Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.009116 |
Số quyết định: | 1402/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Chứng thực |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Tư pháp huyện Hòa Vang, Phòng Tư pháp quận Cẩm Lệ, Phòng Tư pháp quận Hải Châu, Phòng Tư pháp quận Liên Chiểu, Phòng Tư pháp quận Ngũ Hành Sơn, Phòng Tư pháp quận Sơn Trà, Phòng Tư pháp quận Thanh Khê |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy tờ văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
1. Người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy tờ, văn bản trước mặt người thực hiện chứng thực hoặc ký trước mặt công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 2. Trường hợp không được chứng thực chữ ký: - Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. - Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặcChứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phònghoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. - Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân. - Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. Việc thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp: 1. Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; 2. Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; 3. Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; 4. Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội. Đối với việc chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân: Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Giải quyết ngay. Nếu tiếp nhận yêu cầu sau 16 giờ thì trả kết quả vào lúc 9 giờ ngày hôm sau. | Phí : Mức lệ phí thu đối với chứng thực chữ ký 10.000đ/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trên một giấy tờ, văn bản). |
1. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp quận, huyện 2. Hoặc nộp hồ sơ ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt, tù hoặc có lý do chính đáng khác. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ sau đây: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
1. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
2. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký/điểm chỉ vào đó. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người tiếp nhận hồ sơ, người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì đề nghị người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của giấy tờ, văn bản. Bản dịch ra tiếng Việt không phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, nhưng người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
01/2020/TT-BTP | Thông tư 01/2020/TT-BTP | 03-03-2020 | |
23/2015/NĐ-CP | Nghị định 23/2015/NĐ-CP | 16-02-2015 | |
226/2016/TT-BTC | Thông tư 226/2016/TT-BTC | 11-11-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691