TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Trường Đại học Y Hà Nội
(Đ/c: Số 1 Tôn Thất Tùng, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội - MST: 0101992865)
Trả lời công văn số 2294/ĐHYHN-TCKT đề ngày 12/10/2020 của Trường Đại học Y Hà Nội hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
Tại khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
Tại khoản 3 Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng
“3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.”
Tại Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.”
Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:
"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế."
Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:
"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II."
Tại Điều 12 quy định thuế giá trị gia tăng.
Tại Điều 13 quy định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn như sau:
Trường hợp các tổ chức nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với trường Đại học Y Hà Nội để thực hiện một phần công việc của Dự án "Nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu về bệnh không lây nhiễm ở Việt Nam" thì thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 103/2013/TT-BTC. Trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện để trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam theo quy định nêu tại Điều 8 Thông tư 103/2013/TT-BTC thì Trường Đại học Y Hà Nội có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi chi trả thu nhập cho nhà thầu nước ngoài và kê khai, nộp thay thuế GTGT, thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 12 và Điều 13 Thông tư 103/2013/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 4 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Trường Đại học Y Hà Nội được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 84844/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 89925/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 96966/CT-TTHT năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 110283/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng bán máy móc thiết bị kèm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8143/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 9157/CTHN-TTHT năm 2021 về quyết toán thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 15175/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4250/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 49085/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách Thuế nhà thầu đối với bản quyền game và doanh thu chia sẻ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 103/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới với Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 84844/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 89925/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 96966/CT-TTHT năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 110283/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng bán máy móc thiết bị kèm phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8143/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9157/CTHN-TTHT năm 2021 về quyết toán thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 15175/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4250/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 49085/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách Thuế nhà thầu đối với bản quyền game và doanh thu chia sẻ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 104474/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 104474/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết