Thủ tục hành chính: Công chứng hợp đồng ủy quyền (liên quan đến quyền sử dụng đất) - Ninh Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NBI-066225-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Bình |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không có |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có liên quan |
Cách thức thực hiện: | Tại trụ sở phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng (trừ trường hợp người gia yếu ốm đau không thể đi lại được, người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở công chứng được thì có thể thực hiện ngoài trụ sở công chứng |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; đối với trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (thời hạn xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản xác nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Cá nhân hoặc tổ chức nộp phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền tại phòng Công chứng (hoặc văn phòng công chứng) hoặc có thể uỷ quyền cho người khác nộp thay từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày lễ, chủ nhật, ngày nghỉ theo quy định |
Nhận hồ sơ và xuất trình bản chính để đối chiếu: | Khi nhận hồ sơ nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của bản sao giấy tờ sẽ nộp để đối chiếu |
Vào sổ công chứng, ghi phiếu hẹn: | Cán bộ thụ lý nhận hồ sơ xem xét nếu đủ điều kiện thì vào sổ công chứng, ghi phiếu hẹn chuyển cho Công chứng viên giải quyết. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ đầy đủ rồi chuyển cho Công chứng viên giải quyết. |
Gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin: | Gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (tuỳ từng trường hợp) |
Công chứng: | Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang văn bản công chứng. Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, soạn thảo lời chứng, lấy chữ ký của các bên tham gia giao dịch và ký vào từng trang văn bản công chứng. |
Trả kết quả: | Cán bộ được giao nhiệm vụ vào sổ đóng dấu và thu lệ phí, lưu trữ và trả kết quả công chứng |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu quy định) |
Dự thảo hợp đồng uỷ quyền |
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác (Hộ chiếu, chứng minh sỹ quan, giấy chứng nhận công nhân viên quốc phòng…) đang còn hạn sử dụng |
Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú của người tham gia giao dịch |
Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện nếu là Tổ chức |
Bản sao giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, hộ độc thân và giấy tờ chứng minh tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng (theo luật hôn nhân và gia đình) |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của luật đất đai năm 1987, Luật đất đai 1993, Luật đất đai năm 2003; Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo nghị định 60/CP ngày 5/7/1994, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại điều 184 của Nghị định số 181/2004 nếu người đang sử dụng đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, 5 điều 50 của luật đất đai. Trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. |
Ngoài các giấy tờ nêu trên tuỳ từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm một hoặc các loại giấy tờ sau: Đơn xin tách thửa, hợp thửa; bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản nếu là hưởng di sản theo pháp luật; Bản sao di chúc, giấy chứng tử của người để lại di sản nếu là người được hương di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người; Bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người thừa kế là người duy nhất |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định pháp luật về nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu yêu cầu công chứng
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Công chứng hợp đồng uỷ quyền | 40.000đ/ trường hợp |
1. Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực Hợp đồng ủy quyền - Ninh Bình |
Lược đồ Công chứng hợp đồng ủy quyền (liên quan đến quyền sử dụng đất) - Ninh Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!