Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10536/BTC-NSNN
V/v hướng dẫn địa phương trong công tác báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Để chuẩn bị cho việc tổng hợp, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 01/10 năm sau; chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách cho Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà nước.

Đồng thời, quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm, các địa phương gửi về Bộ Tài chính theo quy định của Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính, với 13 mẫu biểu (từ mẫu biểu số 58 đến mẫu biểu số 70 phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư).

2. Theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm: Hội đồng nhân dân các cấp ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương (Kèm theo các biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61).

Thực hiện các quy định nêu trên, quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 (năm đầu thực hiện quy định của Luật Ngân sách nhà nước), một số địa phương đã gửi báo cáo quyết toán, Nghị quyết Hội đồng nhân dân phê chuẩn quyết toán về Bộ Tài chính đúng quy định về thời gian, thẩm quyền, mẫu biểu báo cáo. Tuy nhiên, còn một số địa phương gửi báo cáo quyết toán chậm, chưa đúng thẩm quyền hoặc gửi báo cáo quyết toán, Nghị quyết Hội đồng nhân dân phê chuẩn quyết toán chưa đầy đủ mẫu biểu. Ngoài ra, có trường hợp, số liệu chưa thống nhất, thiếu hoặc sai lệch giữa các biểu mẫu trong báo cáo và giữa các báo cáo (đặc biệt là số liệu về dư nợ, tình hình vay, trả nợ năm 2017 của ngân sách địa phương), ảnh hưởng đến việc tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017.

Vì vậy, để đảm bảo thực hiện đúng quy định về công tác quyết toán ngân sách nhà nước, tránh những vướng mắc xảy ra, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung trong công tác tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, như sau:

(1) Thực hiện gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương theo đúng quy định (về thời gian, thẩm quyền, mẫu biểu) của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ, Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính; đồng thời, bổ sung Mẫu biểu về Quyết toán vay, trả nợ ngân sách địa phương (đính kèm), trong đó lưu ý: Quyết toán vay của ngân sách địa phương nằm trong phạm vi dự toán vay được Quốc hội quyết định, Chính phủ giao theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước; quyết toán chi trả nợ của ngân sách địa phương theo đúng quy định tại Điều 5 và Điều 35 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.

Riêng đối với khoản vay thực hiện Dự án “Năng lượng nông thôn II” vay vốn ngân hàng thế giới (REII), thực hiện như sau: trường hợp địa phương bố trí ngân sách để trả nợ gốc và lãi, thì hạch toán, quyết toán vay, trả nợ và tính vào dư nợ vay của ngân sách địa phương; trường hợp địa phương và Tổng công ty điện lực đã cam kết bằng văn bản, theo đó Tổng công ty điện lực thanh toán trả nợ gốc, lãi, thì không hạch toán, quyết toán vay, trả nợ và tính vào dư nợ vay của ngân sách địa phương.

Số liệu quyết toán vay, trả nợ của ngân sách địa phương được đối chiếu, xác nhận với Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp phát hiện có chênh lệch, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tìm nguyên nhân, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định, bảo đảm phản ánh đúng, đầy đủ các khoản vay, trả nợ của ngân sách địa phương theo quy định.

(2) Gửi Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán đúng thời gian, đủ mẫu biểu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.

(3) Rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu giữa các mẫu biểu của báo cáo quyết toán ngân sách địa phương và báo cáo khác, đảm bảo khớp đúng về số liệu, phản ánh đúng, đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm (đặc biệt lưu ý mẫu biểu bổ sung về Quyết toán vay, trả nợ ngân sách địa phương: số liệu dư nợ vay của ngân sách địa phương đầu năm 2018, phải khớp đúng với số liệu dư nợ vay quyết toán cuối năm 2017 đã được cấp có thẩm quyền thông qua hoặc đã báo cáo Bộ, ngành trung ương; đồng thời, các năm tiếp theo, đảm bảo số liệu dư nợ vay của ngân sách địa phương quyết toán cuối năm trước, phải bằng số dư nợ vay đầu năm sau).

Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- KBNN (để phối hợp thực hiện);
- KBNN tỉnh/TP trực thuộc TW;
- STC tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, NSNN ( b).

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ: …………..

QUYẾT TOÁN VAY, TRẢ NỢ NSĐP NĂM ………….

(Đính kèm Văn bản số 10536/BTC-NSNN ngày 09/9/2019 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN TTCP GIAO

DỰ TOÁN HĐND GIAO

QUYẾT TOÁN

SS SỐ QT VỚI

TTCP

HĐND

A

B

1

2

3

4=3/1

5=3/2

1

DƯ NỢ VAY ĐẦU NĂM

 

 

 

 

 

2

TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

 

 

 

 

 

3

CHI TRẢ NỢ GỐC TRONG NĂM

 

 

 

 

 

4 = 1+2+3

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

 

 

 

 

 

 

Ngày    tháng    năm
GIÁM ĐỐC KBNN ………
(Ký tên, đóng dấu)

Ngày    tháng    năm
SỞ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)

………, ngày    tháng    năm …..
TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ: …….
(Ký tên, đóng dấu)