Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CT-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN TRỒNG RỪNG THAY THẾ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC
Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng đã quy định về việc trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác. Tuy nhiên, thời gian qua, các địa phương, chủ dự án thực hiện không nghiêm túc. Nguyên nhân của tình trạng này là do nhận thức chưa đầy đủ về chủ trương, chính sách của Nhà nước về việc trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác; việc tổ chức thực hiện quy định của Nhà nước chưa kịp thời; công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước các cấp thiếu kiên quyết và thường xuyên.
Để khắc phục những thiếu sót, tồn tại trên, đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành khẩn trương thực hiện một số việc sau:
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương tổ chức rà soát các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác trên địa bàn từ khi Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2006; yêu cầu chủ đầu tư phải trồng lại rừng theo đúng quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng các phương thức:
a) Đối với các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác phải thực hiện trồng rừng thay thế ngay trong năm 2014 và đảm bảo hoàn thành toàn bộ trong năm 2015;
b) Đối với các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang thực hiện quy trình, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác, phải có phương án trồng rừng thay thế và hoàn thành việc trồng rừng thay thế ít nhất bằng diện tích rừng được chuyển mục đích sử dụng cho dự án trong thời gian 18 tháng kể từ khi phương án trồng rừng thay thế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Đối với các dự án đầu tư mở mới, khi phê duyệt dự án đầu tư phải đồng thời phê duyệt phương án trồng rừng thay thế. Mọi trường hợp không có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thì kiên quyết không phê duyệt phương án đầu tư.
2. Việc chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang các mục đích khác từ năm 2014 trở đi, chỉ thực hiện đối với các dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ đất để các dự án trồng lại rừng trên địa bàn, trường hợp địa phương không có hoặc không còn đủ quỹ đất thì yêu cầu chủ đầu tư nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quỹ bảo vệ và phát triển rừng để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí trồng rừng ở địa phương khác.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân địa phương tăng cường, kiểm tra, giám sát việc trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác; xử lý nghiêm đối với chủ đầu tư không trồng lại rừng theo quy định tại Điều 13 về hành vi "Vi phạm quy định về trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác" của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
5. Vào tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức đánh giá việc thực hiện trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác trên địa bàn, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể việc trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc trồng lại rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng rừng khác; Hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện Chỉ thị này.
7. Các Bộ, ngành có liên quan, trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các địa phương đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc trồng lại rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác.
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chỉ thị này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Thông tư 18/2013/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng không thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 628/TTg-KTN về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1487/TTg-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1491/TTg-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2306/TTg-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 phê duyệt Đề án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 5211/VPCP-KTN năm 2015 về trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 3Thông tư 18/2013/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng không thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 628/TTg-KTN về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1487/TTg-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1491/TTg-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 157/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 9Công văn 2306/TTg-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 phê duyệt Đề án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 5211/VPCP-KTN năm 2015 về trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác do Văn phòng Chính phủ ban hành
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 02/CT-TTg
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 24/01/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra