- 1Quyết định 04/1999/QĐ-UBCK1 về Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- 3Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 4Thông tư 01/1998/TT-UBCK hướng dẫn Nghị định 48/1998/NĐ-CP về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng do Uỷ ban chứng khoán nhà nước ban hành
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/1999/UBCK2 | ngày 12 tháng 8 năm 1999 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, |
Thi hành Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đã có Thông tư số 01/1998/TT-UBCK hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đưa cổ phiếu, trái phiếu ra niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn cụ thể thêm một số điểm sau đây:
I. Về đăng ký lại để niêm yết đối với các loại cổ phiếu,trái phiếu
1. Các tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu phát hành không theo quy định tại Nghị định số 48/1998/CP của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán muốn đưa ra niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán phải thực hiện theo quy định tại Điểm 1 Mục XI của Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13-10-1998.
2. Nội dung và các bước đăng ký lại để niêm yết được thực hiện như sau:
Bước 1. Tổ chức họp Hội đồng quản trị
a. Đánh giá tình hình của công ty theo các điều kiện đăng ký niêm yết và thông qua chủ trương đăng ký niêm yết.
b. Xác định những vấn đề cơ bản cần xin ý kiến đại hội đồng cổ đông và xác định thời điểm họp đại hội cổ đông.
Bước 2. Họp đại hội đồng cổ đông.
a. Xin ý kiến của đại hội đồng cổ đông về chủ trương đăng ký lại để niêm yết theo các quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP;
b. Ra những quyết định (nếu cầu) nhằm đảm bảo cho cổ phiếu thường của công ty được phát hành và tự do chuyển nhượng trong công chúng, phù hợp với quy định của Nghị định số 48/1998/NĐ-CP;
- Tối thiểu 20% vốn cổ phần được bán cho trên 100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành, trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15%.
- Không có hạn chế đối với việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông thường.
- Thay đổi, đăng ký lại vốn điều lệ (nếu có).
c. Xử lý các vấn đề liên quan đến cổ phiếu:
- Phân định cổ phiếu theo: cổ phần mua chịu; cổ phần của các thành viên Hội đồng quản trị; cổ phần không chuyển nhượng; cổ phần được phép chuyển nhượng.
- Sửa đổi mệnh giá cổ phiếu trong điều lệ công ty theo mệnh giá thống nhất 10.000 đồng.
d. Thông qua Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông về tất cả những vấn đề tại các điểm a, b, c nói trên và những vấn đề khác có liên quan đến đăng ký niêm yết theo quy định tại Nghị định 48-CP, lưu ý;
- Trường hợp đại hội đồng cổ đông uỷ quyền cho Hội đồng quản trị quyết định về việc tham gia thị trường chứng khoán, thì Hội đồng quản trị có thể ra quyết định về vấn đề này.
- Trường hợp không tiến hành đại hội cổ đông, thì việc lấy ý kiến có thể thực hiện dưới hình thức bỏ phiếu từ xa bằng văn bản.
Bước 3. Chuẩn bị cho việc đăng ký lại để niêm yết.
a. Tiến hành kiểm toán, nếu công ty chưa hiện kiểm toán báo cáo tài chính (lưu ý: khoảng thời gian kể từ khi lập báo cáo tài chính cho tới khi nộp hồ sơ quá 3 tháng thì phải lập báo cáo bổ sung theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước).
b. Dự kiến giá giao dịch cổ phiếu khi đưa ra niêm yết.
d. Lập hồ sơ đăng ký lại (nếu cần có thể thuê tư vấn về tài chính, luật pháp...) gồm:
- Các tài liệu theo quy định tại điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.7, 1.8 mục IV, điểm 1.1.2, 1.1.3, mục XI Thông tư số 01/1998/TT-UBCK.
- Nghị của đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc niêm yết.
- Các tài liệu khác (nếu có).
e. Hội đồng quản trị thông qua phương án, hồ sơ đăng ký niêm yết.
f. Đối với các tổ chức tín dụng cổ phần thì phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước về chủ trương đăng ký niêm yết.
Bước 4. Nộp hồ sơ đăng ký lại để niêm yết.
a. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu hồ sơ theo quy định, công ty nộp Hồ sơ đăng ký lại cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý phát hành chứng khoán) để kiểm tra, thẩm định.
b. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc đăng ký lại để niêm yết.
Bước 5. Đăng ký niêm yết với Trung tâm giao dịch chứng khoán.
a. Sau khi Hồ sơ đăng ký niêm yết đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, công ty tiến hành:
- Công bố thông tin theo quy định tại điểm 2 mục VI Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13-10-1998.
- Lập Bản công bố thông tin về hoạt động của Công ty. Nội dung bản công bố thông tin bao gồm các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12, 133 Mục IV và mục VI trong nội dung Bản cáo bạch tại Phụ lục kèm theo công văn này. Bản Công bố thông tin nói trên phải được công bố tại trụ sở chính của Công ty, tất cả các chi nhánh của công ty nơi công chúng đầu tư dễ dàng tiếp cận.
- Nộp Hồ sơ niêm yết cho Trung tâm giao dịch chứng khoán. Hồ sơ niêm yết bao gồm các tài liệu theo quy định tại điều 18 Quy chế thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 04/1999/QĐ-UBCK1 ngày 27-3-1999 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
b. Công ty tiến hành việc công bố niêm yết theo quy định.
c. Tiến hành niêm yết và giao dịch.
II. Về đăng ký niêm yết đối với các cổ phiếu, trái phiếu do các công ty cổ phần phát hành lần đầu, hoặc phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng:
1. Việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng được thực hiện theo các quy định tại điều 6, 7, 8 chương II, mục III của Thông tư số 01/1998/TT-UBCK ngày 13-10-1998.
2. Nội dung và các bước đăng ký niêm yết cổ phiếu được thực hiện như sau:
2.1. Đối với các đối tượng là công ty cổ phần phát hành cổ phiếu lần đầu để niêm yết; công ty cổ phần phát hành thêm cổ phiếu để niêm yết:
Bước 1. Tổ chức họp hội đồng quản trị
Thực hiện theo quy định tại Bước 1 mục I Công văn này.
Bước 2. Họp đại hội đồng cổ đông
a. Xin ý kiến của đại hội đồng cổ đông về chủ trương phát hành cổ phiếu ra công chúng, với các nội dung chính:
- Mục đích huy động vốn; số lượng vốn cần huy động.
- Loại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu dự định phát hành.
- Cơ cấu cổ phần dự tính phân phối cho các đối tượng: Hội đồng quản trị, cổ đông hiện tại, người lao động trong doanh nghiệp, người bên ngoài doanh nghiệp, người nước ngoài...
b. Thực hiện theo quy định tại điểm b, c và d bước 2 mục I Công văn này.
Bước 3. Chuẩn bị phương án phát hành
a. Chuẩn bị hồ sơ, và các tài liệu pháp lý, hồ sơ gồm những tài liệu được quy định tại mục IV Thông tư số 01/1998/TT-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
b. Chỉ thị các tổ chức liên quan đến đợt phát hành như: Bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành; đại diện người sở hữu trái phiếu; kiểm toán; tư vấn... (các tổ chức này phải đáp ứng các điều kiện quy định trong Thông tư số 01/1998-TT-UBCK).
c. Xác định giá trị công ty:
- Thành lập Hội đồng xác định giá trị công ty; tổ chức kiểm kê tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ; giải quyết các vướng mắc về tài chính; dự kiến giá trị thực tế của công ty.
- Việc xác định giá trị công ty và định giá cổ phiếu nên có sự tham gia của tổ chức bảo lãnh phát hành, chuyên gia tư vấn và công ty kiểm toán, (lưu ý: trường hợp công ty cổ phần mà Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt, thì giá trị phần vốn góp của Nhà nước tại công ty phải có sự chấp thuận bằng văn bản của đại diện quản lý vốn tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp).
d. Định giá cổ phiếu phát hành.
c. Hội đồng quản trị thông qua phương án, hồ sơ đăng ký niêm yết.
f. Đối với các tổ chức tín dụng cổ phần thì phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước về chủ trương đăng ký niêm yết.
Bước 4. Nộp hồ sơ xin phép phát hành ra chúng
a. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu hồ sơ theo quy định, công ty nộp Hồ sơ xin phép phát hành cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý phát hành chứng khoán).
b. Trong thời hạn 45 ngày, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy phép phát hành chứng khoán ra công chúng.
Bước 5. Phân phối chứng khoán
a. Sau khi đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép phát hành, doanh nghiệp thực hiện việc phân phối chứng khoán theo các quy định tại Thông tư 01/1998/TT-UBCK, gồm các nội dung chủ yếu sau: Công bố việc phát hành trên 5 số báo liên tiếp; tiến hành nhận phiếu đăng ký mua và tiền đặt cọc; phân phối chứng khoán cho các nhà đầu tư; thanh toán và chuyển giao chứng.
b. Sau 10 ngày khi kết thúc đợt phát hành, doanh nghiệp phải thực hiện việc báo cáo kết quả phát hành và phân phối chứng khoán lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Thông tư 01/1998/TT-UBCK.
Bước 6. Đăng ký niêm yết với Trung tâm giao dịch chứng khoán
a. Sau khi được Uỷ ban Chứng khoán chấp thuận hồ sơ xin phát hành chứng khoán và công chúng, doanh nghiệp đăng ký niêm yết ở Trung tâm giao dịch chứng khoán. Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán ban hành theo Quyết định số 04/1999/QĐ-UBCK1 ngày 27-3-1999.
b. Công ty tiến hành việc công bố niêm yết theo quy định.
c. Tiến hành niêm yết và giao dịch.
2.2. Đối với các đối tượng là doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá đồng thời phát hành cổ phiếu để niêm yết.
Bước 1. Chuẩn bị cổ phần hóa và phát hành chứng khoán ra công chúng.
a. Ban Giám đốc thông qua chủ trương thực hiện cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 44/1998/NĐ-CP của Chính phủ và phát hành cổ phiếu ra công chứng theo quy định tại Nghị định số 48/1998/NĐ-CP.
b. Ban Đổi mới quản lý tại doanh nghiệp tuyên truyền, giải thích cho người lao động trong doanh nghiệp mình những chủ trương, chính sách của Chính phủ về cổ phần hoá và phát hành chứng khoán ra công chúng để thực hiện.
Bước 2. Xây dựng phương án cổ phần hoá và phát hành chứng khoán ra công chúng
Ban Đổi mới quản lý tại doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hoá và phát hành cổ phiếu ra công chúng, với các nội dung chính:
- Cổ phần hoá: theo các quy định tại Nghị định số 44-CP và các văn bản hướng dẫn.
- Phát hành chứng khoán ra công chúng theo các quy định tại Nghị định số 48-CP;
- Chuẩn bị hồ sơ và các tài liệu pháp lý, hồ sơ gồm những tài liệu được quy định tại mục IV Thông tư số 01/1998/TT-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
+ Chỉ định các tổ chức liên quan đến đợt phát hành như: Bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành; đại diện người sở hữu trái phiếu; kiểm toán; tư vấn..... (các tổ chức này phải đáp ứng các điều kiện quy định Thông tư số 01/1998/TT-UBCK).
+ Định giá cổ phiếu phát hành.
Bước 3. Thông báo án cổ phần hóa và phát hành chứng khoán ra công chúng
Doanh nghiệp tiến hành tổ chức hội nghị, thông báo cho toàn thể cán bộ công nhân viên chức về phương án cổ phần hóa và phát hành chứng khoán ra công chúng.
Bước 4. Gửi phương án cổ phần hóa và hồ sơ xin phép phát hành ra công chúng
Ban Giám đốc sau khi đã chuẩn bị đầy đủ tài liệu hồ sơ theo quy định tiến hành gửi:
- Phương án cổ phần hóa cho cơ quan có thẩm quyền về cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 44-CP.
- Hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán ra công chúng cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý phát hành chứng khoán).
Bước 5. Tổ chức phát hành chứng khoán
a. Sau khi phương án cổ phần hóa được phê duyệt và hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán ra công chúng được chấp thuận, tiến hành phân phối chứng khoán theo quy định tại Nghị định số 44-CP và Nghị định số 48-CP, gồm các nội dung chủ yếu sau: công bố việc phát hành trên 5 số báo liên tiếp; tiến hành nhận phiếu đăng ký mua và tiền đặt cọc; phân phối chứng khoán cho các nhà đầu tư; thanh toán và chuyển giao chứng khoán.
b. Sau 10 ngày khi kết thúc đợt phát hành, doanh nghiệp phải thực hiện việc báo cáo quả phát hành và phân phối chứng khoán lên Cơ quan có thẩm quyền về cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 44-CP và Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Nghị định 48-CP.
Bước 6. Đăng ký niêm yết với Trung tâm giao dịch chứng khoán
Thực hiện theo quy định tại bước 6 mục 2.1 mục II Công văn này.
3. Nội dung và hình thức bản cáo bạch thực hiện theo quy định tại Phụ lục - kèm theo Công văn này.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn cụ thể thêm của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc đăng ký niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán. Trong quá trình thực hiện, các Bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp đăng ký niêm yết có vướng mắc đề nghị phản ánh về Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để nghiên cứu giải quyết.
| KT. CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC |
PHỤ LỤC
Mẫu: bản cáo bạch
Ngày..... tháng.....năm.....
(Ngày giấy phép phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp có hiệu lực)
Công ty: ABC
(Thành lập năm..... theo giấy phép số.... do...cấp...ngày....tháng....năm...) phát hành cổ phiếu (trái phiếu) ra công chúng tổ chức bảo lãnh phát hành chính:
(hoặc tổ chức đại lý phát hành)
Công ty:.....
Công ty:......
Tổ chức đồng bảo lãnh (nếu có):
Công ty:.....
Công ty:......
(Trang bìa)
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho phép phát hành chứng khoán chỉ có nghĩa là việc phát hành chứng khoán đã đáp ứng các quy định của pháp luật mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán. Mọi tuyên bố trái với điều này là bất hợp pháp. |
Công ty: ABC
(Thành lập năm..... theo giấy phép số.... do...cấp...ngày....tháng....năm...)
Phát hành cổ phiếu (trái phiếu) ra công chúng
Tên cổ phiếu (trái phiếu):
Thời gian đáo hạn (đối với trái phiếu):
Mệnh giá:
Giá bán:
Tổng số lượng phát hành:
Tổng giá trị phát hành:
Tổ chức bảo lãnh phát hành (hoặc đại lý phát hành chứng khoán):
Tổ chức bảo lãnh phát hành chính:
1. Công ty..... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
2. Công ty ..... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
3........
Tổ chức kiểm toán
Công ty ..... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
........
Tổ chức tư vấn:
Công ty ..... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
........
(Trang bìa)
Mục lục Trang
I. Tóm tắt bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán phát hành
III. Các khái niệm
IV. Chứng khoán phát hành
V. Các đối tác liên quan đến đợt phát hành
VI. Tình hình và đặc điểm của tổ chức phát hành
VII. Phụ lục nội dung bản cáo bạch
I. Tóm tắt Bản cáo bạch
(Phần này thể hiện những nội dung chính về tổ chức phát hành và chứng khoán phát hành. Nội dung cụ thể được thể hiện chi tiết hơn ở phần sau của bản cáo bạch).
1. Giới thiệu về tổ chức phát hành: (giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sơ lượng quá trình hình thành và phát triển, những điểm mốc lớn, những thành tựu lớn)
2. Thị trường: (nhu cầu sản phẩm và khả năng tham gia thị trường)
3. Chiến lược kinh doanh:
4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất:
TT | Chỉ tiêu | 199X-1 | 199X |
1 | Doanh thu |
|
|
2 | Lợi nhuận trước thuế |
|
|
3 | Lợi nhuận ròng |
|
|
5.Chứng khoán phát hành
- Số lượng chứng khoán phát hành:
- Hình thức phát hành: (đại lý hay bảo lãnh phát hành)
- Mục đích sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành:
- Dự kiến cổ tức (lợi suất):
II. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán phát hành
1. Rủi ro về kinh tế:
2. Rủi ro về tỷ giá:
3. Rủi ro về luật pháp:
4. Rủi ro khác:
III. Các khái niệm (những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong cáo bạch cần phải định nghĩa)
IV. Chứng khoán phát hành
1. Loại chứng khoán:
2. Mệnh giá:
3. Tổng số chứng khoán dự kiến phát hành:
4. Giá phát hành dự kiến:
5. Phương pháp tính giá:
6. Phương thức phân phối: (Đại lý hay bảo lãnh phát hành, tên, trách nhiệm của từng tổ chức tham gia phân phối chứng khoán)
7. Thời gian phân phối chứng khoán:
8. Đăng ký mua chứng khoán: (Thời hạn số lượng phương thức thanh toán, chuyển giao chứng khoán, quyền lợi của người mua chứng khoán).
9. Phương thực thực hiện quyền mua cổ phiếu (trong trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phiếu):
- Thời hạn thực hiện quyền;
- Giá chuyển đổi, phương pháp tính toán;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phiếu.
10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo).
11. Điều khoản chuyển đổi (trong trường hợp hát hành trái phiếu chuyển đổi):
- Điều kiện, thời hạn tiến hành chuyển đổi;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá chuyển đổi.
12. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.
13. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác nếu có)
V. Các đối tác liên quan tới đợt phát hành
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác có liên quan đến đợt phát hành: tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành, đại diện người sở hữu trái phiếu, cổ chức kiểm toán, tư vấn....
- Tổ chức bảo lãnh phát hành (hoặc đại lý phát hành) phải nêu rõ ý kiến của mình về đợt phát hành; số lượng chứng khoán bảo lãnh hoặc đại lý; các khoản phí và điều kiện kèm theo.
VI. Tình hình và đặc điểm của tổ chức phát hành
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn nếu có): (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ) nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của công ty.
5. Hoạt động kinh doanh
- Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
- Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Nguyên vật liệu: (nguồn, các nhà cung cấp chính)
- Quy trình sản xuất: (sơ đồ, và mô tả tóm tắt)
- Tình hình nghiên cứu và phát triển
- Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hoạt động Marketting
- Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sán chế và bản quyền.
- thị và các đối thủ cạnh tranh.
- Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết.
6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần nhất
Chỉ tiêu | 199 X-1 | 199X |
- Doanh thu: - Thuế và các khoản phải nộp: - Khấu hao cơ bản: - Lợi nhuận trước thuế: - Lợi nhuận sau thuế: |
|
|
7. Chính sách đối với người lao động
8. Phân tích hoạt động tài chính
9. Danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc và những nhà điều hành (Tên, tuổi, chức vụ hiện tại, các công tác đã trải qua bằng cấp, tỷ lệ sở hữu chứng khoán của các thành viên trong tổ chức phát hành).
10. Tài sản: (những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty).
11. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt phát hành.
13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn của công ty.
14. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty..... mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán phát hành (nếu có).
VII. Phụ lục
1. Phụ lục I: Báo cáo kiểm toán (Trích nguyên văn báo cáo kiểm toán)
2. Phụ lục II: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)
3. Phụ lục III: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng.... (nếu có)
4. Phụ lục IV: Giới thiệu qua những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát hành
5. Phụ lục V: Tóm tắt Điều lệ công ty
6. Phụ lục VI: Các báo cáo tài chính
7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật
8. Phụ lục VIII: Bảng danh mục địa chỉ cung cấp bản cáo bạch
9. (Các phụ lục khác nếu có)
- 1Quyết định 338/2006/QĐ-UBCK Hướng dẫn quy trình hủy đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội để niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban chứng khoán nhà nước ban hành
- 2Công văn 12/2001/UBCK hướng dẫn quy trình lập hồ sơ phát hành đăng ký niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 3Công văn 2660/BTC-UBCK năm 2015 về thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 338/2006/QĐ-UBCK Hướng dẫn quy trình hủy đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội để niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban chứng khoán nhà nước ban hành
- 2Quyết định 04/1999/QĐ-UBCK1 về Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- 4Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 5Thông tư 01/1998/TT-UBCK hướng dẫn Nghị định 48/1998/NĐ-CP về phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng do Uỷ ban chứng khoán nhà nước ban hành
- 6Công văn 2660/BTC-UBCK năm 2015 về thoái vốn thông qua đấu giá cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 109/1999/UBCK2 về hướng dẫn đăng ký niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 109/1999/UBCK2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/08/1999
- Nơi ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/1999
- Ngày hết hiệu lực: 07/02/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực