Phần 1 Circular No. 86/2011/TT-BTC of June 17, 2011 stipulates on management, payment of investment capital of State budget
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư áp dụng cho các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN (sau đây gọi chung là dự án) do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước (sau đây gọi chung là Bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) quản lý; bao gồm cả các dự án đầu tư có nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó nếu nguồn vốn đầu tư từ NSNN có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu tư của dự án hoặc nguồn vốn đầu tư từ NSNN không chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu tư nếu các bên thoả thuận về phương thức quản lý theo nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế xã hội của các huyện nghèo thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; và không áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc ngân sách cấp xã (bao gồm cả xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới); các dự án đầu tư của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài; dự án mua sở hữu bản quyền.
Đối với một số khoản chi đầu tư phát triển khác từ NSNN (chi dự trữ nhà nước, chi hỗ trợ vốn lưu động cho doanh nghiệp, chi góp vốn cổ phần liên doanh, chi cho nước ngoài vay và viện trợ nước ngoài, chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển) thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng của từng loại chi nói trên.
Đối với các dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác của Nhà nước ngoài nguồn NSNN khuyến khích vận dụng những nguyên tắc thanh toán theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN.
Điều 2. Vốn NSNN cho đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm
- Vốn trong nước của các cấp NSNN;
- Vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước (phần ngân sách nhà nước).
Điều 3. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN
- Cơ quan Kho bạc nhà nước được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN.
- Một số cơ quan, đơn vị khác được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN cho một số dự án đặc thù theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Các tổ chức ngân hàng thương mại là ngân hàng phục vụ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Circular No. 86/2011/TT-BTC of June 17, 2011 stipulates on management, payment of investment capital of State budget
- Số hiệu: 86/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Vốn NSNN cho đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm
- Điều 3. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN
- Điều 4. Điều kiện và nguyên tắc phân bổ vốn
- Điều 5. Thẩm tra phân bổ vốn đầu tư
- Điều 6. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
- Điều 7. Mở tài khoản
- Điều 8. Tài liệu cơ sở của dự án
- Điều 9. Thanh toán vốn đầu tư
- Điều 10. Thanh toán tạm ứng
- Điều 11. Thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 12. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán của Kho bạc nhà nước
- Điều 13. Việc quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán nguồn vốn ứng trước dự toán ngân sách năm sau cho các dự án được thực hiện như sau
- Điều 14. Quy định kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư XDCB (gồm cả vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch hàng năm và vốn ứng trước dự toán ngân sách năm sau)
- Điều 15. Công trình bí mật nhà nước
- Điều 16. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp
- Điều 17. Công trình tạm
- Điều 18. Sử dụng vốn
- Điều 19. Lập kế hoạch, phân bổ và thẩm tra phân bổ vốn
- Điều 20. Tạm ứng, thanh toán vốn
- Điều 21. Báo cáo
- Điều 22. Quyết toán vốn đầu tư
- Điều 23. Kiểm tra
- Điều 24. Đối với chủ đầu tư
- Điều 25. Đối với các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện
- Điều 26. Đối với cơ quan Tài chính các cấp
- Điều 27. Đối với Kho bạc nhà nước