Điều 15 Circular No. 86/2011/TT-BTC of June 17, 2011 stipulates on management, payment of investment capital of State budget
Điều 15. Công trình bí mật nhà nước
1. Loại công trình bí mật nhà nước theo quy định tại điều 2 Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
Việc quản lý đầu tư xây dựng các công trình bí mật nhà nước thực hiện theo Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
Việc phân bổ và thẩm tra phân bổ vốn đầu tư; kiểm soát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các công trình bí mật nhà nước thực hiện theo quy định như đối với vốn đầu tư nguồn NSNN. Riêng đối với các dự án bí mật nhà nước do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý, Bộ Tài chính chuyển vốn trực tiếp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng để tiếp nhận, quản lý cấp phát, thanh quyết toán vốn đầu tư cho các dự án.
2. Phân bổ và thẩm tra phân bổ vốn đầu tư:
- Việc phân bổ và thẩm tra phân bổ vốn đầu tư thực hiện theo quy định như đối với vốn đầu tư nguồn NSNN, trong đó phân rõ danh mục và vốn của các dự án bí mật nhà nước.
- Đối với các dự án bí mật nhà nước do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý, Bộ Tài chính thẩm tra việc phân bổ gửi Bộ Công an và Bộ Quốc phòng để quản lý, kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án.
3. Chuyển vốn, thanh toán vốn:
- Việc thanh toán vốn đầu tư thực hiện theo quy định như đối với vốn đầu tư nguồn NSNN.
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng mở tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước để tiếp nhận nguồn vốn do Bộ Tài chính chuyển sang để thanh toán cho các dự án bí mật nhà nước do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý. Căn cứ kế hoạch vốn hàng năm và tiến độ thực hiện của các dự án, Bộ Tài chính chuyển vốn cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng bằng hình thức lệnh chi tiền. Số vốn chuyển từng đợt căn cứ vào báo cáo tiến độ thực hiện các dự án và văn bản đề nghị chuyển vốn của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. Sau ngày 31 tháng 01 năm sau, số dư trên tài khoản tiền gửi phải nộp trả ngân sách nhà nước.
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án bí mật nhà nước theo đúng quy định về kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư.
- Đối với các dự án bí mật nhà nước của các Bộ, ngành khác và các tỉnh quản lý, Kho bạc nhà nước chỉ nhận chứng từ rút vốn và chuyển tiền theo đề nghị của chủ đầu tư mà không kiểm soát về nội dung. Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc kiểm soát nội dung thanh toán.
- Hết năm kế hoạch, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn; xác nhận số vốn đã thanh toán trong năm, luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN cho từng dự án; nhận xét về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư, chấp hành các chế độ chính sách về tài chính.
Circular No. 86/2011/TT-BTC of June 17, 2011 stipulates on management, payment of investment capital of State budget
- Số hiệu: 86/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Vốn NSNN cho đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư bao gồm
- Điều 3. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN
- Điều 4. Điều kiện và nguyên tắc phân bổ vốn
- Điều 5. Thẩm tra phân bổ vốn đầu tư
- Điều 6. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
- Điều 7. Mở tài khoản
- Điều 8. Tài liệu cơ sở của dự án
- Điều 9. Thanh toán vốn đầu tư
- Điều 10. Thanh toán tạm ứng
- Điều 11. Thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 12. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán của Kho bạc nhà nước
- Điều 13. Việc quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán nguồn vốn ứng trước dự toán ngân sách năm sau cho các dự án được thực hiện như sau
- Điều 14. Quy định kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư XDCB (gồm cả vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch hàng năm và vốn ứng trước dự toán ngân sách năm sau)
- Điều 15. Công trình bí mật nhà nước
- Điều 16. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp
- Điều 17. Công trình tạm
- Điều 18. Sử dụng vốn
- Điều 19. Lập kế hoạch, phân bổ và thẩm tra phân bổ vốn
- Điều 20. Tạm ứng, thanh toán vốn
- Điều 21. Báo cáo
- Điều 22. Quyết toán vốn đầu tư
- Điều 23. Kiểm tra
- Điều 24. Đối với chủ đầu tư
- Điều 25. Đối với các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện
- Điều 26. Đối với cơ quan Tài chính các cấp
- Điều 27. Đối với Kho bạc nhà nước