Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2004/CT-UB | Bình Phước, ngày 5 tháng 8 năm 2004 |
CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/V TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN QŨY TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Sau 3 năm triển khai thực hiện Chỉ thị số 57-CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị, hệ thống Qũy tín dụng nhân dân trong cả nước nói chung và trên địa bàn Tỉnh Bình Phước nói riêng đã cơ bản khắc phục được các tồn tại, yếu kém, họat động của các Quỹ tín dụng nhân dân đã đi vào nề nếp, ổn định và phát triển, chất lượng hoạt động được cải thiện rõ rệt, góp phần tích cực vào chiến lược xóa đói, giảm nghèo, từng bước nâng cao đời sống của nhân dân và thúc đẩy kinh tế - xã hội ngày càng phát triển. Những kết qủa đã đạt được sau 3 năm thực hiện Chỉ thị số 57 CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị, Quyết định số 135/2000/QĐ–TTg ngày 28/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ đã khẳng định chủ trương của Đảng và Nhà nước về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống Qũy tín dụng nhân dân là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước.
Để tiếp tục củng cố, hoàn thiện và tiến tới phát triển hệ thống Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thi số 57 CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 19/11/2001 của Tỉnh ủy về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống Qũy tín dụng nhân dân. UBND tỉnh Chỉ thị.
1/ Cấp ủy, Chính quyền địa phương các cấp (huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn) trong tỉnh tiếp tục quán triệt một cách rộng rãi Chỉ thị số 57 CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 19/11/2001 của Tỉnh ủy, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động mọi tầng lớp dân cư tham gia củng cố, chấn chỉnh và xây dựng hệ thống Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh ngày một lớn mạnh. Chú trọng việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 57 CT/TW và Chỉ thị số 08 – CT/TU về củng cố, chấn chỉnh, xây dựng và phát triển hệ thống Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh, vì đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, có tầm quan trọng trong chiến lược huy động nguồn lực tại chỗ để phục vụ cho chiến lược xóa đói, giảm nghèo, đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh ngày càng phát triển.
2/ UBND các huyện, thị xã, đặc biệt là UBND các xã, phường, thị trấn có Qũy tín dụng nhân dân đang hoạt động cần tăng cường giám sát, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ Qũy tín dụng nhân dân phát huy tốt hiệu qủa hoạt động của mình. Đồng thời thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước theo quy định của Pháp luật, chịu trách nhiệm về sự phát triển an toàn, hiệu quả của Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn.
3/ Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh:
Phối kết hợp với các ngành chức năng liên quan của tỉnh và UBND các huyện, thị xã tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của Qũy tín dụng nhân dân, đề án củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống Qũy tín dụng nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 135/2000/QĐ-TTg ngày 28/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/2000/CT–NHNN15 ngày 31/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống Qũy tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm, nhằm giúp các Quỹ tín dụng nhân dân hiện có hoạt động ổn định và phát huy hiệu quả, từng bước mở rộng hoạt động của hệ thống Qũy tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh phát triển bền vững, cụ thể:
3.1/ Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ Qũy tín dụng nhân dân, tham mưu UBND tỉnh xây dựng chiến lược quy hoạch, sử dụng và quản lý Cán bộ Qũy tín dụng nhân dân, nhằm đảm bảo cho các Qũy tín dụng nhân dân hoạt động ổn định, hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của quá trình củng cố, hoàn thiện và phát triển Qũy tín dụng nhân dân.
3.2/ Tăng cường hiệu lực và nâng cao hiệu quả, chất lượng thanh tra, giám sát, đặc biệt là giám sát thường xuyên đối với hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm trong hoạt động của từng Qũy tín dụng nhân dân, đưa hoạt động của các Qũy tín dụng nhân dân ngày càng đi vào nề nếp, đúng pháp luật và có hiệu quả.
3.3/ Tham mưu UBND tỉnh thành lập các Qũy tín dụng nhân dân mới ở những địa bàn có đủ điều kiện theo quy định với phương châm chắc chắn, đảm bảo, an toàn nhưng phải nằm trong tầm kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước.
4/ Đối với các xã, phường, thị trấn có nhu cầu thành lập mới Qũy tín dụng nhân dân cần phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh để chuẩn bị tốt mọi điều kiện về nguồn vốn, môi trường hoạt động, cơ sở vật chất, nhân sự… theo quy định để khi được thành lập. Qũy tín dụng nhân dân đi vào hoạt động phát huy hiệu qủa tốt.
Nhận được chỉ thị này, yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị có kế hoạch triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trong lĩnh vực tài chính
- 4Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 5Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 40/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trong lĩnh vực tài chính
- 2Quyết định 2933/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018
- 1Chỉ thị 02/2000/CT-NHNN15 triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ thống quỹ tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 135/2000/QĐ-TTg phê duyệt Đề án củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 4Chỉ thị 57-CT/TW năm 2000 về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
Chỉ thị 13/2004/CT-UB về tăng cường củng cố, hoàn thiện và phát triển Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 13/2004/CT-UB
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 05/08/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra