN PHÚ: |
|
|
1 | Đường Yên Bái - Văn Tiến |
|
|
1.1 | Đoạn giáp ranh giới phường Yên Ninh đến hết đất nhà ông Trị | 2.000.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến cách UBND xã Văn Phú 100m | 2.500.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến nhà nghỉ Hoa Cau | 3.000.000 |
|
1.4 | Đoạn tiếp theo đến cầu Văn Phú | 3.000.000 |
|
1.5 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Văn Tiến | 2.500.000 |
|
1.6 | Đường nhánh Hoa Cau đi ngã tư đường Âu Cơ đến giáp ranh xã Văn Tiến | 3.500.000 |
|
2 | Đường Trần Phú đi xã Tân Thịnh | 1.000.000 |
|
3 | Đường Trần Xuân Lai nhánh 1 (đường thôn Tuy Lộc đi nhà ông Sinh) | 500.000 |
|
4 | Đường thôn Văn Liên đi thôn Tuy Lộc |
|
|
4.1 | Đoạn UBND xã đến quán nhà ông Vân | 500.000 |
|
4.2 | Đoạn tiếp theo đến nhà ông Sinh | 500.000 |
|
5 | Đường Âu Cơ, đoạn đi qua xã Văn Phú | 6.500.000 |
|
6 | Đường từ nhà ông Chúc đến hết đất nhà bà Ninh | 500.000 |
|
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 500.000 |
|
VIII | XÃ VĂN TIẾN: |
|
|
1 | Đường Yên Bái - Văn Tiến - Yên Bình |
|
|
1.1 | Đoạn giáp Văn Phú đến cách ngã ba Ngân hàng 50m | 2.500.000 |
|
1.2 | Đoạn tiếp theo đến ngã ba đi Phú Thịnh 50m | 2.500.000 |
|
1.3 | Đoạn tiếp theo đến Công ty Cường Linh | 2.000.000 |
|
1.4 | Đoạn tiếp theo đến xã Phú Thịnh | 2.000.000 |
|
2 | Đường từ ngã ba ngân hàng đi chợ Văn Phú |
|
|
2.1 | Đoạn ngã ba Ngân hàng đến chợ Văn Phú | 2.000.000 |
|
2.2 | Đường tái định cư ga Văn Phú | 1.500.000 |
|
3 | Đoạn từ nhà bà Liên đi Phai Đồng |
|
|
3.1 | Đoạn từ nhà bà Liên đến nhà ông Nghị | 500.000 |
|
3.2 | Đoạn tiếp theo đi Phai Đồng | 500.000 |
|
4 | Đường UBND xã Văn Tiến đi Hậu Bổng |
|
|
4.1 | Đoạn từ UBND xã đến giáp đất nhà ông Hậu | 1.800.000 |
|
4.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu Ngòi Sen | 1.300.000 |
|
4.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Hậu Bổng (tỉnh Phú Thọ) | 800.000 |
|
4.4 | Đoạn từ cổng nhà ông Tuấn Tĩnh đến hết đường bê tông | 500.000 |
|
4.5 | Đoạn từ cổng nhà ông Sơn (Dũng) đến nhà ông Tuấn (Thư) | 500.000 |
|
4.6 | Đoạn từ nhà bà Trần Thị Sang đến nhà ông Vũ Hồng Khanh (đường bê tông) | 500.000 |
|
5 | Đường Ngòi Xẻ đi Văn Lãng |
|
|
5.1 | Đoạn ngã ba Ngòi Xẻ đến hết đất nhà ông Tĩnh | 500.000 |
|
5.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Văn Lãng | 500.000 |
|
6 | Đường ông Khuyên đi Tân Thịnh |
|
|
6.1 | Đoạn ông Khuyên đi Dốc Đá cổng bà Vụ | 600.000 |
|
6.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh Tân Thịnh | 500.000 |
|
6.3 | Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Bình Sơn đi ao Chùa - đường bê tông | 500.000 |
|
7 | Các đường liên thôn khác còn lại | 500.000 |
|
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI IV)
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đường Điện Biên (Từ Cầu Thia đến hết Nhà thi đấu phường Tân An, Sân vận động thị xã) |
|
1.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 96 (phường Cầu Thia) | 8.000.000 |
1.2 | Từ giáp số nhà 96 đến hết trụ sở UBND phường Cầu Thia số nhà 120 | 13.000.000 |
1.3 | Từ Điện lực Nghĩa Lộ số nhà 124 đến hết số nhà 140 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) | 17.000.000 |
1.4 | Từ giáp số nhà 140 đến hết số nhà 152 - phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) | 16.000.000 |
1.5 | Từ giáp số nhà 152 đến hết số nhà 188 - (P. Trung Tâm) và từ số nhà 117 hết số nhà 159 (Phường Tân An) | 18.000.000 |
1.6 | Từ giáp số nhà 188 đến hết số nhà 208 - phường Trung Tâm | 19.000.000 |
1.7 | Từ giáp số nhà 159 đến hết số nhà 177 - Phường Tân An | 19.000.000 |
1.8 | Từ giáp số nhà 177 đến hết số nhà 197 Phường Tân An | 21.000.000 |
1.9 | Từ giáp số nhà 208 đến hết số nhà 222 - phường Trung Tâm | 22.000.000 |
1.10 | Từ giáp số nhà 197 đến hết số nhà 229 (cầu trắng phường Tân An) và từ giáp số nhà 222 đến hết khách sạn Nghĩa Lộ số nhà 234 (phường Trung Tâm) | 24.500.000 |
1.11 | Từ đất ông Cường (Trung tâm mua sắm Thanh Cường) đến Ngã tư ngân hàng Nông nghiệp và PTNT | 21.000.000 |
1.12 | Đoạn tiếp theo từ Ngã tư ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đến hết sân vận động cũ và hết Nhà thi đấu | 19.000.000 |
2 | Đường Nguyễn Thái Học (QL 32 Nghĩa Lộ đi Mù Cang Chải) |
|
2.1 | Từ số nhà 19 đến hết số nhà 59 (phường Pú Trạng) và đoạn từ Nhà Thờ họ đạo số nhà 02 đến hết số nhà 46 (phường Trung Tâm) | 14.000.000 |
2.2 | Từ số nhà 61 đến hết số nhà 93 (Phường Pú Trạng) và từ số nhà 48 đến hết số nhà 58 (phường Trung Tâm) | 10.500.000 |
3 | Đường Hoàng Liên Sơn (dốc Đỏ - chợ Mường Lò đi Mù Cang Chải) |
|
3.1 | Từ số nhà 01 và số nhà 02 đến hết đất Công ty thủy lợi 2 số nhà 21 (Cả 2 bên đường) | 10.000.000 |
3.2 | Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 81 (cả 2 bên đường) | 9.000.000 |
3.3 | Từ giáp số nhà 81 đến hết số nhà 122 (cả 2 bên đường) | 9.000.000 |
3.4 | Từ giáp số nhà 122 đến hết số nhà 149 (cả 2 bên đường) | 13.500.000 |
3.5 | Từ giáp số nhà 149 đến hết số nhà 198 (cả 2 bên đường) | 24.000.000 |
3.6 | Từ giáp số nhà 198 và giáp đất ông bà Tuấn Bường đến hết số nhà 258 (cả 2 bên đường) | 24.000.000 |
3.7 | Từ giáp số nhà 258 đến hết số nhà 300 (cả 2 bên đường) | 23.750.000 |
3.8 | Từ giáp số nhà 300 đến hết số nhà 320 (cả 2 bên đường) | 22.000.000 |
3.9 | Từ giáp số nhà 320 đến hết số nhà 338A (cả 2 bên đường) | 14.000.000 |
3.10 | Từ giáp số nhà 338A đến hết số nhà 372 (cả 2 bên đường) | 12.000.000 |
3.11 | Từ giáp số nhà 372 đến hết số nhà 458 (cả 2 bên đường) | 12.500.000 |
3.12 | Từ số nhà 333 đến hết số nhà 526 và hết số nhà 405 | 10.000.000 |
3.13 | Từ giáp số nhà 526 và số nhà 405 đến đường Tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 533 phường Pú Trạng | 8.000.000 |
3.14 | Từ giáp số nhà 533 - đến hết số nhà 555 - phường Pú Trạng (cả 2 bên đường) | 5.000.000 |
3.15 | Từ số nhà 559 đến hết số nhà 577 | 10.000.000 |
4 | Đường Nguyễn Quang Bích (từ Nghĩa Lộ đi Trạm Tấu) |
|
4.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 87 (Tân An) và giáp số nhà 02 (phường Pú Trạng) | 3.500.000 |
4.2 | Từ số nhà 02 phường Pú Trạng đến hết số nhà 62 | 4.700.000 |
4.3 | Từ giáp số nhà 87 đến hết số nhà 153 - phường Tân An | 3.200.000 |
4.4 | Từ giáp số nhà 153 đến hết số nhà 207 (cả 2 bên đường) | 2.500.000 |
4.5 | Từ giáp số nhà 207 đến hết số nhà 311 | 2.900.000 |
4.6 | Từ giáp số nhà 311 - phường Tân An đến hết số nhà 276 phường Pú Trạng (giáp địa phận xã Nghĩa An) | 2.700.000 |
I | PHƯỜNG TRUNG TÂM |
|
1 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Từ đường Điện Biên gặp đường Hoàng Liên Sơn) |
|
1.1 | Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số nhà 11 (cả 2 bên đường) | 23.000.000 |
1.2 | Từ giáp số nhà 11 đến hết số nhà 73 | 21.000.000 |
1.3 | Từ giáp số nhà 73 đến hết số nhà 89 | 21.500.000 |
1.4 | Ngõ 75 đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 | 4.000.000 |
1.5 | Ngõ 39 đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 | 3.000.000 |
2 | Đường Thanh Niên (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn) |
|
2.1 | Từ Cầu trắng (giáp đất ông Cường Thanh) đến giáp số nhà 03 | 21.500.000 |
2.2 | Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 | 19.000.000 |
2.3 | Từ giáp số nhà 15 đến hết số nhà 37 | 20.000.000 |
2.4 | Từ giáp số nhà 02 đến giáp số nhà 46 | 20.500.000 |
2.5 | Từ giáp số nhà 46 đến hết số nhà 66 | 21.000.000 |
3 | Đường Phạm Ngũ Lão (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn) |
|
3.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 47 (cả 2 bên đường) | 19.000.000 |
3.2 | Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 79 (cả 2 bên đường) | 19.000.000 |
3.3 | Ngõ 37 Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai). Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 5.000.000 |
3.4 | Ngõ 49 đường Phạm Ngũ Lão (từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Nguyễn Thị Minh Khai): Sau đất bà Tân đến hết số nhà 15 | 8.500.000 |
3.5 | Ngõ 52 đường Phạm Ngũ Lão: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 1.500.000 |
3.6 | Ngách 6 /ngõ 37 đường Phạm Ngũ Lão: Từ đất ông Điệt đến hết đất bà Phúc (Tổ 13) | 5.000.000 |
4 | Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn |
|
4.1 | Ngõ 115 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 | 2.000.000 |
4.2 | Ngõ 239 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 | 6.000.000 |
4.3 | Ngõ 70 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 18 | 2.500.000 |
4.4 | Ngõ 104 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 12 và từ số nhà 03 đến hết số nhà 09 | 4.500.000 |
4.5 | Ngõ 226 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 | 4.500.000 |
4.6 | Ngõ 282 đường Hoàng Liên Sơn |
|
4.6.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17 | 4.000.000 |
4.6.2 | Từ giáp số nhà 17 đến hết số nhà 37 và hết số nhà 38 | 3.000.000 |
4.7 | Ngõ 225 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết đất bà Huệ | 3.000.000 |
4.8 | Ngõ 120 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 16 | 2.000.000 |
4.9 | Ngõ 310 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 02; số nhà 01 đến hết số nhà 18 | 3.300.000 |
4.10 | Ngõ 336 đường Hoàng Liên Sơn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 2.000.000 |
4.11 | Đường đi cầu Nung cũ (từ đường tránh Quốc lộ 32 nhà ông Mến phường Trung Tâm và nhà ông Chài phường Pú Trạng) đến đầu cầu nung cũ (đường đi Cầu Nung |
|
4.11.1 | Đoạn từ nhà ông Mến phường Trung Tâm nhà ông Chài phường Pú Trạng đến hết đất nhà ông Đại (cả hai bên đường) | 3.000.000 |
4.11.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà bà Hà phường Trung Tâm và ông Hoàn phường Pú Trạng (đầu cầu Nung cũ) | 2.500.000 |
4.11.3 | Ngõ vào nhà ông Công Bản Lè II: Từ sau Vị trí 1 đường Cầu Nung cũ đến hết đất nhà ông Công. | 1.000.000 |
4.12 | Ngõ 624 đường Hoàng Liên Sơn sau vị trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến đường tránh Quốc lộ 32 | 1.500.000 |
4.13 | Ngõ 396 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 06 | 2.000.000 |
5 | Các ngõ đường Điện Biên |
|
5.1 | Ngõ 212 đường Điện Biên: |
|
5.1.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 6.000.000 |
5.1.2 | Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19 và số nhà 30 | 6.500.000 |
5.1.3 | Từ giáp số nhà 30 đến hết cửa hàng dược (Đường bao chợ Mường Lò) | 11.000.000 |
5.2 | Ngõ 242 đường Điện Biên |
|
5.2.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 3.500.000 |
5.2.2 | Từ số nhà 09 đến hết số nhà 21 | 2.500.000 |
5.3 | Ngõ 236 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 2.500.000 |
5.4 | Ngõ 178 đường Điện Biên |
|
5.4.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 3.000.000 |
5.4.2 | Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 16 | 2.000.000 |
5.5 | Ngõ 162 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 (cả 2 bên đường) | 2.000.000 |
6 | Đường Trần Quốc Toản (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 và số nhà 11 | 6.000.000 |
7 | Đường Kim Đồng (Từ Đường Điện Biên đến đường Hoàng Liên Sơn): Từ số nhà 01 đến hết số nhà 29 | 6.500.000 |
7.1 | Ngõ số 7 đường Kim Đồng (từ đường Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 | 1.500.000 |
7.2 | Ngõ số 19 đường Kim Đồng (từ đường Kim Đồng đến đường Trần Quốc Toản): Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 | 2.000.000 |
8 | Đường Phạm Quang Thẩm (Từ đường Điện Biên gặp đường Nguyễn Thái Học) |
|
8.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 33 (cả 2 bên đường) | 6.500.000 |
8.2 | Từ giáp số nhà 33 đến hết nhà ông Sơn (cả 2 bên đường) | 5.500.000 |
8.3 | Từ giáp nhà ông Sơn đến hết số nhà 99 | 6.000.000 |
8.4 | Ngõ 18 đường Phạm Quang Thẩm |
|
8.4.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 (cả 2 bên đường) | 2.000.000 |
8.4.2 | Từ giáp số nhà 07 đến hết số nhà 19 | 1.200.000 |
8.5 | Ngõ 43 đường Phạm Quang Thẩm từ số nhà 01 đến hết số nhà 08 | 900.000 |
8.6 | Ngõ 42 đường Phạm Quang Thẩm | 900.000 |
8.7 | Ngõ 8 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05; số nhà 04 | 900.000 |
9 | Đường Nghĩa Tân (đường Thanh Niên gặp đường Nguyễn Thái Học) |
|
9.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 26 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 23 | 6.000.000 |
9.2 | Từ số nhà 25 đến hết số nhà 63 (cả 2 bên đường) | 5.500.000 |
10 | Đường Pá Kết (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi hết địa giới phường) |
|
10.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 (Ta luy âm) | 6.000.000 |
Từ sau vị trí 1 đường Hoàng Liên Sơn đến hết số nhà 03 (Ta luy dương) | 6.500.000 | |
10.2 | Từ số nhà 18 đến hết số nhà 28 (Ta luy âm) | 5.000.000 |
Từ giáp số nhà 03 đến hết số nhà 11 (Ta luy dương) | 5.500.000 | |
10.3 | Từ giáp số nhà 28 đến hết số nhà 31 (Cả 2 bên đường) | 3.500.000 |
10.4 | Từ giáp số nhà 31 đến giáp ngõ 13 đường Nghĩa Lợi | 3.000.000 |
10.5 | Ngõ 9 đường Pá Kết: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 15 (cả 2 bên đường) | 2.000.000 |
10.6 | Ngõ 5 đường Pá Kết: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 | 2.000.000 |
10.7 | Ngõ 28 đường Pá Kết: Từ số nhà 01 đến hết đất Nhà Văn hóa số nhà 07 | 10.000.000 |
11 | Đường Tô Hiệu |
|
11.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 | 4.500.000 |
11.2 | Từ giáp số nhà 18 đến hết số nhà 54 và số nhà 75 (Cả 2 bên đường) | 4.500.000 |
11.3 | Ngõ 44 đường Tô Hiệu (từ đường Tô Hiệu đến đường Bản Lè): Từ số nhà 01 đến sau vị trí 1 đường Bản Lè (sau đất nhà ông Tâm Vẻ) | 2.500.000 |
12 | Đường Bản Lè (Từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết địa giới phường) |
|
12.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 35 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 | 3.500.000 |
12.2 | Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 62 (cả hai bên đường) | 3.000.000 |
12.3 | Từ giáp số nhà 62 đến hết địa giới phường Trung Tâm (cả 2 bên đường) | 2.500.000 |
12.4 | Ngõ 61 đường Bản Lè từ số nhà 02 đến số nhà 12 | 1.500.000 |
12.5 | Ngõ 37 đường Bản Lè từ sau vị trí 1 đến số nhà 10 | 1.700.000 |
12.6 | Ngõ 75 đường Bản Lè (từ đường Bản Lè đến đường tránh Quốc lộ 32 hết số nhà 05 đất ông Cương) | 2.500.000 |
12.7 | Đoạn từ đường tránh Quốc Lộ 32 (nhà ông Ồn, ông Nhọt đến đường đi Cầu Nung | 2.500.000 |
13 | Đường Cang Nà: Từ đường Điện Biên đến đất ông Yêm |
|
13.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 (cả 2 bên đường) | 4.000.000 |
13.2 | Từ giáp số nhà 08 đến hết số nhà 34 (cả 2 bên đường) | 3.000.000 |
13.3 | Ngõ 22 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường) | 1.500.000 |
13.4 | Ngõ 16 đường Cang Nà: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 11 (cả 2 bên đường) | 1.500.000 |
13.5 | Ngõ 8 đường Cang Nà: Từ số nhà 03 đến hết số nhà 09 | 1.500.000 |
14 | Đường Nghĩa Lợi (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi UBND xã Nghĩa Lợi) |
|
14.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 (cả 2 bên đường) | 12.000.000 |
14.2 | Từ số nhà 11 đến hết số nhà 19 | 18.000.000 |
14.3 | Ngõ 18 đường Nghĩa Lợi: Sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến hết số nhà 11 | 6.000.000 |
14.4 | Ngõ 13 đường Nghĩa Lợi |
|
14.4.1 | Từ sau vị trí 1 đường Nghĩa Lợi đến hết đất chợ C | 16.000.000 |
14.4.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất bà Hiền (Giáp ngõ 28 đường Nghĩa Lợi) | 14.000.000 |
14.4.3 | Từ giáp ngõ 28 đường Pá Kết đến giáp đất ông Mè | 10.000.000 |
14.4.4 | Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường đi Bản Xa | 9.000.000 |
15 | Các tuyến đường khác còn lại | 300.000 |
16 | Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ ngã ba cầu Nung (nhà ông Dũng Tổ 2 phường Trung Tâm) đến hết địa giới phường Trung Tâm (giáp xã Nghĩa Lợi) cả 2 bên | 5.500.000 |
17 | Đường Thanh niên kéo dài (từ đường Hoàng Liên Sơn đến hết ranh giới phường, giáp ranh với xã Nghĩa Lợi) |
|
17.1 | Từ thửa đất số 631 (Khu 1) đến hết thửa đất số 662 (Khu 1) | 9.000.000 |
17.2 | Từ thửa đất số 663 (khu 1) đến hết thửa đất số 584 (hết ranh giới phường) | 10.000.000 |
18 | Đường nội bộ Khu 6 |
|
18.1 | Từ ngõ 13 đến hết ranh giới phường Trung Tâm (tiếp giáp chợ mở rộng) | 11.000.000 |
18.2 | Các đường nội bộ còn lại của Khu 6 | 7.000.000 |
19 | Đường đấu nối từ đường Điện Biên (chân dốc Đỏ) đến đường tránh Quốc lộ 32 (Từ cửa hàng VLXD Doanh nghiệp Hoàng Long đến hết địa giới phường | 13.000.000 |
20 | Các đường nội bộ Khu 1 | 4.000.000 |
II | PHƯỜNG PÚ TRẠNG |
|
1 | Đường Hoa Ban (Từ đường Điện Biên đến Nhà máy nước) |
|
1.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 | 4.500.000 |
1.2 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 và số nhà 18A (cả 2 bên) | 3.200.000 |
1.3 | Từ giáp số nhà 21 và số nhà 18A đến hết số nhà 55 và hết số nhà 46 | 2.000.000 |
1.4 | Từ giáp số nhà 55 và số nhà 46 đến hết số nhà 80 | 2.300.000 |
1.5 | Từ giáp số nhà 80 đến hết đất Nhà máy nước Nghĩa Lộ số nhà 138 (cả 2 bên đường) | 1.900.000 |
1.6 | Ngõ 2 đường Hoa Ban từ số nhà 01 đến hết số nhà 43 | 3.000.000 |
1.7 | Ngõ 46 đường Hoa Ban từ cổng trường Nội Trú số nhà 01 đến hết số nhà 21 | 1.500.000 |
1.8 | Ngõ 16 đường Hoa Ban |
|
1.8.1 | Từ số nhà 02 đến cổng trường Lý Tự Trọng số nhà 12 | 3.000.000 |
1.8.2 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 và hết số nhà 33 | 1.500.000 |
1.9 | Ngách 12/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 19 | 1.000.000 |
1.10 | Ngõ 82 đường Hoa Ban: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 và đoạn từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.000.000 |
1.11 | Ngõ 86 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.000.000 |
1.12 | Ngõ 102 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 1.000.000 |
1.13 | Ngõ 110 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 | 1.200.000 |
1.14 | Ngõ 114 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 1.000.000 |
1.15 | Ngách 10/Ngõ 16 đường Hoa Ban: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 25 | 1.200.000 |
2 | Đường Pú Trạng (Từ đường Hoàng Liên Sơn đi xã Nghĩa Sơn) |
|
2.1 | Từ số nhà 02 đến hết Trạm xá số nhà 76 và hết số nhà 83 (cả 2 bên đường) | 3.500.000 |
2.2 | Từ giáp Trạm xá số nhà 76 và số nhà 83 đến hết số nhà 91 (cả 2 bên đường) | 2.500.000 |
2.3 | Từ giáp số nhà 91 đến Cầu Treo phường Pú Trạng | 1.500.000 |
2.4 | Từ giáp cầu treo phường Pú Trạng đến hết đất khu dân cư | 800.000 |
2.5 | Đoạn tiếp theo đến hết giáp ranh giới xã Nghĩa Sơn | 300.000 |
2.6 | Ngõ 72 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.100.000 |
2.7 | Ngõ 76 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.100.000 |
2.8 | Ngõ 90 đường Pú Trạng: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 | 800.000 |
2.9 | Ngõ 18 đường Pú Trạng từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 1.000.000 |
3 | Đường 19/5 (Từ đường Hoa Ban đến hết đất ông Thái) |
|
3.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 và số nhà 29 (cả 2 bên đường) | 2.200.000 |
3.2 | Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta luy dương) | 1.800.000 |
- | Từ số nhà 31 đến hết số nhà 65 (Ta luy âm) | 1.300.000 |
3.3 | Ngõ 31 đường 19/5: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 | 1.200.000 |
3.4 | Ngõ 30 đường Hoa Ban từ đất ông Thịnh đến đất ông Vinh | 1.200.000 |
4 | Các ngõ, ngách đường Điện Biên |
|
4.1 | Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 14 | 3.800.000 |
4.2 | Ngõ 282 đường Điện Biên: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 | 1.900.000 |
4.3 | Ngách 8/Ngõ 292 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 2.100.000 |
5 | Đường Pú Lo |
|
5.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 04 (cả 2 bên đường) | 3.500.000 |
5.2 | Ngõ 5 đường Pú Lo: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 36 | 2.300.000 |
6 | Ngõ 81 đường Nguyễn Thái Học: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 1.600.000 |
7 | Đường Phạm Quang Thẩm (từ đường Nguyễn Thái Học đến gặp đường Pú Trạng) |
|
7.1 | Từ số nhà 68 đến hết số nhà 106 (cả 2 bên đường) | 5.000.000 |
7.2 | Từ giáp số nhà 106 đến sau số nhà 77 | 2.500.000 |
7.3 | Ngõ 125 đường Phạm Quang Thẩm: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.300.000 |
8 | Đường Nghĩa Tân: Từ số nhà 65 đến hết số nhà 87 (cả 2 bên đường) | 4.700.000 |
9 | Đường Bê Tông tổ Bản Ngoa (từ đất nhà ông Thắng đến khu tái định cư) |
|
9.1 | Từ đất ông Thắng đến hết đất ông Vị | 1.200.000 |
9.2 | Từ đất ông Truy đến hết đất ông Nối | 1.200.000 |
10 | Các ngõ đường Hoàng Liên Sơn |
|
10.1 | Ngõ 479 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 10 | 800.000 |
10.2 | Ngõ 423 đường Hoàng Liên Sơn từ số nhà 01 đến số nhà 11 | 800.000 |
11 | Ngõ 214 đường Nguyễn Quang Bích: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 10 | 1.200.000 |
12 | Đường đi sân vận động mới (từ đường Hoa Ban đến đường Nguyễn Quang Bích) | 3.000.000 |
13 | Đường bao quanh sân vận động mới | 2.000.000 |
14 | Các tuyến đường khác còn lại | 300.000 |
III | PHƯỜNG CẦU THIA |
|
1 | Các ngõ, ngách đường Điện Biên |
|
1.1 | Ngõ 5 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 27 | 3.200.000 |
1.2 | Ngách 9/5 đường Điện Biên | 1.100.000 |
1.3 | Ngõ 6 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc lộ 32 đến SN 27 (hết đất nhà ông Nam đầu cầu Thia mới) | 3.300.000 |
1.4 | Ngách 6/Ngõ 6 đường Điện Biên | 1.200.000 |
1.5 | Đường vào bãi rác cũ (Từ đất nhà ông Toản đến giáp đất ông Ngọc đầu bãi rác cũ) | 1.100.000 |
1.6 | Ngõ 71 đường Điện Biên |
|
1.6.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 4.500.000 |
1.6.2 | Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 19 | 4.000.000 |
1.6.3 | Từ giáp số nhà 19 đến hết số nhà 27 | 3.500.000 |
2 | Đường Nậm Thia (Từ đường Điện Biên đến đường Bản Vệ) |
|
2.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 13 và hết số nhà 18 | 5.100.000 |
2.2 | Từ giáp số nhà 13 và số nhà 18 đến hết số nhà 42, số nhà 37 | 4.000.000 |
2.3 | Từ giáp số nhà 42 và số nhà 37 đến hết số nhà 51 và số nhà 62 | 3.500.000 |
2.4 | Từ giáp số nhà 51 và số nhà 62 đến hết số nhà 108 | 1.800.000 |
2.5 | Từ hết ngõ 108 đến hết số nhà 158 và số nhà 75 | 1.500.000 |
2.6 | Ngõ 152 đường Nậm Thia |
|
2.6.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 | 500.000 |
2.6.2 | Từ hết số nhà 06 đến hết số nhà 08 và hết số nhà 09 | 700.000 |
2.7 | Ngõ 90 đường Nậm Thia | 700.000 |
2.8 | Ngõ 64 đường Nậm Thia (từ nhà ông Thử đến hết đất nhà ông Quyền) | 1.100.000 |
2.9 | Ngõ 96 đường Nậm Thia (từ nhà bà Lâm đến hết đất nhà ông Vang) | 700.000 |
3 | Đường Bản Vệ (Từ đường Nậm Thia đến hết địa giới phường) |
|
3.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và hết số nhà 25 | 3.500.000 |
3.2 | Đoạn tiếp theo đến hết ngõ 36 và số nhà 47 | 2.900.000 |
3.3 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 58 | 1.800.000 |
3.4 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 65 | 1.500.000 |
3.5 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 83 | 800.000 |
3.6 | Ngõ 53 đường Bản Vệ: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 28 | 800.000 |
3.7 | Ngõ 48 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 và số nhà 02 | 800.000 |
3.8 | Ngõ 28 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số nhà 02 đến hết số nhà 10 | 1.300.000 |
3.9 | Ngõ 36 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01; số nhà 02 đến hết số nhà 13 và số nhà 14 | 1.500.000 |
3.10 | Ngách 9/36 đường Bản Vệ | 500.000 |
3.11 | Ngõ 10 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 900.000 |
3.12 | Ngõ 18 đường Bản Vệ: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 22 (cả 2 bên đường) | 1.300.000 |
4 | Đường Tân Thượng (Từ đường Điện Biên đến đường Sang Hán) |
|
4.1 | Từ đất Trạm xá Phường số nhà 02 đến hết số nhà 11 | 4.000.000 |
4.2 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 31 và số nhà 22 | 3.000.000 |
4.3 | Ngõ 13 đường Tân Thượng: Từ đường Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết số nhà 12 giáp đất nhà ông Sâm) | 2.000.000 |
4.4 | Ngõ 17 đường Tân Thượng. Từ đường Tân Thượng đến đường tránh Quốc lộ 32 (hết đất ông Pản số nhà 8) | 2.000.000 |
4.5 | Đường vào nhà ông Uân: Từ đường tránh Quốc lộ 32 (đất ông Pọm đến hết đất nhà ông Uân) | 1.200.000 |
4.6 | Đường vào khu tái định cư tổ 9 phường Cầu Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 giáp đất nhà ông Thắng, nhà ông Nhất đến hết khu Tái định cư) | 1.500.000 |
5 | Đường Sang Hán (Từ đường Điện Biên đến hết đất địa giới hành chính phường) |
|
5.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 và số nhà 27 | 3.000.000 |
5.2 | Từ giáp số nhà 27 đến hết số nhà 43 và số nhà 32 | 2.500.000 |
5.3 | Từ giáp số nhà 43 và số nhà 32 đến hết số nhà 53 và số nhà 50 (hết địa giới phường) | 2.000.000 |
6 | Các tuyến đường khác còn lại | 300.000 |
7 | Đường tránh Quốc lộ 32 (Đoạn từ giáp ranh giới xã Nghĩa Lợi đến đầu Cầu Thia mới) | 5.000.000 |
8 | Đường Vành Đai suối Thia (từ đường tránh Quốc lộ 32 đến hết địa giới phường Cầu Thia, giáp ranh xã Nghĩa Lợi) | 3.000.000 |
9 | Đường nội bộ Khu 10 |
|
9.1 | Từ đường Điện Biên đến ngõ 71 đường Điện Biên | 4.000.000 |
9.2 | Từ ngõ 71 đường Điện Biên ra đến cánh đồng | 3.500.000 |
10 | Đường Khu 15 (từ đường Điện Biên đấu nối với đường tránh Quốc Lộ 32) | 7.000.000 |
11 | Đường nội bộ Khu 15 (từ đường Điện Biên đến đường tránh Quốc Lộ 32 (Xưởng sửa ô tô ông Huy) | 4.500.000 |
IV | PHƯỜNG TÂN AN |
|
1 | Đường Nguyễn Thái Học (từ đường Ao Sen đến gặp đường Điện Biên) |
|
1.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 17 | 8.500.000 |
1.2 | Ngõ 9 đường Nguyễn Thái Học: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 3.000.000 |
2 | Đường Ao Sen (Từ đường Điện Biên đi gặp đường Nguyễn Quang Bích) |
|
2.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 và từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 (Cả 2 bên đường) | 7.000.000 |
2.2 | Từ số nhà 10 đến hết số nhà 44 và từ số nhà 13 đến hết số nhà 71 | 6.000.000 |
2.3 | Từ giáp số nhà 44 và số nhà 71 đến hết số nhà 109 | 5.500.000 |
2.4 | Ngõ 11 đường Ao Sen |
|
2.4.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 08 | 4.000.000 |
2.4.2 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 12 | 3.800.000 |
2.4.3 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 42 | 3.800.000 |
2.4.4 | Đoạn tiếp theo đến hết số nhà 60 | 2.000.000 |
2.5 | Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 19 và từ số nhà 02 đến hết số nhà 16 | 3.000.000 |
2.6 | Ngách 6/Ngõ 73 đường Ao Sen: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 14 | 1.200.000 |
3 | Đường Nguyễn Du: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 32 | 6.500.000 |
4 | Đường Lê Quý Đôn: Từ SN 01 Liên cơ quan khối nhà A1 đến hết số nhà 49 | 6.700.000 |
4.1 | Ngõ 3 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 | 3.000.000 |
4.2 | Ngõ 51 đường Lê Quý Đôn: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 29 | 3.000.000 |
5 | Đường An Hòa (Đường Điện Biên đến trụ sở HTX An Hòa) |
|
5.1 | Từ đất UBND thị xã số nhà 02 đến hết số nhà 14 (Ta luy dương) | 4.500.000 |
5.2 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 31 (Ta luy âm) | 3.000.000 |
5.3 | Từ số nhà 16 đến hết số nhà 72 và từ số nhà 33 đến hết số nhà 91 (Cả hai bên đường) | 3.000.000 |
5.4 | Từ số nhà 76 đến hết đất Trạm y tế (Ta luy dương) từ số nhà 98 (Đoạn tiếp theo đến kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy dương) | 3.000.000 |
5.5 | Từ số nhà 93 đến hết số nhà 115 (Đoạn đường rẽ vào kho Hợp tác xã An Hòa bên Taluy âm) | 1.200.000 |
5.6 | Ngõ 6 đường An Hòa |
|
5.6.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 21 | 3.500.000 |
5.6.2 | Từ giáp số nhà 21 đến hết số nhà 27 | 3.000.000 |
5.6.3 | Ngách 6/Ngõ 6 đường An Hòa | 2.500.000 |
5.7 | Ngõ 14 đường An Hòa |
|
5.7.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 02 và hết số nhà 16 (Cả 2 bên đường) | 3.000.000 |
5.7.2 | Từ giáp số nhà 16 đến hết số nhà 46 và giáp số nhà 45 (gặp đường Tông Co) | 3.000.000 |
5.8 | Ngõ 2 đường An Hòa: Đoạn từ đất nhà bà Hường (NS 02) đến ngõ 14 đường An Hòa (Đối diện Trường Tiểu học Hoàng Văn Thọ cũ) |
|
5.8.1 | Từ số nhà 02 (nhà bà Hương) đến hết số nhà 06 | 4.500.000 |
5.8.2 | Từ số nhà 08 đến ngõ 14 đường An Hòa (Đối diện Trường Tiểu học Hoàng Văn Thọ cũ) | 3.500.000 |
5.9 | Ngõ 20 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 15 | 1.000.000 |
5.10 | Ngõ 36 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 | 1.000.000 |
5.11 | Ngõ 54 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 1.000.000 |
5.12 | Ngõ 82 đường An Hòa: Từ số nhà 02A đến hết số nhà 06 | 1.000.000 |
5.13 | Ngõ 92 đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.000.000 |
5.14 | Ngõ 98A đường An Hòa: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 1.000.000 |
6 | Đường 2/9 (từ đường Nguyễn Quang Bích gặp đường Tông Co) |
|
6.1 | Từ sau vị trí 1 đường Tông Co đến hết số nhà 28 (cả 2 bên đường) | 2.000.000 |
6.2 | Từ số nhà 30 đến hết số nhà 86 (cả 2 bên đường) | 2.500.000 |
6.3 | Ngõ 2 đường 2/9: Từ số nhà 05 đến hết số nhà 19 | 800.000 |
6.4 | Ngõ 16 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 800.000 |
6.5 | Ngõ 13 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 11 | 800.000 |
6.6 | Ngõ 17 đường 2/9: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 07 | 800.000 |
6.7 | Ngõ 24 đường 2/9: Từ sau vị trí 1 đến hết đất nhà ông Đức (bà Xây) | 500.000 |
7 | Đường 3/2 (Từ đường Nguyễn Quang Bích qua đường Tông Co đến đường An Hòa) |
|
7.1 | Từ số nhà 05 đến hết số nhà 27 (cả 2 bên đường) | 2.300.000 |
7.2 | Từ số nhà 29 đến hết số nhà 69 (cả 2 bên đường) | 2.000.000 |
7.3 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 (cả 2 bên đường) | 2.000.000 |
7.4 | Ngõ 49 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 06 | 800.000 |
7.5 | Ngõ 46 đường 3/2: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 07 | 800.000 |
7.6 | Ngõ 40 đường 3/2: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 | 800.000 |
8 | Đường Tông Co |
|
8.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 14 và hết số nhà 37 (Cả 2 bên đường) | 3.000.000 |
8.2 | Từ giáp số nhà 14 và số nhà 37 đến hết số nhà 45 | 3.000.000 |
8.3 | Từ giáp số nhà 45 đến hết số nhà 40 và số nhà 59A | 2.500.000 |
8.4 | Từ giáp số nhà 40 và số nhà 59A đến hết số nhà 99 | 1.500.000 |
8.5 | Ngõ 1 đường Tông Co |
|
8.5.1 | Từ số nhà 01 đến hết số nhà 09 | 3.500.000 |
8.5.2 | Từ giáp số nhà 09 đến hết số nhà 47 | 2.000.000 |
8.5.3 | Từ giáp số nhà 47 đến hết số nhà 55 | 1.500.000 |
8.6 | Ngõ 62 đường Tông Co: Từ số nhà 02 đến hết số nhà 18 | 1.000.000 |
8.7 | Ngõ 93 đường Tông Co: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 13 | 1.000.000 |
9 | Các ngõ, ngách đường Điện Biên |
|
9.1 | Ngõ 147 đường Điện Biên (từ đường Điện Biên đến đường Ao Sen 3) |
|
9.1.1 | Từ số nhà 02 đến hết số nhà 22 | 3.500.000 |
9.1.2 | Từ giáp số nhà 22 đến hết số nhà 42 | 2.900.000 |
9.1.3 | Từ giáp số nhà 42 đến hết số nhà 58 | 1.800.000 |
9.2 | Ngõ 199 đường Điện Biên: Từ số nhà 01 đến hết số nhà 05 và Trạm quản lý thủy nông Nghĩa Văn | 4.500.000 |
9.3 | Ngõ 229 đường Điện Biên |
|
9.3.1 | Từ nhà ông Đông đến ngách 3 | 2.000.000 |
9.3.2 | Từ ngách 3 đến ngõ 147 đường Điện Biên | 1.500.000 |
10 | Các tuyến đường khác còn lại | 300.000 |
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
(1) | (2) | (3) |
I | XÃ NGHĨA PHÚC |
|
| Khu vực 1 |
|
1 | Đường Quốc Lộ 32: Nghĩa Lộ - Mù Cang Chải |
|
1.1 | Đoạn giáp địa giới phường Pú trạng (Thủy Toan) đến hết đất nhà ông Bằng | 8.000.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hà | 9.000.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến đường rẽ vào khu tái định cư | 8.000.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vĩnh | 6.000.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Thạch | 5.500.000 |
1.6 | Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần |
|
1.6.1 | Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần (Ta luy dương) | 5.000.000 |
1.6.2 | Đoạn từ nhà ông Thạch đến hết đất nhà ông Nhần (Ta luy âm) | 4.500.000 |
1.7 | Đoạn tiếp theo đến hết UBND xã Nghĩa Phúc | 5.500.000 |
1.8 | Đoạn tiếp theo đến chân cầu Suối Đôi | 3.500.000 |
| Khu vực 2 |
|
2 | Đường thôn Ả Thượng |
|
2.1 | Đoạn từ nhà ông Đặng Anh đến giáp vị trí 1 Quốc lộ 32 (Giáp cây xăng) | 1.500.000 |
2.2 | Từ đường Quốc lộ 32 đến nhà ông Khánh | 2.000.000 |
2.3 | Đường khu tái định cư thôn Ả Thượng các đoạn khác còn lại | 1.600.000 |
2.4 | Đoạn từ nhà ông Khiên đến nhà ông Thông | 1.200.000 |
3 | Đường thôn Ả Hạ |
|
3.1 | Đoạn từ đất nhà ông Thiết đến hết đất nhà ông Nguyên | 1.000.000 |
3.2 | Đoạn từ đất nhà ông Duân đến hết đất nhà ông Dèm | 500.000 |
3.3 | Đoạn từ nhà ông Duyên đến nhà ông Doanh | 600.000 |
4 | Đường Ả Hạ đi Nghĩa Sơn đoạn từ nhà ông Chùm đến hết đất nhà ông Bàng | 900.000 |
5 | Đường bê tông liên xã Nghĩa Phúc - Đường đi bản Bay |
|
5.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Hà Thủy |
|
5.1.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 Quốc lộ 32 đến hết đất nhà ông Toàn | 1.000.000 |
5.1.2 | Đoạn từ sau nhà ông Toàn đến hết đất nhà ông Hà Thủy | 800.000 |
5.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Tỉnh (Đầu cầu treo bản Bay) | 700.000 |
5.3 | Đoạn tiếp theo từ cầu treo bản Bay đến hết đất nhà ông Trực | 400.000 |
| Khu vực 3 |
|
6 | Các tuyến đường liên thôn khác còn lại | 200.000 |
II | XÃ NGHĨA AN |
|
| Khu vực 1 |
|
1 | Đường liên huyện (thị xã Nghĩa Lộ - Trạm Tấu) |
|
1.1 | Đoạn từ ranh giới phường Tân An, phường Pú Trạng đến đường vào Nhà văn hóa xã | 2.500.000 |
1.2 | Từ giáp đường vào Nhà văn hóa xã đến hết đất ông Chu Văn Dọc - Thôn Đêu 3 | 2.700.000 |
1.3 | Từ giáp đất ông Dọc đến hết đất ông Lò Văn Học - Thôn Đêu 4 | 2.500.000 |
1.4 | Từ giáp đất ông Học đến hết đất địa phận xã Nghĩa An - giáp xã Hạnh Sơn | 1.500.000 |
| Khu vực 2 |
|
2 | Đường bê tông liên thôn Bản Vệ (giáp phường Cầu Thia đến xã Hạnh Sơn) | 800.000 |
3 | Đường bê tông liên thôn Đêu 2 - Bản Vệ (từ đường Nguyễn Quang Bích đến đường Bản Vệ) |
|
3.1 | Từ nhà ông Nghĩa thôn Đêu 2 đến hết nhà ông Hà Văn Sông thôn Đêu 1 (cả hai bên đường) | 900.000 |
3.2 | Từ đất ông Hà Văn Ngược đến đường Bản Vệ | 600.000 |
4 | Đường dân sinh Đêu 1 - Đêu 4 từ đất nhà ông Muồn thôn Đêu 1 đến hết đất nhà ông Sáng thôn Đêu 4 | 600.000 |
5 | Đường dân sinh Đêu 1 - Đêu 3 từ ngã tư Đêu 2-Bản Vệ (nhà văn hóa) đến đường Nguyễn Quang Bích nhà ông Chu Văn Dọc thôn Đêu 3 | 800.000 |
6 | Đường dân sinh Đêu 2 từ ngã ba đường Đêu 2 - Bản Vệ (nhà ông Thiết) đến hết đất nhà bà Ngoan thôn Đêu 2 | 800.000 |
7 | Đường bê tông Đêu 1 từ ngã tư Bản Vệ (nhà ông Hò) đến hết đất nhà ông Tom | 600.000 |
8 | Đường liên thôn Đêu 1 - Đêu 4 từ ngã 3 đường Đêu 2 bản Vệ nhà ông Cáng (thôn Đêu 1) đến hết đất nhà ông Đức Họp (thôn Đêu 4) |
|
8.1 | Từ nhà ông Cáng thôn Đêu 1 đến giáp đất nhà ông Kiêm thôn Đêu 4 | 300.000 |
8.2 | Từ đất nhà ông Kiêm thôn Đêu 4 đến hết đất nhà ông Đức Họp | 400.000 |
8.3 | Từ nhà ông Đức đến hết đất nhà bà Hương (Đêu 4) sau vị trí 1 đường Nguyễn Quang Bích | 400.000 |
9 | Đường Nậm Đông: Từ đất nhà ông Dung Duyên đến hết đất địa phận xã |
|
9.1 | Đoạn từ đất nhà ông Dung Duyên đến hết đất ông Chu Văn Tướng | 1.200.000 |
9.2 | Đoạn từ giáp nhà ông Tướng đến hết đất ông Hoàng Văn May | 900.000 |
9.3 | Từ đất ông Hoàng Văn Bơ đến hết đất ông Trận | 600.000 |
9.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Thủy (Nà Vặng) | 300.000 |
9.5 | Đoạn tiếp theo đến cầu treo Nậm Đông | 200.000 |
9.6 | Đoạn tiếp theo đến hết địa giới xã Nghĩa An - Giáp xã Túc Đán (huyện Trạm Tấu) | 150.000 |
10 | Đường dân sinh thôn Nà Vặng từ ngã ba đường Nậm Đông (đất ông Thiên) đến hết đất ông Hoàng Văn Biên thôn Nà Vặng | 250.000 |
11 | Đường dân sinh Đêu 3: Từ đất nhà ông Inh đêu 3 đến hết đất ông Hà Văn Cường Đêu 3 | 400.000 |
12 | Các tuyến đường liên thôn khác còn lại | 200.000 |
III | XÃ NGHĨA LỢI |
|
1 | Đường liên thôn Bản Phán Hạ + Phán Thượng + Sà Rèn |
|
1.1 | Từ đường tránh Quốc lộ 32 (qua đất nhà ông Túm, nhà ông Ngân) đến hết đất nhà ông Khắng bản Phán Thượng | 1.000.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo (giáp đất nhà ông Khắng) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Chiến bản Phán Hạ | 800.000 |
1.3 | Từ giáp đất nhà ông Kháng đến hết đất nhà bà Hòa bản Sà Rèn | 700.000 |
1.4 | Từ ngã ba đường Phán Thượng (giáp đất nhà ông Ngành) đi bản Xa đến hết đất nhà bà Thanh | 500.000 |
1.5 | Từ ngã ba đường liên thôn Phán Thượng (giáp đất ông Túm) đến ngã ba Phán Thượng (hết đất ông Chính) | 500.000 |
1.6 | Từ ngã ba đường liên thôn Phán Hạ (giáp đất nhà ông Phong) đến hết đất nhà ông Chồm | 500.000 |
1.7 | Từ ngã ba đất ông Khương đến giáp Suối Nung (Sà Rèn) | 500.000 |
1.8 | Từ ngã ba nhà văn hóa bản Sà Rèn đến hết đất ông Học Sà Rèn | 500.000 |
2 | Đường Bản Xa |
|
2.1 | Từ UBND xã đến hết đất nhà ông Kem (nhánh 1) | 4.000.000 |
2.2 | Từ UBND xã đến đường tránh Quốc lộ 32 (nhánh 2) |
|
2.2.1 | Từ UBND xã đến nhà ông Sơ | 4.000.000 |
2.2.2 | Đoạn tiếp theo từ thửa đất số 209 Khu 5 đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 thửa đất số 86 Khu 5 | 5.000.000 |
2.3 | Đoạn từ nhà ông Phương đến cầu treo bản Xa | 2.200.000 |
2.4 | Từ đất nhà ông Lâm đến hết đất nhà ông Pắt | 1.000.000 |
2.5 | Đường dân sinh Bản Xa đoạn từ ngã ba đất Nhà văn hóa đến hết đất ông Thiệp | 800.000 |
3 | Đường Chao Hạ 1 |
|
3.1 | Từ ngã tư đường Chao Hạ - Bản Xa (giáp đất nhà ông Ơn) đến nhà bà Nườn (nhánh | 1.200.000 |
3.2 | Từ ngã 3 nhánh 1 (giáp đất nhà ông Ún đến hết đất nhà ông Nghĩa Chao Hạ 2 | 800.000 |
3.3 | Từ ngã 3 đường Chao Hạ - Bản Xa (giáp đất nhà bà Lột) đến hết đất nhà bà Kỳ bản Sang Hán | 1.200.000 |
3.4 | Các tuyến đường còn lại thuộc thôn Chao Hạ 1 | 400.000 |
4 | Đường Chao Hạ - Bản Xa (đoạn từ giáp phường Cầu Thia đến nhà ông Thuận qua Khu 7, Khu 9 và đường liên thôn bản Xa đi Sang Thái đến đường Thanh Niên kéo dài |
|
4.1 | Từ giáp địa giới phường Cầu Thia đến hết đất nhà ông Thuận | 2.000.000 |
4.2 | Đoạn từ giáp đất nhà ông Thuận đến ngã 3 đường đi khu tái định cư đường đi Sang Hán | 3.500.000 |
4.3 | Từ ngã 3 đường đi khu Tái định cư (đường đi Sang Hán) đến đường Thanh Niên kéo dài | 2.500.000 |
5 | Đường Chao Hạ 2 |
|
5.1 | Từ nhà ông Nghĩa đến hết đất nhà ông Sách | 1.500.000 |
5.2 | Từ giáp đất ông Đỉnh đến hết đất nhà ông Cù (Sang Thái) | 1.000.000 |
5.3 | Đường dân sinh Chao Hạ 2 đoạn từ ngã ba giáp đất ông Sách đến hết đất nhà ông Luận Chao Hạ 2 | 600.000 |
6 | Đường Bản Nà Làng (từ giáp đường Thanh Niên kéo dài đến cống bản Phán Thượng) |
|
6.1 | Từ giáp đường Thanh Niên kéo dài đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 | 2.500.000 |
6.2 | Từ giáp đường tránh Quốc lộ 32 đến cống bản Phán Thượng | 1.250.000 |
7 | Đường Sang Đốm |
|
7.1 | Từ cầu Sang Đốm đến nhà máy sắn | 800.000 |
7.2 | Từ đất nhà ông Phòng (Sang Đốm) đến hết đất nhà ông È | 600.000 |
8 | Đường khu tái định cư |
|
8.1 | Từ ngã tư đường Chao Hạ - Bản Xa (khu đất nhà ông Can bản Sang Thái đến ngã tư trạm biến áp Sang Hán) | 600.000 |
8.2 | Từ ngã tư trạm biến áp đến hết đất nhà ông Chùm (Sang Thái) | 600.000 |
9 | Các tuyến đường liên thôn khác còn lại | 200.000 |
10 | Đường tránh Quốc lộ 32 (Từ giáp ranh giới phường Trung Tâm (bản Nà Làng) đến giáp ranh giới phường Cầu Thia) |
|
10.1 | Từ giáp gianh giới phường Trung Tâm đến Cầu giáp đất Cây xăng khu 2 bản Xa, xã Nghĩa Lợi. | 5.500.000 |
10.2 | Đoạn tiếp theo từ đất Cây xăng khu 2 đến hết đất Cây xăng và trạm dừng nghỉ của doanh nghiệp Việt Hoa. | 8.000.000 |
10.3 | Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới phường Cầu Thia | 5.300.000 |
11 | Đường Thanh Niên kéo dài (từ giáp ranh giới phường Trung Tâm đến đường vành đai suối Thia) |
|
11.1 | Từ tiếp giáp địa giới phường Trung Tâm đến giáp đường tránh Quốc lộ 32 | 8.000.000 |
11.2 | Đoạn tiếp theo đến giáp đất nhà ông Phương | 6.500.000 |
12 | Đường nội bộ Khu 2 | 5.000.000 |
13 | Đường nội bộ Khu 5 |
|
13.1 | Đoạn từ đường Nghĩa Lợi đến hết chợ mở rộng | 8.000.000 |
13.2 | Các đường nội bộ còn lại khu 5 | 5.500.000 |
14 | Đường Nghĩa Lợi (đoạn từ giáp ranh giới phường Trung Tâm đến hết đất UBND xã) | 8.000.000 |
15 | Đường Vành đai Suối Thia (từ cầu treo bản Xa đến tiếp giáp gianh giới phường Cầu Thia) | 2.000.000 |
16 | Đường vào khu 7 và khu 9 |
|
16.1 | Đoạn từ đường tránh Quốc lộ 32 đến đường Chao Hạ, Bản Xa | 5.000.000 |
16.2 | Đoạn tiếp theo từ đường Chao Hạ, Bản Xa đến hết khu 9 | 3.500.000 |
16.3 | Các đường Nội bộ khu 7, khu 9 | 3.500.000 |
17 | Các đường nội bộ khu 3 và khu 4 | 3.500.000 |
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI HUYỆN MÙ CANG CHẢI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
STT | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
(1) | (2) | (3) |
1 | Quốc lộ 32 |
|
1.1 | Đoạn từ đất nhà ông Lử đến hết đất của ông Của Dinh | 3.000.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Đức Tâm | 3.200.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Câu Tâm | 2.700.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Của Dà | 2.700.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Vấn Hường | 2.500.000 |
1.6 | Đoạn từ đất nhà ông Dũng Liên đến hết đất nhà bà Hiền (ta luy âm) | 13.000.000 |
1.7 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Kim Thủy (ta luy âm) | 15.000.000 |
1.8 | Đoạn từ lô 66 tờ bản đồ số 02-2019 đến hết đất nhà ông Thắng Dung (Đầu cầu Nậm | 18.500.000 |
1.9 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Trạm Viễn Thông (đổi tên chủ SDĐ) | 13.000.000 |
1.10 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Đương Ngọc | 11.000.000 |
1.11 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thiên Đương | 9.000.000 |
1.12 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hóa Hằng | 7.500.000 |
1.13 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Cành Tiện | 5.500.000 |
1.14 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Sùng Giang | 3.800.000 |
1.15 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lý Chinh | 3.800.000 |
2 | Đường nội huyện, đường nhánh và đường vành đai |
|
2.1 | Đoạn từ đất nhà ông Thám Hoạt đến hết đất nhà ông Hải Là | 5.000.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Trung Huê | 4.000.000 |
2.3 | Đoạn đường lên xã Mồ Dề (Từ nhà ông Quynh Hương đến hết đất nhà máy nước) | 2.500.000 |
2.4 | Đoạn từ đất nhà bà Dơm đến hết đất nhà ông Sanh | 3.000.000 |
2.5 | Đường trục chính đi bản Thái từ đất nhà ông Sanh đến nhà Văn hóa Tổ 5 (Bản Thái) | 2.500.000 |
2.6 | Đường vành đai bản Thái từ đất nhà ông Sanh đến hết đất nhà ông Dơn | 2.500.000 |
2.7 | Đoạn đất nhà ông Hòa Thơ đến Ngã ba đường lên xã Kim Nọi | 3.000.000 |
2.8 | Đoạn đường từ đất nhà ông Chư Lụa đến đầu cầu cứng La Pu Khơ | 3.500.000 |
2.9 | Các đường trục chính bản Thái (Tổ 5) | 2.500.000 |
2.10 | Các khu vực khác còn lại | 300.000 |
Số thứ tự | Tên đường | Giá đất vị trí 1 (Đồng/m2) |
(1) | (2) | (3) |
I | XÃ PÚNG LUÔNG |
|
1 | Quốc lộ 32 từ Mù Cang Chải đi Nghĩa Lộ |
|
1.1 | Từ đất nhà bà Ninh đến hết đất nhà bà Thoa | 3.500.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết cổng Ban quản lý rừng phòng hộ | 6.000.000 |
1.3 | Đoạn từ đất nhà bà Thủy Dưỡng đến hết đất nhà ông Dũng Yến | 8.500.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông bà Ngà | 6.000.000 |
1.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Tuấn Minh | 2.500.000 |
1.6 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Chiều Tuyết | 800.000 |
1.7 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Bình Luyến (Đội 1) | 1.500.000 |
2 | Đường tỉnh lộ 175 B đi Ngọc Chiến, Sơn La |
|
2.1 | Đoạn từ đất nhà bà Thanh Dinh đến đầu cầu Ngã Ba Kim | 3.500.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà Máy Cải Dầu (chia thành 2 đoạn) | 2.500.000 |
2.3 | Đoạn tiếp theo đến nhà bà Phếnh | 2.000.000 |
2.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất trụ sở UBND xã Púng Luông | 1.000.000 |
2.5 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thào A Páo | 1.000.000 |
2.6 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Thào Sông Sử | 600.000 |
3 | Các đường nhánh |
|
3.1 | Đoạn từ BQL rừng phòng hộ đi xã La Pán Tẩn (đến Đài truyền hình) | 2.000.000 |
3.2 | Đoạn đường lên Trường THCS-THPT Phúng Luông | 2.000.000 |
4 | Đường liên thôn còn lại | 200.000 |
II | XÃ CAO PHẠ |
|
1 | Quốc lộ 32 (Từ Mù Cang Chải đi Văn Chấn) |
|
1.1 | Từ đất nhà ông Dê đến hết đất Trường mầm non | 1.200.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất Trạm Kiểm lâm (Trạm Y tế cũ) | 1.500.000 |
1.3 | Đoạn tiếp đến hết đất trạm Tiểu khu I | 2.000.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến Ngã ba đường rẽ bản Lìm Mông | 1.800.000 |
2 | Đường bản Lìm Thái |
|
2.1 | Từ đất nhà ông Sinh đến hết đất nhà ông Đôi | 1.500.000 |
2.2 | Đoạn tiếp theo đến hết nhà ông Rùa | 1.800.000 |
3 | Đường liên thôn còn lại | 200.000 |
III | XÃ KHAO MANG |
|
1 | Quốc lộ 32 (Từ Mù Cang Chải đi Than Uyên) |
|
1.1 | Đoạn từ cầu xây (đi xã Lao Chải) đến hết đất phòng khám đa khoa Khao Mang | 2.800.000 |
1.2 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Lâm Y Tế | 3.000.000 |
1.3 | Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Quyết | 5.000.000 |
1.4 | Đoạn tiếp theo đến hết đất n |