Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/CTr-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động với những nội dung như sau:
1. Bám sát chủ trương, định hướng của Đảng, Nghị quyết của Bộ Chính trị, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ và các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Chương trình hành động số 35/CTr-TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23/11/2022 của Bộ Chính trị trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2. Chương trình hành động là căn cứ để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của từng cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, phấn đấu cao nhất đạt được các mục tiêu đã đề ra.
3. Xác định rõ những nhiệm vụ, giải pháp và thời gian thực hiện để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng an ninh.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHẤN ĐẤU
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Tốc độ tăng trưởng GRDP khoảng 8,0%/năm giai đoạn 2021-2025, đạt khoảng 9%/năm giai đoạn 2026-2030. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng GRDP của tỉnh ở mức trên 50%. GDP bình quân đầu người đến năm 2030 là 8.550 USD. Cơ cấu kinh tế của tỉnh năm đến năm 2030: Nông nghiệp, thủy sản 3,6%; công nghiệp, xây dựng 64,1%; khu vực dịch vụ 32,3%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2026-2030 khoảng 450 nghìn tỷ đồng. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt khoảng 12-13 tỷ USD vào năm 2030. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 khoảng 58-60%. Tỷ lệ đóng góp bình quân năng suất của các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng giai đoạn 2021-2030 phấn đấu đạt trên 50%.
- Đến 2030, tỷ lệ lao động qua đào tạo 76%, trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ trên 40%. Duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm dưới 1%. Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 1% vào cuối năm 2025 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
- Đến năm 2025, tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch đạt 100%; Đến năm 2030: Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý trên 98%; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 95%.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
Hưng Yên là thành phố thông minh; phát huy đầy đủ những giá trị cốt lõi của văn hóa Phố Hiến xưa; là tỉnh giàu đẹp, văn minh, hiện đại, giàu bản sắc văn hóa của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu nêu trên, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp sau đây:
1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện Nghị quyết
- Cấp ủy, chính quyền, các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo triển khai công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị quyết trong toàn thể đội ngũ cán bộ đảng viên, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý làm chuyển biến nhận thức và quyết tâm cao của các ngành, các cấp về vai trò, vị trí chiến lược và tầm quan trọng đặc biệt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của tỉnh, của vùng đối với cả nước.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp tốt với các cơ quan thông tấn, báo chí để tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết số 30-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết; tăng cường áp dụng nhiều hình thức, phương thức đa dạng để phổ biến thông tin và triển khai thực hiện Nghị quyết đạt hiệu quả cao nhất.
- Khẩn trương hoàn thành phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 trong năm 2023, đảm bảo nội dung quy hoạch phù hợp và thống nhất với định hướng của quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng trong đó xác định quy hoạch tỉnh phải định hướng rõ nét dài hạn và mở ra không gian phát triển mới, tạo đột phá trên cơ sở phát huy lợi thế của tỉnh, của vùng và tạo ra giá trị gia tăng kết nối kinh tế giữa các tỉnh trong vùng.
- Hoàn thành các quy hoạch lớn, trọng điểm của tỉnh. Nâng cao tỷ lệ đô thị hóa và chất lượng đô thị. Tăng cường quản lý quy hoạch, quản lý hoạt động xây dựng, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản.
- Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính theo nguyên tắc thị trường; tiếp tục đa dạng hóa các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực; đẩy mạnh hợp tác công - tư, thu hút mạnh mẽ nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước theo hướng lấy nguồn lực nhà nước dẫn dắt, kích hoạt mọi nguồn lực xã hội. Lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp để đẩy mạnh xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và đô thị, nhất là xây dựng hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại và các công trình động lực tạo sự đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư, nhất là đầu tư tư nhân và đầu tư FDI.
- Tăng cường cung cấp trao đổi thông tin về quy hoạch phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp, đặc biệt là các thông tin về mặt bằng các khu, cụm công nghiệp đang triển khai, các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, để hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư tại Hưng Yên.
- Tạo điều kiện thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ; khuyến khích phát triển các tập đoàn kinh tế tư nhân lớn, các doanh nghiệp trong tỉnh, trong nước. Thực hiện triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng phát triển kinh tế xanh, các-bon thấp, kinh tế số, xã hội số thích ứng biến đổi khí hậu; lấy công nghiệp, dịch vụ hiện đại và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tiếp tục là trụ cột của phát triển kinh tế. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, nhất là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để tăng năng suất lao động và năng suất các nhân tố tổng hợp. Phát triển có trọng tâm, trọng điểm, phát huy thế mạnh của từng địa phương, đảm bảo cân đối hài hòa giữa các địa phương trong tỉnh.
a) Về phát triển công nghiệp
- Đổi mới phương thức tăng trưởng công nghiệp từ phát triển theo chiều rộng sang chú trọng tăng trưởng theo chiều sâu, từng bước cơ cấu lại các ngành công nghiệp của tỉnh theo hướng hiện đại, nâng cao hiệu quả, năng lực cạnh tranh, trong đó ưu tiên khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ. Lựa chọn phát triển các ngành công nghiệp, các sản phẩm công nghiệp sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, tiêu tốn ít tài nguyên, thân thiện môi trường, có khả năng tạo ra giá trị kinh tế cao, đồng thời tăng nhanh hàm lượng khoa học, công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa hóa trong sản phẩm công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp gắn với phát triển bền vững, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất công nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp xanh, các-bon thấp, kiểm soát tốt chất thải và không thu hút đầu tư bằng mọi giá. Đồng thời, luôn dành quĩ đất cho phát triển giai đoạn tiếp theo và ưu tiên các dự án lớn, công nghệ hiện đại góp phần tích cực vào chuyển đổi cơ cấu công nghiệp.
- Đối với các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN): tập trung thu hút các nhà đầu tư có năng lực, uy tín đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng các KCN, CCN được quy hoạch, tạo tiền đề hình thành và phát triển các KCN, CCN sạch, sinh thái, hiện đại, thông minh; phát triển KCN, CCN gắn với đô thị, dịch vụ. Tập trung phát triển công nghiệp dựa trên cơ sở phát triển nhanh các KCN, CCN.
- Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng công nghiệp ở mức cao, theo hướng bền vững và là động lực chính cho tăng trưởng kinh tế để đến năm 2030 “Hưng Yên trở thành một trong những tỉnh có công nghiệp thuộc nhóm phát triển mạnh của cả nước, có các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ lớn, hiện đại”; phát triển công nghiệp theo chiều sâu trên cơ sở thu hút đầu tư có chọn lọc các lĩnh vực công nghệ cao, thân thiện với môi trường; tiếp tục phát triển các ngành sản phẩm quan trọng là thế mạnh của tỉnh song song với việc nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường tại các khu vực sản xuất công nghiệp; phát triển công nghiệp hỗ trợ, từng bước tham gia trong chuỗi cung ứng toàn cầu của các tập đoàn đa quốc gia lớn trên thế giới. Triển khai nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Về dịch vụ, thương mại, du lịch
- Tập trung phát triển dịch vụ thương mại rộng khắp, nâng cao khả năng tham gia điều tiết, cân đối cung cầu, đảm bảo lưu thông hàng hóa thông suốt, cung cấp các loại vật tư, mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, người sản xuất. Tiếp tục củng cố và phát triển các mô hình tổ chức lưu thông, thích ứng với trình độ sản xuất, gắn với khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa, khu dân cư, các trục giao thông chính. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, thương mại điện tử; đẩy mạnh xúc tiến thương mại; thúc đẩy và từng bước đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; chủ động hội nhập kinh tế, tận dụng các hiệp định thương mại tự do (FTAs).
- Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ theo hướng hiện đại, bền vững, bảo đảm các dịch vụ cơ bản với chất lượng ngày càng cao phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phát triển các ngành dịch vụ trên cơ sở phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế, sáng tạo, ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học, công nghệ trong bối cảnh CMCN 4.0; ưu tiên tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế sức cạnh tranh cao như (logistics, tài chính ngân hàng, đào tạo, thông tin và truyền thông, bất động sản...). Phát triển đồng bộ cả dịch vụ sản xuất, dịch vụ xã hội và dịch vụ công.
- Triển khai hiệu quả kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Hưng Yên đến năm 2030, trong đó tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng logistics, xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm bán buôn tại vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung, gần các đầu mối giao thông thuận tiện. Xây dựng phát triển trung tâm bán buôn và dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho phát triển dịch vụ logistic. Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển hạ tầng kỹ thuật cho dịch vụ logistic và xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics.
- Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ; sản phẩm du lịch có chất lượng, đa dạng, có thương hiệu, mang bản sắc văn hóa của Phố Hiến - Hưng Yên và của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, thân thiện với môi trường, đưa Hưng Yên trở thành một điểm đến du lịch hấp dẫn, có khả năng cạnh tranh và trở thành một trong những địa phương đạt mức trung bình khá về du lịch.
c) Về nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa chất lượng, hiệu quả và có sức cạnh tranh cao trên cơ sở phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh quy mô lớn. Tập trung phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc trưng có tiềm năng, lợi thế của từng tiểu vùng trong tỉnh. Thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, hợp tác, liên kết với các hợp tác xã, trang trại, để nâng cao giá trị gia tăng, chất lượng sản phẩm và có thị trường tiêu thụ.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế, nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, tổ chức sản xuất theo chuỗi đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh trên cơ sở khuyến khích các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất; đồng thời phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.
- Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, sử dụng giống năng suất và chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, ứng dụng cơ giới hóa, thực hiện các quy trình kỹ thuật tiên tiến, biện pháp thâm canh bền vững; khuyến khích sản xuất theo mô hình kinh tế tuần hoàn, mô hình các-bon thấp; tiếp tục chuyển đổi đất lúa hiệu quả thấp sang các cây trồng khác có thị trường đa dạng và hiệu quả hơn. Phát triển chăn nuôi toàn diện, hiệu quả. Phát triển thủy sản theo hướng hàng hóa, hiệu quả kinh tế cao và bền vững. Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo mô hình “mạng lưới”, đa cực tích hợp, với các đô thị trung tâm Tỉnh và các đô thị hỗ trợ, phát triển, chia sẻ một số chức năng của vùng, kết nối hỗ trợ phát triển các đô thị trung tâm, hình thành các cấu trúc phát triển đô thị hướng đến tầm nhìn đến năm 2037 là các vùng đô thị hóa, các đô thị độc lập trong Tỉnh và đến năm 2045 là cấu trúc các quận, huyện thuộc không gian thành phố Hưng Yên là thành phố trực thuộc trung ương.
- Thực hiện triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 05/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Nâng cấp, cải tạo, hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh đạt khoảng 48-50%; đến năm 2030 khoảng 58-60%, trong đó: Thành phố Hưng Yên đạt đô thị loại I; Thị xã Mỹ Hào đạt đô thị loại II, toàn huyện huyện Văn Giang, Văn Lâm đạt tiêu chí đô thị loại III; 07 đô thị loại IV; 08 đô thị loại V.
- Tập trung nguồn lực để đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh một cách tổng thể, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả phù hợp với xu hướng phát triển, nhất là hạ tầng mạng lưới giao thông (Tập trung hoàn thiện mạng lưới giao thông đồng bộ, hiện đại, có tính lan tỏa, kết nối vùng, liên vùng như: Dự án đường vành đai 4, vành đai 3,5... Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành thi công các dự án giao thông trọng điểm của tỉnh như: Dự án đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên; Tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình giai đoạn 2; Dự án xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình; Dự án Đường trục ngang kết nối QL.39 (Km22+550) với ĐT.376; Dự án xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0+00 - Km 14+420 giao với QL.39); Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.380 đoạn Km0-Km2+800... Tích cực triển khai các bước để chuẩn bị đầu tư, đầu tư: Dự án Tuyến đường kết nối di sản văn hóa, du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng; Dự án đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378); Dự án đường kết nối ĐT.387 với cao tốc Hà Nội-Hải Phòng (Km31+100); Cải tạo, nâng cấp ĐT.382B nhánh trái đoạn Km2+350-Km14+420; dự án đầu tư xây dựng ĐT.382B (cả hai bên) đoạn từ Km14+420-Km26+780;...). Cùng với đó là đầu tư phát triển hạ tầng đô thị, công nghệ thông tin, hạ tầng số, thủy lợi cấp nước, đồng bộ với hạ tầng văn hóa, xã hội, trong đó chú trọng phân bổ, ưu tiên hợp lý nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, kết hợp với đẩy mạnh công tác xã hội hóa thu hút nguồn vốn đầu tư vào phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hình thức đối tác công tư.
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi, đê sông, đặc biệt là hệ thống thủy lợi, phòng chống thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu.
5. Xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi
- Kiến tạo và không ngừng cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, thông thoáng cho người dân và doanh nghiệp dựa trên các nội dung then chốt:
+ Cải cách hành chính, trọng tâm là đơn giản hóa các thủ tục hành chính; hoàn thiện các cơ chế, chính sách; xây dựng bộ máy hành chính từ tỉnh đến cơ sở có cơ cấu tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có năng lực, phẩm chất đạo đức và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
+ Bảo đảm tính cạnh tranh, minh bạch, bình đẳng; phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
+ Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, xây dựng lề lối, phong cách làm việc hiện đại, hiệu quả, phục vụ nhân dân; cải thiện mức độ hài lòng của người dân.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp, tạo bước đột phá về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, phấn đấu cải thiện và duy trì chỉ số PCI của tỉnh đạt mức khá so với toàn quốc. Giai đoạn trước mắt tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại các nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Xây dựng, triển khai hiệu quả kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và cải cách hành chính hàng năm.
- Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, phát huy những thành tựu khoa học công nghệ, công nghệ số, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong hoạt động quản lý điều hành, đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, đơn giản, gọn nhẹ, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư. Đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo các điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4 trở lên đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; thành lập và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện và hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Đẩy mạnh chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, áp dụng mức lãi suất cho vay linh hoạt, hợp lý nhằm chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, Chỉ thị số 12/CT-CTUBND ngày 12/9/2021 và Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh; gắn với các Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 25-CT/TU ngày 14/3/2022 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong tình hình mới, số 28-CT/TU ngày 10/8/2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, số 31-CT/TU ngày 17/11/2022 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc, nâng cao trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ và đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên tỉnh Hưng Yên.
6. Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
- Đẩy nhanh cụ thể hóa và triển khai các chủ trương, cơ chế, chính sách của Trung ương về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển thị trường khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025, đầu tư cho khoa học và công nghệ đạt 1,2%-1,5% GRDP, trong đó đóng góp của xã hội cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ chiếm 60%-65%; đến năm 2030, đầu tư cho khoa học và công nghệ đạt 1,5% - 2% GRDP, trong đó đóng góp của xã hội cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ chiếm 65%-70%.
- Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách nhằm phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập quốc tế.
- Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. Tăng cường hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, mua bán chuyển giao các sản phẩm công nghệ. Kiểm soát chặt chẽ công nghệ đối với các ngành công nghiệp, tranh thủ công nghệ tiên tiến; quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ công nghiệp đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ, phương thức sử dụng ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ. Thực hiện cơ chế hợp tác công - tư trong việc triển khai các dự án đổi mới công nghệ, nghiên cứu và phát triển; áp dụng hình thức nhà nước đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, gắn với phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; tích cực thu hút các Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ. Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; chú trọng một số ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế tạo động lực tăng trưởng, góp phần tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm như: Công nghệ sinh học; Công nghệ thông tin; Công nghệ vật liệu mới; Công nghệ y, dược ...
- Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng tới xã hội số; tập trung xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng thành phố thông minh; đẩy nhanh việc thanh toán không dùng tiền mặt, hồ sơ cá nhân, hồ sơ sức khỏe điện tử. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đảm bảo yêu cầu chuyên môn, xây dựng và phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại, duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo đo lường chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia.
7. Phát triển giáo dục, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; Bảo đảm nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất cho phát triển giáo dục, thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho giáo dục; Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục; Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu học tập của người dân; Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo; Thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục; Tăng cường hội nhập quốc tế trong giáo dục.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong xã hội để phát triển mạng lưới trường, lớp, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung đồ dùng, trang thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, chú trọng phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, đào tạo, đào tạo lại, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Định hướng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo theo nhu cầu của xã hội, theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp.
- Tập trung đầu tư và thu hút mọi nguồn lực xã hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trọng tâm là đào tạo nghề. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho một số ngành, nghề mũi nhọn đạt trình độ để đáp ứng nhu cầu của thị trường như công nghiệp phụ trợ, sản xuất ô tô, điện tử, chế biến, chế tạo, du lịch, y tế, nông nghiệp công nghệ cao, chế biến nông sản,... Chuẩn hóa và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông cả trí tuệ, thể chất.
- Thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm đào tạo, ứng dụng công nghệ tiên tiến, cung cấp các chương trình đào tạo chuyên biệt về công nghệ tiên tiến và công nghệ sạch, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp mà ít được đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng hàng đầu ở Hà Nội. Tiếp tục đẩy mạnh hoàn thiện đầu tư cơ sở hạ tầng, có chính sách hỗ trợ, ưu đãi để thu hút các trường đại học vào Khu đại học Phố Hiến theo định hướng phát triển không gian vùng nêu tại Quyết định số 768/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, trong đó Hưng Yên phát triển về công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; trung tâm cấp vùng về giáo dục đào tạo và dịch vụ trung chuyển hàng hóa.
- Đẩy mạnh hợp tác các tỉnh trong vùng về đào tạo, nghiên cứu với các trường, viện nghiên cứu quốc tế chất lượng cao; đẩy mạnh xã hội hóa và tự chủ đại học; phát huy liên kết vùng trong giáo dục đại học, tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Phát triển thị trường lao động hiện đại, linh hoạt và hội nhập, tăng cường kết nối cung - cầu lao động liên tỉnh, liên vùng để chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động, nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
- Xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động, cơ sở dữ liệu quản lý lao động đồng bộ, hiện đại, kết nối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên quan như bảo hiểm xã hội, dân cư, thuế. Chú trọng xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
- Đảm bảo cân đối hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa xã hội, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, động lực để phát triển các mặt về văn hóa, xã hội gắn kết chặt chẽ với việc đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng và phát triển các sản phẩm, dịch vụ văn hóa của tỉnh, của vùng, gắn với bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa mang đặc trưng nền văn minh Sông Hồng. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa bảo tồn di sản văn hóa với phát triển du lịch. Xây dựng môi trường văn hóa số phù hợp với nền kinh tế số, xã hội số và công dân số, làm cho văn hóa thích nghi với sự phát triển bền vững của vùng và cả nước trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, đề án, chương trình phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch đã được phê duyệt như: Kế hoạch số 24-KH/TU ngày 31/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW; Kế hoạch số 39-KH/TU ngày 13/9/2021 của Tỉnh ủy Hưng Yên về quán triệt và triển khai thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 24/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới; Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 08/10/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa, di tích lịch sử gắn với phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 08/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án phát triển thiết chế Văn hóa, Thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Nâng cao chất lượng hoạt động của các loại hình văn hóa, văn nghệ. Đẩy mạnh phát triển phong trào thể thao quần chúng cả về bề rộng và chiều sâu; nâng cao thể thao thành tích cao.
- Tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; phát huy công tác phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm,... Tiếp tục đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, bảo đảm mọi người dân có cơ hội tiếp cận bình đẳng dịch vụ y tế có chất lượng. Tiếp tục vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế. Cải cách thủ tục hành chính trong công tác khám, chữa bệnh BHYT, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người có thẻ BHYT trong sử dụng dịch vụ. Tăng cường công tác kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm. Đẩy mạnh công tác thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục hoàn thành việc đầu tư, nâng cấp bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh để đảm nhận vai trò giảm tải cho các tỉnh, thành phố lớn, người dân có thể tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng, toàn diện.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo. Thực hiện công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025. Tạo mọi điều kiện cho người nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản. Tăng cường huy động, vận động các nguồn lực, nhất là nguồn lực xã hội hóa giảm nghèo bền vững, ưu tiên nguồn lực thực hiện chính sách đối với các địa phương còn nhiều khó khăn; các nhóm đối tượng: hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công, hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội, hộ nghèo có người ốm đau dài hạn,... hướng tới mục tiêu “không để ai bị bỏ lại phía sau”.
9. Quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
Phát triển kinh tế đi đôi với tăng cường quản lý, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là đất đai, nước. Thúc đẩy tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, hướng tới thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Hoàn thiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Hưng Yên đồng thời với Quy hoạch tỉnh đảm bảo tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất được Thủ tướng Chính phủ phân bổ đến năm 2025 tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 và các nguyên tắc, tiêu chí theo Công văn số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15/8/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xây dựng phương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện để đảm bảo chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg, đồng bộ với phương án quy hoạch tỉnh và kế hoạch tỉnh; lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định làm căn cứ thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đáp ứng kịp thời nhu cầu quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nâng cao hiệu quả công tác ngăn ngừa ô nhiễm môi trường; kiểm soát, xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tăng cường kiểm tra, giám sát các cơ sở phát sinh chất thải lớn, các cơ sở là điểm nóng về ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường phối hợp giữa các bộ, ngành, các tỉnh trong vùng về lĩnh vực bảo vệ môi trường, xử lý rác thải, chất thải, nước thải đạt quy chuẩn gắn với các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu; phối hợp kiểm soát, xử lý, giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước sông Bắc Hưng Hải và cải thiện môi trường các kênh, mương, ao hồ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn đã được quy định trong Quyết định 257/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và Quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, nhằm đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và Nhà nước; góp phần phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh, quốc phòng tỉnh Hưng Yên. Cụ thể hóa các giải pháp phòng chống lũ, các nội dung liên quan đến quản lý vùng bãi sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình phòng, chống lũ, công trình đê điều trong trung hạn và dài hạn theo các giai đoạn từ nay đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045.
10. Tăng cường bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với củng cố quốc phòng, an ninh. Tăng cường xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân vững chắc. Tăng cường tiềm lực, bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho các nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh, phòng chống có hiệu quả mọi âm mưu, “diễn biến hòa bình”, “bạo loạn lật đổ”. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên đủ số lượng và có chất lượng tốt; tổ chức huấn luyện, diễn tập khu vực phòng thủ cho các đối tượng, các cơ quan, đơn vị... sát thực tế chiến đấu; quan tâm giải quyết và thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội, đền ơn đáp nghĩa; hoàn thành kế hoạch giao quân hằng năm, bảo đảm chất lượng.
- Giữ vững ổn định chính trị, tăng cường công tác đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. Thực hiện hiệu quả phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh. Chủ động phòng ngừa và đấu tranh nhằm vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động; phát hiện, tấn công, trấn áp các loại tội phạm, bảo đảm tuyệt đối an toàn các mục tiêu, sự kiện quan trọng của tỉnh của quốc gia. Đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp bảo đảm trật tự trị an, tạo điều kiện ổn định để phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát huy tối đa vị thế, lợi thế về vị trí địa chính trị của tỉnh là cửa ngõ Thủ đô Hà Nội, trung tâm trong tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trong công tác đối ngoại, liên kết vùng đồng bằng Sông Hồng để đa dạng hóa các hoạt động thương mại, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế. Gắn kết các hoạt động đối ngoại với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Tăng cường vận động và thu hút các nguồn vốn đầu tư để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững các địa phương trong vùng.
11. Đẩy mạnh hoàn thiện tổ chức hoạt động của hệ thống chính trị; cải cách thủ tục hành chính
- Đổi mới, hoàn thiện sắp xếp tổ chức, bộ máy hoạt động của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần các Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII). Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng, trách nhiệm và chất lượng cán bộ, đảng viên.
- Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cán bộ chủ chốt, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới. Thực hiện tốt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ trẻ, cán bộ có năng lực, uy tín nổi trội gắn với xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt các cấp, qua đó có được đội ngũ cán bộ kế cận các cấp bổ sung kịp thời cho giai đoạn 2025 - 2030 và những năm tiếp theo. Thay thế kịp thời những cán bộ không đủ năng lực, uy tín giảm sút khi thực thi nhiệm vụ trên cơ sở khung đánh giá cán bộ.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng tăng cường phân công, phân cấp trong thực thi công vụ, Báo cáo Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh đẩy mạnh phân cấp cho UBND tỉnh thực hiện thủ tục tiếp nhận các dự án đầu tư ngoài ngân sách và quyết định chủ trương các dự án đầu tư công nhằm giảm bớt quy trình, thủ tục và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho cấp huyện trong công tác đấu giá QSD đất, xác định giá đất... nhằm đẩy nhanh tiến độ giải quyết thủ tục hành chính, góp phần tạo môi trường đầu tư thuận lợi.
- Cùng với đó, cần tăng cường kiểm tra, giám sát, nâng cao tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Kiên quyết xử lý các trường hợp gây khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
Để phát huy hiệu quả Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nêu trên, đồng thời tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ, cụ thể như sau:
1. Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08/02/2023 của Chính phủ và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động số 35/CTr-TU ngày 15/02/2023 của Tỉnh ủy và Chương trình hành động này; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của sở, ban, ngành, địa phương mình, kịp thời xử lý vấn đề phát sinh, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục gửi kèm; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét.
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao; định kỳ hằng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình hành động số 56/CTr-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Cơ quan chủ trì, theo dõi, đánh giá |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh (GRDP) | % | 8,0 | 9,0 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Cơ cấu GRDP* |
|
|
|
|
| Công nghiệp và xây dựng | % | 66,0 | 64,1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Thương mại và dịch vụ | % | 28,0 | 32,3 | |
| Nông nghiệp và thủy sản | % | 6,0 | 3,6 | |
3 | Tăng trưởng các ngành kinh tế |
|
|
|
|
3.1 | Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | %/năm | 2,3 | 1,6 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2 | Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng | %/năm | 9,2 | 8,9 | Sở Công thương |
3.3 | Giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ | %/năm | 7,4 | 9,10 | Sở Công thương |
4 | Kim ngạch xuất khẩu | Triệu USD | 8.500 | Trên 12.000 | Chi cục Hải quan Hưng Yên |
5 | GRDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành)* | USD | 5.100 | 8.550 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Thu ngân sách trên địa bàn | Tỷ đồng | 28.500 | 52.000 |
|
- Thu nội địa | Tỷ đồng | 22.500 | 42.000 | Cục Thuế tỉnh | |
- Thuế xuất nhập khẩu | Tỷ đồng | 6.000 | 10.000 | Chi cục Hải quan Hưng Yên | |
7 | Chi ngân sách | Tỷ đồng | 27.500 | 50.000 | Sở Tài chính |
8 | Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội | Tỷ đồng | 250.000 | 450.000 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9 | Tỷ lệ đô thị hóa* | % | Trên 48% | Trên 58% | Sở Xây dựng |
10 | Xây dựng nông thôn mới* |
|
|
|
|
| - Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | Xã | Trên 100 | Trên 100 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | Xã | Trên 30 xã | 70% số xã | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
11 | Các chỉ tiêu văn hóa, xã hội |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều* | % | 1,6 | 1,6 | Sở Lao động TB&XH |
| - Số lao động được giải quyết việc làm mỗi năm | Người | 24.000 | 24.000 | Sở Lao động TB&XH |
| - Tỷ lệ lao động qua đào tạo* | % | 71 | 76 | Sở Lao động TB&XH |
| - Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ* | % | 31-33 | 40-42 | Sở Lao động TB&XH |
| - Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế* | % | 100 | 100 | Sở Y tế |
| - Số bác sỹ/ 1 vạn dân* |
| 10,0 | 11,0 | Sở Y tế |
| - Số giường bệnh/ 1 vạn dân* |
| 30 | 35 | Sở Y tế |
| - Tuổi thọ trung bình* |
| 75 | 76,5 | Sở Y tế |
| - Duy trì tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên | % | <1 | <1 | Sở Y tế |
| - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế* | % | 95,0 | 98,0 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| - Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội* | % | 47,0 | 50,0 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
| - Tỷ lệ gia đình văn hóa | % | 92,0 | 93,5 | Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
| - Tỷ lệ làng, tổ dân phố văn hóa | % | 90,0 | 91,0 | Sở Văn hóa Thể thao và du lịch |
12 | Các chỉ tiêu về môi trường |
|
|
|
|
| Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý* |
|
|
|
|
| + Ở đô thị | % | 95 | Trên 98 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| + Ở nông thôn | % | 90 | Trên 95 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý* |
|
|
|
|
| + Ở đô thị | % | 100 | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| + Ở nông thôn | % | 100 | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Tỷ lệ KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung* | % | 100 | 100 | Ban Quản lý KCN tỉnh Hưng Yên |
| Tỷ lệ số dự án đầu tư đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường* | % | 100 | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung* | % | 88,0 | 88,0 | Sở Xây dựng |
| Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn ở nông thôn* | % | 100,0 | 1000,0 | Sở Nông nghiệp & PTNT |
13 | Các chỉ tiêu khác |
|
|
|
|
| Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP* | % | 20,0 | 30,0 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Đóng góp bình quân của năng suất các nhân tố tổng hợp* | % | Trên 50% | Trên 50% | Cục Thống kê tỉnh |
Ghi chú: (*) tính đến cuối kỳ
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình hành động số 56/CTr-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
A | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH |
|
|
|
|
|
I | SỞ CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 | Chương trình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2026-2030, định hướng đến năm 2035 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2026 | BTV Tỉnh ủy |
|
2 | Đề án tiếp tục phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2026-2030, định hướng đến năm 2035 | Sở Công Thương | Các sở, ban. ngành, địa phương | Năm 2026 | UBND tỉnh |
|
3 | Đề án Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2025 | UBND tỉnh |
|
4 | Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu tỉnh Hưng Yên đến năm 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2024 | UBND tỉnh |
|
II | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
|
|
|
|
|
1 | Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | UBND tỉnh |
|
2 | Đề án “Giải pháp công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nhằm giảm thiểu, cải tạo môi trường nước hệ thống Bắc Hưng Hải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2023 | UBND tỉnh |
|
3 | Đề án “Phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2030, định hướng đến năm 2035” | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành. UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | UBND tỉnh |
|
III | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
|
1 | Khu nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hưng Yên; quy mô 20 ha | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố Hưng Yên | 2023-2025 | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
|
2 | Xây dựng chi nhánh của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; quy mô 02ha | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố Hưng Yên | 2023-2025 | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
|
IV | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
1 | Đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước đối với giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban. ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
2 | Xây dựng mạng lưới trường, lớp và mở rộng quy mô loại hình đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
3 | Thực hiện đổi mới giáo dục và triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
4 | Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, thi và đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; Các cơ sở giáo dục. | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
5 | Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
6 | Tăng cường nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
V | SỞ Y TẾ |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện và đánh giá Đề án Phát triển y tế cơ sở, y tế dự phòng và công tác dân số tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | giai đoạn 2021-2025, đến năm 2030 thực hiện tổng kết đánh giá | UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
VI | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2025 | Sở TN&MT | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm 2023 (sau khi quy hoạch tỉnh được duyệt) | Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
|
2 | Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện | Sở TN&MT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
3 | Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện | Sở TN&MT | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau khi quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất tỉnh được phê duyệt | UBND tỉnh |
|
VII | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
|
2 | Xây dựng nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
|
3 | Xây dựng nhiệm vụ, kế hoạch đầu tư công hằng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
|
4 | Xây dựng nhiệm vụ, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh |
|
5 | Trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | Thủ tướng Chính phủ |
|
6 | Danh mục thu hút đầu tư giai đoạn 2025-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2025 | UBND tỉnh |
|
7 | Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
8 | Trình phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt các dự án do tỉnh quản lý | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương | Hàng năm | UBND tỉnh, HĐND tỉnh |
|
VIII | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
|
|
1 | Trình phê duyệt các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh, như: Tuyến đường bộ kết nối di sản văn hóa, du lịch phát triển kinh tế dọc sông Hồng; Dự án tuyến đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378) tỉnh Hưng Yên; Xây dựng đường Vành đai 3,5 (đoạn từ đường di sản sông Hồng đến ĐT.378); Dự án xây dựng Đường bên đoạn Km19+640 (giao QL.38B) đến Km24+240 (giao QL39) tiếp giáp Tuyến đường bộ nối cao tốc HN-HP với CG-NB; Cải tạo nâng cấp ĐT.382B nhánh trái đoạn từ Km2+350-Km14+420;... | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, địa phương có tuyến đường đi qua | Năm 2023, 2024 | UBND tỉnh |
|
IX | SỞ TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 | Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và Kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | HĐND tỉnh |
|
2 | Phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương hàng năm | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | HĐND tỉnh |
|
3 | Phê chuẩn quyết toán thu NSNN trên địa bàn; Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương hàng năm | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | HĐND tỉnh |
|
4 | Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm đầu thời kỳ ngân sách địa phương | HĐND tỉnh |
|
5 | Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hưng Yên | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm đầu thời kỳ ngân sách địa phương | HĐND tỉnh |
|
6 | Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Năm đầu thời kỳ ngân sách địa phương | HĐND tỉnh |
|
X | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
2 | Xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại tỉnh Hưng Yên | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
3 | Thực hiện đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
4 | Thực hiện đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm | UBND tỉnh |
|
XI | SỞ XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025; giai đoạn 2025-2030; hàng năm | Sở Xây dựng | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo từng Chương trình, đề án cụ thể, đến năm 2030 | UBND tỉnh |
|
2 | Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2025-2030 | Sở Xây dựng | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo từng Chương trình, đề án cụ thể, đến năm 2030 | UBND tỉnh |
|
3 | Kế hoạch phát triển đô thị giai đoạn 2025-2030 | Sở Xây dựng | Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo từng Chương trình, đề án cụ thể, đến năm 2030 | UBND tỉnh |
|
XII | SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai thực hiện và đánh giá Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và giảm nghèo tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện | GĐ 2021-2025; 2026-2030. Năm 2025 sơ kết; năm 2030 tổng kết | UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
XIII | SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
|
|
1 | Nghị quyết sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết số 252/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao | Sở VH,TT&DL | Các đơn vị liên quan | 2023-2024 | UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
2 | Xây dựng hồ sơ Nghị quyết Quy định mức chi tổ chức một số hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh | Sở VH,TT&DL | Các đơn vị liên quan | 2023-2024 | UBND tỉnh, BTV Tỉnh ủy |
|
3 | Báo cáo Sơ kết Chương trình bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa, di tích lịch sử gắn với phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 | Sở VH,TT&DL | Các đơn vị liên quan | 2023 | UBND tỉnh, BTV Tỉnh ủy |
|
4 | Báo cáo sơ kết Đề án phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan | 2023 | UBND tỉnh, BTV Tỉnh ủy |
|
5 | Báo cáo đánh giá triển khai Đề án đầu tư, tu bổ chống xuống cấp di tích xếp hạng cấp tỉnh, cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 | UBND tỉnh |
|
6 | Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố thị xã Mỹ Hào | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan | 2023 | UBND tỉnh, BTV Tỉnh ủy |
|
7 | Báo cáo đề nghị nghiên cứu bổ sung biên soạn và xuất bản sách Địa chí Hưng Yên | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan | 2023-2025 | UBND tỉnh |
|
XIV | BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH |
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức lập quy hoạch xây dựng các KCN theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Ban Quản lý các KCN tỉnh | Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan | Từ 2023 đến 2030 | Sở Xây dựng |
|
XV | BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN |
|
|
|
|
|
1 | Điều chỉnh Đề án xây dựng Khu Đại học Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến | Các Bộ ngành, UBND thành phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2023 | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2 | Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Đại học Phố Hiến | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến | Các Sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2023 | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến |
|
3 | Tiếp tục hoàn thiện đầu tư cơ sở hạ tầng; thu hút các trường vào đầu tư trong Khu Đại học Phố Hiến | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến | Các Sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2023 | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến |
|
4 | Đầu tư xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến | Các Sở ngành, địa phương liên quan | Năm 2023, 2024 | Ban Quản lý Khu Đại học Phố Hiến |
|
XVI | CÔNG AN TỈNH |
|
|
|
|
|
1 | Tham mưu UBND tỉnh sơ kết về việc thực hiện Chỉ thị, Nghị Quyết, văn bản chỉ đạo của Đảng, nhà nước, UBND tỉnh về công tác đảm bảo an ninh trật tự | Công an tỉnh | Các Sở ngành, địa phương liên quan | Khi đến hạn theo định kỳ hoặc có chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên | UBND tỉnh |
|
2 | Tham mưu, phục vụ các Ban chỉ đạo của tỉnh (Công an tỉnh là cơ quan thường trực) trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện | Công an tỉnh | Các Sở ngành, địa phương liên quan | Chủ động tham mưu khi có chỉ đạo | UBND tỉnh |
|
XVII | BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH |
|
|
|
|
|
1 | Bộ CHQS tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí quỹ đất và kinh phí hoàn thành xây dựng Sở Chỉ huy cơ bản các cấp giai đoạn 2021-2025; hoàn thành xây dựng căn cứ Hậu phương các cấp giai đoạn 2026-2030 | Bộ CHQS tỉnh | Sở KH&ĐT, Xây dựng, Tài chính, TN&MT | Theo giai đoạn 2021-2025; giai đoạn 2026-2030 | UBND tỉnh |
|
B | CÁC HUYỆN, THỊ XÃ THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
I | UBND THÀNH PHỐ HƯNG YÊN |
|
|
|
|
|
1 | Thu hút đầu tư, phấn đấu đến năm 2025 khởi công được dự án phục dựng Phố Hiến cổ | UBND thành phố Hưng Yên | Các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT | Theo tiến độ được giao | UBND thành phố Hưng Yên |
|
2 | Thu hút đầu tư sớm hoàn thành hạ tầng khu dân cư kết hợp khách sạn từ 4-5 sao, dịch vụ và công viên hồ An Vũ trước năm 2025 | UBND thành phố Hưng Yên | Các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT | Theo tiến độ được giao | UBND thành phố Hưng Yên |
|
II | UBND HUYỆN YÊN MỸ |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện thu hút các dự án đô thị đầu tư vào địa bàn | UBND huyện Yên Mỹ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Yên Mỹ |
|
2 | Lập quy hoạch chung huyện Yên Mỹ giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 | UBND huyện Yên Mỹ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Yên Mỹ |
|
3 | Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND huyện Yên Mỹ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Yên Mỹ |
|
III | UBND THỊ XÃ MỸ HÀO |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, hạ tầng khu đấu giá và các dự đầu tư xây dựng trên địa bàn như: Khu công nghiệp Thăng Long II, Khu công nghiệp Minh Đức, KCN Minh Quang, cụm công nghiệp Hòa Phong, cụm công nghiệp Phùng Chí Kiên, Đô thị Hòa Phát... để thu hút đầu tư phát triển đô thị | UBND thị xã Mỹ Hào | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND thị xã Mỹ Hào |
|
2 | Đầu tư xây dựng các công trình/dự án do UBND thị xã Mỹ Hào làm chủ đầu tư | UBND thị xã Mỹ Hào | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh; UBND thị xã Mỹ Hào |
|
IV | UBND HUYỆN KIM ĐỘNG |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện thu hút các dự án đô thị đầu tư vào địa bàn | UBND huyện Kim Động | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Kim Động |
|
2 | Đầu tư xây dựng các công trình/dự án do UBND huyện Kim Động làm chủ đầu tư | UBND huyện Kim Động | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh; UBND huyện Kim Động |
|
3 | Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND huyện Kim Động | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Kim Động |
|
V | UBND HUYỆN TIÊN LỮ |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai và phấn đấu hoàn thiện đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện (Các cụm công nghiệp: Ngô Quyền, Hải Triều, Thiện Phiến, Dị Chế); | UBND huyện Tiên Lữ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Tiên Lữ |
|
2 | Triển khai thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378), tỉnh Hưng Yên (đoạn qua huyện Tiên Lữ) | UBND huyện Tiên Lữ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Tiên Lữ |
|
3 | Đầu tư xây dựng dự án/công trình do huyện làm chủ đầu tư | UBND huyện Tiên Lữ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Tiên Lữ |
|
4 | Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ, chỉ đạo đôn đốc các xã, thị trấn hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. | UBND huyện Tiên Lữ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Tiên Lữ |
|
5 | Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển kinh tế xanh, kinh tế số, xã hội số, lấy công nghiệp, dịch vụ hiện đại và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là nòng cốt phát triển kinh tế của huyện... | UBND huyện Tiên Lữ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Tiên Lữ |
|
VI | UBND HUYỆN PHÙ CỪ |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai và phấn đấu hoàn thiện đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện (Các cụm công nghiệp: Trần Cao - Quang Hưng, Quán Đỏ, Đình Cao); | UBND huyện Phù Cừ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Phù Cừ |
|
2 | Triển khai thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đường vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL.38B và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Dự án đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378), tỉnh Hưng Yên (đoạn qua huyện Phù Cừ) | UBND huyện Phù Cừ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Phù Cừ |
|
3 | Đầu tư xây dựng dự án/công trình do huyện làm chủ đầu tư | UBND huyện Phù Cừ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Phù Cừ |
|
4 | Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ, chỉ đạo đôn đốc các xã, thị trấn hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. | UBND huyện Phù Cừ | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Phù Cừ |
|
VII | UBND HUYỆN VĂN LÂM |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện thu hút các dự án đô thị đầu tư vào địa bàn | UBND huyện Văn Lâm | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Văn Lâm |
|
2 | Đầu tư xây dựng dự án/công trình do huyện làm chủ đầu tư | UBND huyện Văn Lâm | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh |
|
3 | Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND huyện Văn Lâm | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Văn Lâm |
|
VIII | UBND HUYỆN VĂN GIANG |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện thu hút các dự án đô thị đầu tư vào địa bàn | UBND huyện Văn Giang | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Văn Giang |
|
2 | Đầu tư xây dựng dự án/công trình do huyện làm chủ đầu tư | UBND huyện Văn Giang | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh |
|
IX | UBND HUYỆN KHOÁI CHÂU |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện thu hút các dự án đô thị đầu tư vào địa bàn | UBND huyện Khoái Châu | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Khoái Châu |
|
2 | Đầu tư xây dựng dự án/công trình do huyện làm chủ đầu tư | UBND huyện Khoái Châu | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh |
|
3 | Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | UBND huyện Khoái Châu | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Khoái Châu |
|
X | UBND HUYỆN ÂN THI |
|
|
|
|
|
1 | Tập trung đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện thu hút các dự án đô thị đầu tư vào địa bàn | UBND huyện Ân Thi | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND huyện Ân Thi |
|
2 | Đầu tư xây dựng dự án/công trình do huyện làm chủ đầu tư | UBND huyện Ân Thi | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh |
|
3 | Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ, chỉ đạo đôn đốc các xã, thị trấn hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. | UBND huyện Ân Thi | Các Sở, ngành của tỉnh | Theo tiến độ được giao | UBND tỉnh/ UBND huyện |
|
- 1Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án “Nghiên cứu và ứng dụng mô hình Kinh tế tuần hoàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”
- 3Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình "Công bố tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2023-2030"
- 1Quyết định 257/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 252/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Kết luận 76-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 06-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 125/KH-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 8Công văn 4707/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2022 về lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh, lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị quyết 30-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 14/NQ-CP năm 2023 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng Sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án “Nghiên cứu và ứng dụng mô hình Kinh tế tuần hoàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”
- 13Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình "Công bố tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2023-2030"
Chương trình hành động 56/CTr-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 56/CTr-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra