- 1Circular No.14/2013/TT-BCT of July 15, 2013, on conditions for coal trading
- 2Circular No.15/2013/TT-BCT of July 15, 2013, on coal export
- 3Joint circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 09, 2014, allocation of tasks and cooperation among regulatory agencies in food safety management
- 4Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013, regulations on content, sequence, procedures for formulation, assessment, approval and adjustment to electricity development planning
- 5Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016, amending and supplementing a number of articles of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2012/TT-BCT providing the export of mineral
- 6Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19th, 2014, detailing and guiding the implementation of a number of articles of Decree No. 38/2014/ND-CP on surveillance of chemicals governed by Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons
- 7Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 stipulating food safety management by the Ministry of Industry and Trade
- 8Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 08, 2017 amendments to and abrogation of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade
- 1Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Industry and Trade
- 2Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Bãi bỏ mẫu số 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b, 05c của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
3. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo Mẫu 01 và Mẫu 02 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này”.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Bãi bỏ nội dung sau “Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ định các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của ngành công thương thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.”
1. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 6.
3. Bãi bỏ mẫu 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.
2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 2.
LĨNH VỰC KINH DOANH KHOÁNG SẢN
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu.”
2. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
3. Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”
4. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1.
1. Sửa đổi tên Thông tư như sau: “Thông tư quy định về hoạt động kinh doanh than.”
2. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”
3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
1. Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
Điều 8. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 9. Bãi bỏ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực đã được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 01. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: /20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của đơn vị xác nhận
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT .........................................
...(tên đơn vị xác nhận).... xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:
Tên đơn vị xác nhận: …………………………………………
Địa chỉ: .............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp ngày……………. nơi cấp: .................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………..
Xác nhận các ông/bà (có tên trong danh sách kèm theo) đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
| …., ngày......tháng .... năm …. |
Mẫu 02. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm (Đối với tập thể)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: /20.../XNTHKTATTP
Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT ngày .... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định tại Quyết định Số..../QĐ-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc....
Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................
Địa chỉ: .................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số: ..... cấp ngày: ..... nơi cấp: ...................
Điện thoại: ........................ Fax: ………………………………..
Xác nhận các ông/bà có tên theo danh sách kèm theo đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và đã đạt kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm tại buổi kiểm tra ngày… tháng.... năm ..... theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.
| Địa danh, ngày......tháng .... năm…. |
Danh sách kèm theo Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
Số:………..…/20.../XNTHKTATTP
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số Hộ chiếu/ CMND/thẻ căn cước | Ngày/tháng/ năm cấp CMND/ thẻ căn cước | Bộ phận hiện đang làm việc tại cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
TT | Loại than xuất khẩu | Cỡ hạt, mm | Độ tro khô, Ak % | Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
I | Than cục các loại |
|
|
|
1 | Cục 2 | 35÷100 | 6,00÷15,00 | ≥ 6700 |
2 | Cục 3 | 20÷60 | 3,00÷15,00 | ≥6700 |
3 | Cục 4 | 15÷40 | 4,00÷16,00 | ≥ 6700 |
4 | Cục 5 | 6÷20 | 5,00÷15,00 | ≥ 6700 |
II | Than cám các loại |
|
|
|
1 | Cám 1 | ≤ 15 | 5,00 ÷8,00 | ≥ 7800 |
2 | Cám 2 | ≤ 15 | 8,01 ÷10,00 | ≥7600 |
3 | Cám 3 | ≤25 | 10,01 ÷ 19,00 | ≥ 6350 |
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2015 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, áp dụng theo quy định mới.
- 1Circular No.14/2013/TT-BCT of July 15, 2013, on conditions for coal trading
- 2Circular No.15/2013/TT-BCT of July 15, 2013, on coal export
- 3Joint circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 09, 2014, allocation of tasks and cooperation among regulatory agencies in food safety management
- 4Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013, regulations on content, sequence, procedures for formulation, assessment, approval and adjustment to electricity development planning
- 5Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016, amending and supplementing a number of articles of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2012/TT-BCT providing the export of mineral
- 6Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19th, 2014, detailing and guiding the implementation of a number of articles of Decree No. 38/2014/ND-CP on surveillance of chemicals governed by Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons
- 7Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 stipulating food safety management by the Ministry of Industry and Trade
- 8Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 08, 2017 amendments to and abrogation of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade
- 9Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 08, 2017 amendments to and abrogation of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade
- 1Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade
- 2Decree 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade
- 3Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Industry and Trade
Circular No. 13/2020/TT-BCT dated June 18, 2020 on amendments to and annulment of certain regulations on business conditions under management of the Ministry of Industry and Trade
- Số hiệu: 13/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/06/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực