- 1Luật Hải quan 2014
- 2Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 3Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10711/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Giao nhận vận tải quốc tế Dương Minh.
(số 59 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 32 CVLH ngày 22/10/2016 của Công ty TNHH Giao nhận vận tải quốc tế Dương Minh đề nghị hướng dẫn hoàn thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Tổng cục Hải quan đã chuyển vướng mắc nêu tại điểm 1 công văn số 32 CVLH của Công ty đến Vụ Chính sách thuế (Bộ Tài chính) để hướng dẫn xử lý.
2) Về hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ thì: “Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn”.
Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính thì: “Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn”.
Công ty được làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại các địa điểm quy định tại Điều 22 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 nhưng việc xuất khẩu hàng hóa nếu không thực hiện tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định tại Điều 7 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và tại chương II Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ thì không được hoàn thuế GTGT theo các quy định dẫn trên.
Đề nghị Công ty TNHH Giao nhận vận tải quốc tế Dương Minh nghiên cứu quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp vướng mắc, đề nghị liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Giao nhận vận tải quốc tế Dương Minh biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5205/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5224/TCT-CS năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5244/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 11300/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 373/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1043/TXNK-CST năm 2017 xử lý vướng mắc hoàn thuế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 2535/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4327/TCHQ-TXNK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4938/TCT-KK năm 2017 về phối hợp trong việc hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 3Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 4Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 5Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5205/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5224/TCT-CS năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5244/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 11300/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 373/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1043/TXNK-CST năm 2017 xử lý vướng mắc hoàn thuế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 2535/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 4327/TCHQ-TXNK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 4938/TCT-KK năm 2017 về phối hợp trong việc hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 10711/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 10711/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực