Chương 4 Circular No. 31/2017/TT-BTTTT dated November 15, 2017 on surveillance of information system security
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 12. Cục An toàn thông tin
1. Quản lý và vận hành Hệ thống xử lý tấn công mạng Internet Việt Nam để thực hiện hoạt động giám sát trung tâm.
2. Tổng hợp kết quả giám sát và các thông tin, số liệu về an toàn thông tin mạng phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn thông tin.
3. Đôn đốc việc thực hiện các yêu cầu cơ bản về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin và giám sát theo quy định pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
4. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm VNCERT nghiên cứu xây dựng tiêu chí kỹ thuật và hướng dẫn chi tiết việc kết nối giữa Hệ thống quan trắc cơ sở và Hệ thống xử lý tấn công mạng Internet Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
5. Phối hợp hoặc chủ trì giám sát các hệ thống thông tin thuộc lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên đảm bảo an toàn thông tin mạng theo đề nghị của chủ quản hệ thống thông tin.
1. Quản lý và vận hành Hệ thống giám sát các sự cố an toàn mạng để thực hiện hoạt động giám sát trung tâm.
2. Tổng hợp kết quả giám sát và các thông tin, số liệu về an toàn thông tin mạng phục vụ công tác điều phối, ứng cứu sự cố.
3. Chủ trì, phối hợp với Cục An toàn thông tin xây dựng hướng dẫn quy trình giám sát; tổ chức triển khai các hoạt động nâng cao năng lực giám sát; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra hoạt động giám sát, cảnh báo an toàn thông tin mạng theo phân công của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Chủ trì, phối hợp với Cục An toàn thông tin nghiên cứu xây dựng tiêu chí kỹ thuật và hướng dẫn chi tiết việc kết nối giữa hệ thống quan trắc cơ sở và Hệ thống giám sát các sự cố an toàn mạng trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
5. Chủ trì thực hiện giám sát, cảnh báo an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử. Phối hợp hoặc chủ trì giám sát các hệ thống thông tin thuộc lĩnh vực quan trọng cần ưu tiên đảm bảo an toàn thông tin mạng theo đề nghị của chủ quản hệ thống thông tin.
6. Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, cảnh báo an toàn thông tin mạng quốc gia và thống kê các tấn công, rủi ro, sự cố an toàn thông tin mạng.
Điều 14. Chủ quản các hệ thống thông tin
1. Chỉ đạo thực hiện giám sát đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý, phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát theo quy định.
2. Thực hiện theo các hướng dẫn và phối hợp chặt chẽ với đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông trong hoạt động giám sát.
3. Cung cấp các thông tin về hoạt động giám sát theo yêu cầu của của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Thực hiện báo cáo kết quả giám sát định kỳ 6 tháng theo mẫu tại Phụ lục 2 hoặc khi có yêu cầu của của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Chuẩn bị các cổng kết nối, giao diện kết nối dự phòng tại các điểm kết nối Internet theo các tiêu chí kỹ thuật đã quy định để thiết lập điểm giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông khi cần.
6. Chủ quản hệ thống thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát có trách nhiệm:
a) Xác định, lập danh sách các hệ thống, đối tượng cần thực hiện giám sát, và cung cấp các thông tin kỹ thuật liên quan của các hệ thống, đối tượng cần thực hiện giám sát gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Tiến hành triển khai hệ thống giám sát của chủ quản hệ thống thông tin theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan; phối hợp cung cấp các thông tin về hạ tầng, hệ thống thông tin cần giám sát và thực hiện các hỗ trợ kỹ thuật theo yêu cầu của các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Tổ chức đội ngũ tiếp nhận các cảnh báo và xử lý các tấn công, rủi ro, sự cố an toàn thông tin mạng theo cảnh báo, yêu cầu của các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Định kỳ thống kê kết quả xử lý tấn công, rủi ro, sự cố an toàn thông tin mạng phục vụ công tác lưu trữ, báo cáo.
7. Hàng năm lập dự toán và phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ giám sát từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chức năng.
Circular No. 31/2017/TT-BTTTT dated November 15, 2017 on surveillance of information system security
- Số hiệu: 31/2017/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc giám sát
- Điều 4. Phương thức giám sát
- Điều 5. Yêu cầu giám sát trực tiếp đối với chủ quản hệ thống thông tin
- Điều 6. Hoạt động giám sát của doanh nghiệp
- Điều 7. Đầu mối giám sát, cảnh báo
- Điều 8. Trao đổi, cung cấp, chia sẻ thông tin
- Điều 9. Hoạt động nâng cao năng lực giám sát