BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10130/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để thống nhất thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 về thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án ODA, Tổng cục Hải quan lưu ý các đơn vị như sau:
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13:
“1. Các trường hợp hoàn thuế:
đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.”
Căn cứ quy định nêu trên, từ ngày 01/9/2016, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do nhà thầu nước ngoài nhập khẩu theo phương thức tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án ODA tại Việt Nam phải nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập; khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật liên quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp; số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14353/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị ngành in do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2992/TCHQ-TXNK về miễn thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4460/TCHQ-TXNK năm 2015 về đề nghị miễn thuế nhập khẩu trang thiết bị, máy móc tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8256/BTC-CST năm 2016 điều chỉnh thuế nhập khẩu đối với mặt hàng máy móc cơ khí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1902/TCHQ-GSQL năm 2017 về nhập khẩu thiết bị phóng dây dùng cho an toàn hàng hải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6577/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất của dự án ODA do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4034/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng thực hiện dự án đầu tư do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 2185/TCHQ-TXNK năm 2021 về hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ của tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 14353/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị ngành in do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2992/TCHQ-TXNK về miễn thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4460/TCHQ-TXNK năm 2015 về đề nghị miễn thuế nhập khẩu trang thiết bị, máy móc tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Công văn 8256/BTC-CST năm 2016 điều chỉnh thuế nhập khẩu đối với mặt hàng máy móc cơ khí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1902/TCHQ-GSQL năm 2017 về nhập khẩu thiết bị phóng dây dùng cho an toàn hàng hải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6577/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất của dự án ODA do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4034/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng thực hiện dự án đầu tư do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 2185/TCHQ-TXNK năm 2021 về hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ của tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 10130/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tạm nhập tái xuất của dự án ODA do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 10130/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực