Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1039 /QLCL-TTPC | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2015 |
Kính gửi: Tổng Cục thủy sản
Thực hiện Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Bộ; theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo quyết định 367, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu (Stt 1 Mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC), có các mẫu biểu kèm theo.
Đề nghị Tổng cục Thủy sản tổng hợp báo cáo Bộ./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
BÁO CÁO
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI NHÓM TTHC, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT KHẨU TỪ GIAI ĐOẠN NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, CHẾ BIẾN ĐẾN XUẤT KHẨU
A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Thực hiện Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày 29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Bộ, Cục trưởng đã ban hành Quyết định số 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015 về việc ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Cục.
2. Phòng Quản lý chất lượng thủy sản đã tiến hành rà soát nhóm TTHC, quy định có liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu; qua rà soát đã đề xuất cụ thể phương án đơn giản hóa từng thủ tục hành chính tại từng công đoạn
3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:
a) Các TTHC, quy định có liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu được quy định ở nhiều văn bản khác nhau do nhiều đơn vị tham mưu trình Bộ trưởng ban hành, do vậy việc xác định các TTHC, quy định có liên quan và tiến hành rà soát nhằm đề xuất phương án đơn giản hóa đối với từng bộ phận cấu thành thủ tục hành chính đôi khi cũng khó khăn, vướng mắc.
b) Chưa có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ trì và đơn vị được giao phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC quy định có liên quan trong phạm vi, lĩnh vực này.
4. Đề xuất, kiến nghị:
a) Cần có sự phối hợp, thống nhất giữa đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, quy định có liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu;
b) Sau khi có kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, quy định có liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị có liên quan sớm xây dựng văn bản QPPL trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành nhằm thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được rà soát; chuẩn hóa, công bố, công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đã được rà soát, đơn giản hóa; chỉ đạo các đơn vị có liên quan niêm yết, công khai tại nơi trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC.
B. KẾT QUẢ ĐƠN GIẢN HÓA
Tổng số TTHC trong chuỗi: 14 TTHC
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 9 TTHC, trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 9 TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 19.69%
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.767.476.000đồng/năm;
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.300.294.750đồng/năm;
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 5.467.181.250đồng/năm.
I. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu:
- Tổng số TTHC trong nhóm: 8 TTHC
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 5 TTHC, trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 4TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 8.38%
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:14.687.222.000đồng/năm;
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:13.455.718.750đồng/năm;
+ Tổng chi phí tiết kiệm:1.231.503.250đồng/năm.
Cụ thể như sau:
1. Thủ tục Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức:
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa
(i) Nội dung 1: Thành phần hồ sơ: Bỏ “Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí”.
Lý do: Tổ chức/cá nhân nộp phí, lệ phí khi được kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP; không nhất thiết phải nộp phí, lệ phí ngay khi gửi hồ sơ đăng ký.
(ii) Nội dung 2:Thành phần hồ sơ: Bỏ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã” đối với tổ chức.
Lý do: Thành phần hồ sơ này đã yêu cầu khi cơ sở đăng ký kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP (đối với cá nhân không yêu cầu thành phần hồ sơ này).
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 104.914.900đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 64.887.900đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 40.027.000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38.15%
2. Thủ tục kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm:
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa
(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu công chứng hoặc bản chính để đối chiếu đối với thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/chứng nhận đầu tư”.
Lý do: Việc đối chiếu bản sao với bản chính được thực hiện khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(ii) Nội dung 2: Đăng ký bổ sung sản phẩm: Thành phần hồ sơ: Bỏ GCN đăng ký kinh doanh; báo cáo hiện trạng điều kiện ATTP (trừ sơ đồ quy trình công nghệ và bảng tổng hợp kế hoạch HACCP); danh sách được khám sức khỏe và danh sách được kiểm tra xác nhận kiến thức ATTP.
Lý do: Đối với cơ sở đăng ký bổ sung sản phẩm trong thời kỳ GCN ATTP còn hiệu lực thì các thành phần hồ sơ đề nghị bỏ ở trên được coi như đạt yêu cầu, không cần gửi về Cơ quan kiểm tra.
(iii) Nội dung 3: Sửa chữa, nâng cấp mặt bằng: Thành phần hồ sơ: Bỏ GCN đăng ký kinh doanh; Báo cáo hiện trạng điều kiện ATTP (trừ Sơ đồ bố trí mặt bằng); danh sách được khám sức khỏe và danh sách được kiểm tra xác nhận kiến thức ATTP.
Lý do: Đối với cơ sở đăng ký kiểm tra do sửa chữa, nâng cấp mặt bằng trong thời kỳ GCN ATTP còn hiệu lực thì các thành phần hồ sơ đề nghị bỏ ở trên được coi như đạt yêu cầu, không cần gửi về Cơ quan kiểm tra.
(iv) Nội dung 4: Đăng ký bổ sung thị trường, thay đổi chủ sở hữu: Thành phần hồ sơ: Bỏ GCN đăng ký kinh doanh; Báo cáo hiện trạng điều kiện ATTP; danh sách được khám sức khỏe và danh sách được kiểm tra xác nhận kiến thức ATTP.
Lý do: Đối với cơ sở đăng ký kiểm tra bổ sung thị trường hoặc thay đổi chủ sở hữu trong thời kỳ GCN ATTP còn hiệu lực thì các thành phần hồ sơ đề nghị bỏ ở trên được coi như đạt yêu cầu, không cần gửi về Cơ quan kiểm tra.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 10 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:162.523.200đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:113.416.950đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 49.106.250đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30.21%
3. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản:
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia:Không
a. Nội dung đơn giản hóa:Không.
Lý do: Trong quá trình xây dựng Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT thay thế Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT, TTHC này đã được đơn giản hóa tối đa. TTHC cũng đã được rà soát lại sau khi nhận được kiến nghị của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP).
b. Kiến nghị thực thi: Không.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.192.400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ... đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở trong Danh sách ưu tiên.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu gửi “Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu” đối với lô hàng xuất khẩu vào EU sau khi hệ thống TRACES được chính thức triển khai áp dụng.
Lý do: Đối với thị trường EU, trong thời gian tới việc đăng ký và cấp chứng thư sẽ được thực hiện qua hệ thống TRACES (đăng ký và cấp chứng thư điện tử).
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.288.600.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.817.810.000đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 470.790.000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14.32%
5. Thủ tục Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(ii) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu gửi “Giấy đăng ký kiểm tra” đối với lô hàng xuất khẩu vào EUsau khi hệ thống TRACES được chính thức triển khai áp dụng.
Lý do: Đối với thị trường EU, trong thời gian tới việc đăng ký và cấp chứng thư sẽ được thực hiện qua hệ thống TRACES (đăng ký và cấp chứng thư điện tử).
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.996.500.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.856.410.000đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.140.090.000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10.37%
6. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:Không.
Lý do:TTHC này được rà soát, đơn giản hóa theo Đề án 30 về cải cách thủ tục hành chính khi xây dựng Thông tư 28/2011/TT- BNNPTNT.
b. Kiến nghị thực thi: Không
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 98.412.500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: .... đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
7. Thủ tục Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa: Không.
Lý do: Trong quá trình xây dựng Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT thay thế Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT, TTHC này đã được đơn giản hóa tối đa. TTHC cũng đã được rà soát lại sau khi nhận được kiến nghị của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP).
b. Kiến nghị thực thi: Không.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21.924.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: .... đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
8. Thủ tục Xử lý trường hợp lô hàng thủy sản sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm ATTP.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa: Không.
Lý do:Trong quá trình xây dựng Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT thay thế Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT, TTHC này đã được đơn giản hóa tối đa. TTHC cũng đã được rà soát lại sau khi nhận được kiến nghị của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP).
b. Kiến nghị thực thi: Không.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.155.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: .... đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
II. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất kinh nông lâm thủy sản
- Tổng số TTHC trong nhóm: 4 TTHC
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 3 TTHC, trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 3 TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 37.90%
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:10.705.099.000 đồng/năm
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.648.021.000 đồng/năm
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 4.057.078.000 đồng/năm.
Cụ thể như sau:
1. Thủ tục Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(i) Nội dung 1: Bỏ thành phần: Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí
Lý do: Tổ chức/cá nhân có thể nộp phí, lệ phí khi được kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP; không nhất thiết phải nộp phí, lệ phí ngay khi gửi hồ sơ đăng ký.
(ii) Nội dung 2: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã: Bỏ yêu cầu xác nhận của tổ chức
Lý do: Việc đối chiếu bản sao với bản chính sẽ được thực hiện khi kiểm tra, xác nhận kiến thức ATTP tại tổ chức đó, do đó không cần thiết phải có xác nhận khi gửi hồ sơ đăng ký.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.619.689.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.032.061.000đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.578.628.000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34.37 %
2. Thủ tục Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(i) Nội dung 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: Bỏ yêu cầu bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(ii) Nội dung 2: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(iii) Nội dung 3: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(iv) Nội dung 4: Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại A/B: Chỉ cần gửi đơn đề nghị cấp GCN ATTP (bỏ hết các thành phần hồ sơ còn lại)
Lý do: Do cơ sở đã được xếp loại A/B (đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm) nên khi gửi hồ sơ đề nghị cấp GCN ATTP thì chỉ cần gửi đơn đề nghị cấp giấy là đủ.
(v) Nội dung 5: Đề xuất rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP còn 5 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại A/B.
Lý do: Do trường hợp này chỉ cần thẩm tra lại hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở và sau đó cấp giấy chứng nhận (không phải tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở).
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.819.600.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.964.625.000đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.854.975.000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48.56 %
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:
(i) Nội dung 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: Bỏ yêu cầu bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(ii) Nội dung 2: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
(iii) Nội dung 3: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh
Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.231.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.616.525.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 614.475.000đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27.54 %
4. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa: Không.
Lý do: TTHC đã được đơn giản hóa trong quá trình xây dựng văn bản.
b. Kiến nghị thực thi: Không.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.810.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ... đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%
III. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến giám sát nhuyễn thể hai mảnh vỏ
- Tổng số TTHC trong nhóm: 1 TTHC
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 0 TTHC, trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 0 TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 0 %
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:726.930.000 đồng/năm
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 726.930.000 đồng/năm
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa:Không
b. Kiến nghị thực thi: Không
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 726.930.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 726.930.000đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 0đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%
Lý do: TTHC này đã được cắt giảm tối đa theo Đề án 30 về cải cách thủ tục hành chính khi xây dựng Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN.
IV. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Tổng số TTHC trong nhóm: 1 TTHC
- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 0 TTHC, trong đó:
+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;
+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 1 TTHC;
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 10.84 %
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.648.225.000 đồng/năm
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.469.625.000 đồng/năm
+ Tổng chi phí tiết kiệm: 178.600.000 đồng/năm.
1. Thủ tục Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không
a. Nội dung đơn giản hóa
(i) Nội dung 1: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm bệnh thủy sản (nếu có)”.
Lý do: Do bệnh thủy sản thường biến động rất nhanh nên đến thời điểm kiểm tra/kiểm dịch lô hàng thì kết quả xét nghiệm này không còn ý nghĩa.
(ii) Nội dung 2: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao giấy phép đối với loài trong danh mục xuất khẩu có điều kiện”.
Lý do: Trường hợp thủy sản trong danh mục xuất khẩu có điều kiện không phải xin giấy phép.
(iii) Nội dung 3: Bỏ thành phần hồ sơ “Bản yêu cầu về các chỉ tiêu kiểm dịch của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu”.
Lý do: Việc thực hiện kiểm dịch chỉ thực hiện khi có Thỏa thuận/yêu cầu của nước nhập khẩu nên cơ quan thẩm quyền đều đã biết; không yêu cầu cơ sở phải cung cấp. Việc yêu cầu cung cấp danh mục chỉ tiêu cần kiểm dịch chỉ áp dụng đối với kiểm dịch vụ (theo yêu cầu của chủ hàng).
(iv) Nội dung 4: Bỏ thành phần hồ sơ “Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu”.
Lý do: Việc thực hiện kiểm dịch chỉ thực hiện khi có Thỏa thuận/yêu cầu của nước nhập khẩu nên cơ quan thẩm quyền đều đã biết; không yêu cầu cơ sở phải cung cấp.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.648.225.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.469.625.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 178.600.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10.84%
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Mẫu số 1:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT KHẨU TỪ GIAI ĐOẠN NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, CHẾ BIẾN ĐẾN XUẤT KHẨU
(thuộc phạm vi quản lý của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
I. TẬP HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Stt | Tên văn bản pháp luật (ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản) | Tên TTHC (thuộc vấn đề, nội dung đơn giản hóa và điều khoản quy định) | Ghi chú |
1 | Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu | - Tên TTHC: Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu - Quy định tại: Khoản 1 Điều 10 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 | TTHC đã được công bố theo quyết định 543/QĐ-BNN-QLCL ngày 25/3/2014 |
- Tên TTHC: Cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; - Quy định tại: Điều 19 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 | |||
- Tên TTHC: Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; - Quy định tại: khoản 1 Điều 28 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 | |||
- Tên TTHC: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; - Quy định tại: Khoản 1 Điều 29 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 | |||
- Tên TTHC: Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; - Quy định tại: Khoản 1 Điều 33 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 | |||
- Tên TTHC: Xử lý trường hợp lô hàng thủy sản sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm ATTP; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; - Quy định tại: Khoản 1 Điều 36 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 | |||
2 | Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm | - Tên TTHC: Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; - Thuộc vấn đề, nội dung: Chứng nhận cơ sở SXKD NLTS đủ điều kiện ATTP; - Được quy định tại: Mục 2 Chương II Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT | TTHC được công bố theo Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/02/2015 |
- Tên TTHC: Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn; - Thuộc vấn đề, nội dung: Chứng nhận cơ sở SXKD NLTS đủ điều kiện ATTP - Được quy định tại: Mục 2 Chương II Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT | TTHC được công bố theo Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/02/2015 | ||
- Tên TTHC: Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP; - Thuộc vấn đề, nội dung: Chứng nhận cơ sở SXKD NLTS đủ điều kiện ATTP - Được quy định tại: Mục 2 Chương II Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT | TTHC được công bố theo Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/02/2015 | ||
3 | Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về ATTP | - Tên TTHC: Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức; - Thuộc vấn đề, nội dung: Xác nhận kiến thức về ATTP; - Quy định tại: Chương IV Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT. | TTHC được công bố theo Quyết định số 4780/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2014 |
4 | Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010, quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản | - Tên TTHC: Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm dịch sản phẩm thủy sản xuất nhập khẩu; - Quy định tại: Điều 14, Điều 15 Mục 2 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 | TTHC được rà soát, đơn giản hóa theo Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT nhằm thực hiện Nghị quyết 57/NQ-CP của Chính phủ |
- Tên TTHC: Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu; - Thuộc vấn đề, nội dung: kiểm dịch sản phẩm thủy sản xuất nhập khẩu - Quy định tại: Điều 16, Mục 3 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 | |||
5 | Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 Ban hành Quy chế kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ | - Tên TTHC: Cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ; - Thuộc vấn đề, nội dung: Chứng nhận xuất xứ - Quy định tại: Khoản 3 Điều 7 Quy chế ban hành kèm Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 | |
6 | Thông tư 28 /2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu | - Tên TTHC: Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu; - Thuộc vấn đề, nội dung: Xác nhận nguồn gốc sản phẩm thủy sản - Quy định tại: khoản 2 Điều 8 Thông tư 28/2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 | Quyết định 876/QĐ-BNN-TCTS ngày 20/4/2012 |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Tên TTHC | Cơ quan tiếp nhận thực hiện | Thứ tự trong nhóm TTHC | Căn cứ xác định thứ tự TTHC |
1 | Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thực hiện sau TTHC: Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thực hiện sau TTHC Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013
|
3 | Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức ATTP - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở SX, KD thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm ATTP | Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
4 | Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức ATTP - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở SX, KD thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm ATTP | Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
5 | Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức ATTP - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở SX, KD thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm ATTP - Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên hoặc Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 - Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 28 /2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 |
6 | Xử lý trường hợp lô hàng thủy sản sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm ATTP | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức ATTP - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở SX, KD thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm ATTP - Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên hoặc Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 - Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 28 /2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 |
7 | Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thực hiện sau TTHC: Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn. | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm - Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở SX, KD nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP. | Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
9 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm - Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở SX, KD nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP. | Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
10 | Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thủ tục hành chính đầu tiên | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm - Theo quy định tại Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 |
11 | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTHC đầu tiên | Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế ban hành kèm Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 |
12 | Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | Thực hiện cùng TTHC: Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên hoặc Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 28/2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 |
13 | Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu; | Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS | TTHC đầu tiên | Điều 14 và Điều 15, Mục 2 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 |
14 | Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu; | Cục Thú y | TTHC đầu tiên | Điều 16, Mục 3 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 |
Mẫu số 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
A. Nhóm TTHC về chứng nhận an toàn thực phẩm cho thủy sản xuất khẩu
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Tên TTHC | Cơ quan trực tiếp thực hiện | Thứ tự trong nhóm TTHC | Căn cứ xác định thứ tự TTHC | Ghi chú |
01 | Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thủ tục hành chính đầu tiên | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm - Theo quy định tại Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 |
|
02 | Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
|
03 | Cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm; - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013
|
|
04 | Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên hoặc Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên; * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm; - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 28/2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 |
|
05 | Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu. * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm; - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
|
06 | Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện cùng TTHC: - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu. * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm; - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
|
07 | Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu | Trung tâm Chất lượng NLTS (thuộc Cục Quản lý CL NLS&TS) | * Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức ATTP - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở SX, KD thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm ATTP - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu; - Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên hoặc Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 - Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 28 /2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 |
|
08 | Xử lý trường hợp lô hàng thủy sản sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm ATTP | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | * Thực hiện sau TTHC: - Kiểm tra, chứng nhận cơ sở SX, KD thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm ATTP - Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu; - Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên hoặc Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên; - Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu. | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Thông tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 - Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 28 /2011/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2014 |
|
II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
| Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
| Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
| Cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
| Cấp Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
| Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
| Xử lý trường hợp lô hàng thủy sản sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm ATTP
|
B. Nhóm TTHC về kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất kinh nông lâm thủy sản
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Tên TTHC | Cơ quan trực tiếp thực hiện | Thứ tự trong nhóm TTHC | Căn cứ xác định thứ tự TTHC | Ghi chú |
01 | Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thủ tục hành chính đầu tiên | - Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm - Theo quy định tại Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 |
|
02 | Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm | Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
|
|
03 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm; - Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm | Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
|
04 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP | - Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan kiểm tra cấp địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thực hiện sau TTHC: - Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm - Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. | Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 |
|
II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
Tổng cục, Cục chuyên ngành/ Cơ quan địa phương
| Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức
|
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành/ Cơ quan địa phương
| Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành/ Cơ quan địa phương
| Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn
|
|
C. Nhóm TTHC về chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên TTHC | Cơ quan trực tiếp thực hiện | Thứ tự trong nhóm TTHC | Căn cứ xác định thứ tự TTHC | Ghi chú |
01 | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | TTHC đầu tiên | Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế ban hành kèm Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 |
|
II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
Sở Nông nghiệp và PTNT
| Cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
|
D. Nhóm TTHC về Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên TTHC | Cơ quan trực tiếp thực hiện | Thứ tự trong nhóm TTHC | Căn cứ xác định thứ tự TTHC | Ghi chú |
01 | Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu | Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS | TTHC đầu tiên | Điều 14 và Điều 15, Mục 2 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 |
|
II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ
Cục QLCL NLS&TS
| Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
|
|
- 1Công văn 699/QLCL-TTPC năm 2015 rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2Công văn 726/QLCL-TTPC năm 2015 rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết đinh 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 11973/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2015
- 4Kế hoạch 993/KH-BHXH rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của ngành Bảo hiểm xã hội năm 2015
- 1Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật an toàn thực phẩm 2010
- 3Thông tư 23/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT về Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
- 6Quyết định 543/QĐ-BNN-QLCL năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 8Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 4780/QĐ-BNN-QLCL năm 2104 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11Công văn 699/QLCL-TTPC năm 2015 rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 12Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 726/QLCL-TTPC năm 2015 rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết đinh 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 14Quyết định 11973/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2015
- 15Kế hoạch 993/KH-BHXH rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của ngành Bảo hiểm xã hội năm 2015
Công văn 1039/QLCL-TTPC năm 2015 về rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 1039/QLCL-TTPC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2015
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Trần Bích Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra