Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CT-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
Năm 2024 là năm thứ tư triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, năm tăng tốc và bứt phá để thực hiện thành công các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Đại hội Đảng bộ các cấp, nhiệm kỳ 2020 - 2025, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh, nên việc triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2024 có vai trò, ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo thuận lợi để đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển, giải quyết việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh. Để đạt mục tiêu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 trước ngày 31/12/2024, đồng thời, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 482/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư phải xác định đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm hàng đầu, xuyên suốt để quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, giải quyết dứt điểm vướng mắc, đổi mới phương thức, cách thức quản lý chương trình, dự án đầu tư công để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2024 của địa phương, đơn vị mình; đồng thời, tập trung thực hiện tốt các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU VỀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
1. Mục tiêu chung đối với từng chủ đầu tư, từng địa phương
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, kế hoạch vốn năm 2022, năm 2023 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 (nếu có) phải hoàn thành giải ngân trước ngày 31/12/2024, trong đó từng chủ đầu tư, từng huyện, thị xã và thành phố phải giải ngân kế hoạch vốn do mình quản lý đảm bảo theo các mốc thời gian giải ngân sau:
1.1. Đến ngày 30/6/2024: Giải ngân đạt ít nhất là 50% kế hoạch vốn được giao.
1.2. Đến ngày 30/9/2024: Giải ngân đạt ít nhất là 70% kế hoạch vốn được giao.
1.3. Đến ngày 30/11/2024: Giải ngân đạt ít nhất là 90% kế hoạch vốn được giao.
1.4. Đến ngày 31/12/2024: Giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn được giao.
2. Mục tiêu cụ thể đối với từng nhóm dự án
Tất cả các chương trình, dự án phải hoàn thành giải ngân toàn bộ vốn đầu tư công năm 2024, vốn năm 2022 và vốn năm 2023 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 (nếu có) trước ngày 31/12/2024, trong đó phải đảm bảo các mốc thời gian giải ngân như sau:
2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án đã hoàn thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt): Trước ngày 28/02/2024 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn giao.
2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp (Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 và dự án hoàn thành sau năm 2024): Trước ngày 31/5/2024 phải giải ngân đạt từ 50% kế hoạch vốn giao trở lên.
2.3. Đối với các dự án khởi công mới và các dự án chuẩn bị đầu tư
a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2024 tại Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 23/12/2023: Trước ngày 30/7/2024 phải giải ngân đạt từ 50% kế hoạch vốn giao trở lên.
b) Đối với các dự án chưa được UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2024: Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và chủ trương đầu tư được phê duyệt, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục để trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các dự án sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương trước ngày 20/02/2024 làm cơ sở cho việc giao kế hoạch năm 2024. Tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của các dự án sẽ được thực hiện theo quy định tại Quyết định giao vốn và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
(Chi tiết tiến độ giải ngân từng dự án, nhiệm vụ, đơn vị tại Phụ lục kèm theo Chỉ thị)
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Khẩn trương hoàn thành phân bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2024 đến từng dự án đối với các nguồn vốn, chương trình, nhiệm vụ chưa được phân bổ, giao chi tiết
1.1. Các chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và chủ trương đầu tư được phê duyệt, khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư đối với các dự án chưa được phân bổ vốn hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ trước khi giao kế hoạch chi tiết đối với các nguồn vốn, nhiệm vụ, dự án chưa được phân bổ (nếu đủ điều kiện), hoàn thành trước ngày 26/02/2024.
1.3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi; thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2024, báo cáo UBND tỉnh giao kế hoạch vốn cho các dự án ngay sau khi các dự án đảm bảo điều kiện theo quy định.
1.4. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 còn lại chưa phân bổ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định và hoàn thiện phương án theo ý kiến thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 26/02/2024 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định.
1.5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã được UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, khẩn trương hoàn thành giao kế hoạch chi tiết. Ưu tiên bố trí vốn đối ứng từ nguồn ngân sách cấp huyện cho các dự án của tỉnh quản lý; tuyệt đối không bố trí vốn ngân sách cấp huyện cho các dự án khởi công mới khi chưa bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án do tỉnh quản lý.
b) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và giám sát UBND cấp xã giao kế hoạch chi tiết năm 2024 nguồn vốn đầu tư công do cấp xã quản lý đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo quy định của pháp luật về đầu tư công và tiến độ thực hiện các dự án.
c) Báo cáo kết quả phân bổ, giao kế hoạch năm 2024 nguồn vốn do cấp huyện, cấp xã quản lý theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/01/2024.
2. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ, linh hoạt và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024
2.1. Các chủ đầu tư
a) Căn cứ các mốc thời gian giải ngân vốn năm 2024 tại Mục I Chỉ thị này, khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn các dự án đến từng tháng, làm cơ sở theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của các dự án, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn nước ngoài, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự án thuộc tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa. Đồng thời, có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20/02/2024.
b) Phân công lãnh đạo cơ quan, đơn vị, các phòng, ban, chuyên môn chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của từng dự án.
c) Tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường để phối hợp, làm việc với các địa phương, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là công tác GPMB, vật liệu xây dựng. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng chi tiết tiến độ thực hiện dự án và ký cam kết về tiến độ đối với từng hạng mục công trình, làm cơ sở để kiểm tra, giám sát. Kiên quyết xử lý nghiêm, kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm hoàn thành hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế ngay các nhà thầu khác. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 ngay trong năm 2024, tránh tình trạng dự án kéo dài thời gian thực hiện trong nhiều năm, làm giảm hiệu quả đầu tư.
d) Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án; bảo đảm tính sẵn sàng của dự án để triển khai thực hiện ngay sau khi được giao vốn; khắc phục tình trạng “vốn chờ thủ tục”; thường xuyên rà soát, dự báo các khó khăn, vướng mắc có thể phát sinh để kịp thời giải quyết, nhất là công tác bồi thường GPMB, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trữ lượng, chất lượng, khả năng cung ứng, cung đường vận chuyển, thủ tục cấp phép khai thác mỏ vật liệu, bãi đổ thải. Thực hiện có hiệu quả Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn.
e) Chủ động rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự án không có khả năng giải ngân, chậm giải ngân. Tuyệt đối không đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn sau ngày 15/11/2024.
Các chủ đầu tư có dự án bị điều chỉnh vốn do nguyên nhân chủ quan, dẫn đến thi công dở dang, phải tự chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành dự án đưa vào sử dụng.
g) Rà soát, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ bố trí vốn, nguồn vốn đã bố trí và tình hình thực tế.
2.2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thành lập các Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công cấp huyện. Tăng cường đôn đốc, chỉ đạo UBND các xã, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024. Thực hiện có hiệu quả Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn. Đồng thời, có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn của cấp huyện, cấp xã quản lý theo các mốc thời gian giải ngân nêu trên, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 20/02/2024.
b) Thực hiện tốt Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 05/01/2024 của UBND tỉnh về GPMB để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024; ký cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng các dự án với các chủ đầu tư, báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường). Thực hiện công tác GPMB theo hướng chủ động, linh hoạt; làm gọn từng phần, kiểm đếm đến đâu thì thẩm định, phê duyệt, chi trả tới đó; có mặt bằng sạch tới đâu thì triển khai thi công đến đó. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện GPMB các công trình theo tuyến, tránh trình GPMB theo phương thức “xôi đỗ”, có mặt bằng nhưng không thi công được.
c) Xây dựng kế hoạch về thời gian và diện tích GPMB phù hợp với kế hoạch vốn được giao trong năm 2024, gửi chủ đầu tư hạng mục xây lắp trước ngày 30/01/2024 để tổng hợp, theo dõi và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới, tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc 03 chương trình MTQG; kịp thời tháo gỡ hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình theo quy định.
2.4. Sở Tài chính
a) Khẩn trương nhập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của pháp luật, yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 405/BTC-ĐT ngày 11/01/2024 và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện trước ngày 30/01/2024. Chủ động sắp xếp, cân đối vốn đảm bảo đủ nguồn nhập trên Hệ thống TABMIS cho các dự án; trong đó ưu tiên nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh bố trí cho các dự án trọng điểm, có tính kết nối liên vùng; không để việc nhập TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công.
b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám sát và kiểm tra các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang thực hiện năm 2024 thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2024 của các dự án.
c) Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có các chỉ đạo, giải pháp để rà soát, sắp xếp, điều chỉnh dự toán chi theo quy định; chủ động cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, giảm các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác trong và ngoài nước; năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán được giao để tăng cho đầu tư hạ tầng chiến lược, y tế, giáo dục, biến đổi khí hậu và an sinh xã hội, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã được bổ sung, điều chỉnh vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh.
d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
2.5. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc thanh toán theo hình thức trực tuyến theo quy định nhằm tăng tính chủ động, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho chủ đầu tư, đảm bảo theo chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 405/BTC-ĐT ngày 11/01/2024; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được xác định cụ thể trong các quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các chủ đầu tư sớm giải ngân hết vốn. Chủ động hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh toán cho các dự án ngay khi có đủ điều kiện giải ngân trong thời hạn 03 ngày làm việc.
b) Thực hiện nghiêm việc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng trong quá trình thanh toán vốn.
c) Chủ động, tích cực đấu mối, phối hợp chặt chẽ với Kho bạc Nhà nước để cung cấp, cập nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của tỉnh thực hiện.
2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết về cơ chế, chính sách đất đai liên quan đến bồi thường GPMB; tổng hợp tình hình và kết quả GPMB hằng tháng và vào cuối mỗi đợt kiểm tra theo quy định tại Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 05/01/2024 của UBND tỉnh. Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Đất đai sửa đổi đã được Quốc hội thông qua.
b) Tập trung hướng dẫn, thẩm định, sớm trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 để các đơn vị triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 cấp huyện theo đúng thời gian quy định tại Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh.
c) Định kỳ ngày 25 của tháng cuối quý, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách các địa phương có tiến độ GPMB các dự án đầu tư công chậm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp đẩy nhanh tiến độ đấu giá, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
2.7. Sở Xây dựng thường xuyên kiểm tra, khảo sát giá, trữ lượng, khối lượng cung ứng vật liệu đất tại các mỏ, điểm tập kết, nơi sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh để nắm chắc diễn biến giá thị trường, cung - cầu vật liệu xây dựng; trên cơ sở đó, kịp thời cập nhật, công bố hằng tháng để các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng biết, thực hiện.
2.8. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác GPMB các dự án sử dụng đất, đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; rút ngắn, cắt giảm tối đa thời gian giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế dự toán công trình. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn và các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh đề xuất, kiến nghị giải quyết các khó khăn, vướng mắc của tỉnh.
2.9. Cục thuế tỉnh chủ trì tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp thu hồi các khoản nợ đọng thuế, nhất là tiền sử dụng đất đã quá hạn nộp ngân sách nhà nước, trong đó xác định cụ thể thời gian hoàn thành thu hồi tiền sử dụng đất, nhằm tạo nguồn vốn cho các dự án đầu tư công, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2024.
2.10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, tổng hợp tình hình cam kết tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của các chủ đầu tư, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 28/02/2024.
b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn của các dự án, nhất là đối với các chủ đầu tư, đơn vị có kết quả giải ngân thấp hơn mức trung bình của cả tỉnh. Định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu tư, địa phương và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2024. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư giải ngân thấp so với mức trung bình của cả tỉnh liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2024.
c) Chủ động tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án theo nguyên tắc đến thời điểm giải ngân theo quy định tại Mục I nêu trên, chủ đầu tư, địa phương chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh phần vốn chưa giải ngân sang cho các chủ đầu tư, địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn để bảo đảm tỷ lệ giải vốn đối với từng loại dự án; không phải chờ đề xuất của chủ đầu tư. Thời gian thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn theo các đợt: Đợt 1 trước ngày 20/3/2024; đợt 2 trước ngày 20/6/2024; đợt 3 trước ngày 20/9/2024.
d) Trường hợp đến ngày 31/01/2025 các chủ đầu tư, các địa phương không giải ngân hết nguồn vốn năm 2024, mà không thuộc các trường hợp được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, dẫn đến phải hủy dự toán, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cắt giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, bị hủy dự toán theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. Đồng thời, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với các dự án không có nhu cầu sử dụng hết vốn sang cho các dự án có nhu cầu bổ sung thêm vốn.
e) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 định kỳ mỗi Quý/01 lần.
g) Tổng hợp kết quả các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện tốt giải ngân kế hoạch vốn, làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2024 đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan. Đồng thời, tham mưu không giao dự án mới cho các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, các đơn vị có nhiều dự án thực hiện chậm, không đạt yêu cầu theo quy định tại Nghị quyết số 482/NQ-HĐND này 14/12/2023 của HĐND tỉnh.
2.11. Đề nghị đồng chí Bí thư huyện ủy, thị ủy, thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công, công tác bồi thường GPMB các dự án trên địa bàn do mình quản lý, quyết tâm khắc phục hạn chế, yếu kém và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành dự án.
3. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, gắn trách nhiệm của người đứng đầu, bình xét thi đua khen thưởng với kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của các đơn vị
3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư nêu cao tinh trần trách nhiệm, phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án; cá thể hóa trách nhiệm giải ngân của từng dự án đến từng cá nhân, tổ chức có liên quan.
3.2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, tiến độ thi công và giải ngân vốn. Kịp thời thay thế những cán bộ, công chức, viên chức yếu kém, có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ quản lý vốn đầu tư công và trong công tác đấu thầu.
3.3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của đơn vị được giao làm chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị đó; không xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với các đơn vị, chủ đầu tư giải ngân đạt dưới 50% kế hoạch vốn năm 2024. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh biểu dương các tập thể, cá nhân, chủ đầu tư có tỷ lệ giải ngân vốn nhanh theo quy định.
4. Chế độ thông tin, báo cáo
4.1. Định kỳ ngày 13 hàng tháng, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, các cơ quan thường trực các chương trình MTQG, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án do ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính. Đồng thời, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu tiền sử dụng đất của địa phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.
4.2. Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (bao gồm cả vốn năm 2022, năm 2023 được kéo dài sang năm 2024) chi tiết đến từng dự án và nguồn vốn đầu tư và tình hình thu hồi vốn tạm ứng của các dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
4.3. Trước ngày 15 hàng tháng, Sở Tài chính tổng hợp tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2024 theo từng huyện, thị xã, thành phố và tình hình nhập dự toán kế hoạch vốn năm 2024 trên Hệ thống TABMIS, tiến độ phân bổ kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2024 do đơn vị chủ trì tham mưu phân bổ; tiến độ thực hiện và giải ngân vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang thực hiện năm 2024, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4.4. Trước ngày 25 hàng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của cả tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ được giao./.
| CHỦ TỊCH |
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Danh mục dự án/Nguồn vốn | Tiến độ bố trí vốn năm 2024 | Kế hoạch vốn năm 2024 | Quy định tiến độ giải ngân kế hoạch vốn năm 2024 | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||||||
Trước ngày 28/02/2024 | Trước ngày 31/5/2024 | Trước ngày 30/6/2024 | Trước ngày 30/7/2024 | Trước ngày 30/9/2024 | Trước ngày 30/11/2024 | Trước ngày 31/12/2024 | ||||||
| TỔNG SỐ |
| 12,115,663 | 1,802,503 | 5,158,494 | 6,318,205 | 7,440,096 | 8,650,810 | 10,918,980 | 12,115,663 |
|
|
A | SỐ VỐN CHƯA PHÂN BỐ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ |
| 6,398,435.9 | 580,462 | 2,335,847 | 2,919,809 | 3,503,771 | 4,087,733 | 5,758,592 | 6,398,435.9 |
|
|
I | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 5,839,618 | 580,462 | 2,335,847 | 2,919,809 | 3,503,771 | 4,087,733 | 5,255,656 | 5,839,618 |
|
|
a | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 814,618 | 80,462 | 325,847 | 407,309 | 488,771 | 570,233 | 733,156 | 814,618 |
|
|
1 | Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi |
| 600,000 | 60,000 | 240,000 | 300,000 | 360,000 | 420,000 | 540,000 | 600,000 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
2 | Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh |
| 30,000 | 3,000 | 12,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 27,000 | 30,000 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
3 | Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính |
| 91,253 | 9,125 | 36,501 | 45,627 | 54,752 | 63,877 | 82,128 | 91,253 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
4 | Bố trí trả nợ gốc vốn vay và lãi vay các dự án ODA |
| 83,365 | 8,337 | 33,346 | 41,683 | 50,019 | 58,356 | 75,029 | 83,365 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
5 | Quy hoạch xã |
| 10,000 |
| 4,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 9,000 | 10,000 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã |
| 5,000,000 | 500,000 | 2,000,000 | 2,500,000 | 3,000,000 | 3,500,000 | 4,500,000 | 5,000,000 |
|
|
c | Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
| 25,000 |
| 10,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 22,500 | 25,000 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
II | Vốn NSTW đầu tư các chương trình MTQG |
| 558,817.9 |
|
|
|
|
| 502,936.1 | 558,817.9 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
1 | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 70,445 |
|
|
|
|
| 63,401 | 70,445 |
| Số vốn năm 2024 chưa giao chi tiết đến từng dự án. |
2 | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 334,820 |
|
|
|
|
| 301,338 | 334,820 |
| Số vốn năm 2024 chưa giao chi tiết đến từng dự án. |
3 | Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 153,552.9 |
|
|
|
|
| 138,198 | 153,552.9 |
| Số vốn năm 2024 chưa giao chi tiết đến từng dự án. |
B | SỐ VỐN PHÂN BỐ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ |
| 5,717,227 | 1,222,041 | 2,822,646 | 3,398,396 | 3,936,325 | 4,563,077 | 5,160,388 | 5,717,227 |
|
|
B.1 | CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH |
| 2,123,406 | 485,869 | 1,087,593 | 1,293,195 | 1,496,796 | 1,713,478 | 1,918,805 | 2,123,406 |
|
|
I | BAN QUẢN LÝ KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KCN |
| 97,518 | 43,504 | 63,759 | 70,511 | 77,263 | 84,014 | 90,766 | 97,518 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 82,249 | 40,450 | 56,125 | 61,349 | 66,574 | 71,799 | 77,024 | 82,249 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 72,249 | 38,450 | 51,125 | 55,349 | 59,574 | 63,799 | 68,024 | 72,249 |
|
|
1 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 15, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 80 | 16 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
2 | Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 4, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 73 | 15 | 37 | 44 | 51 | 58 | 66 | 73 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
3 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 1,500 | 300 | 750 | 900 | 1,050 | 1,200 | 1,350 | 1,500 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
4 | Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 1,600 | 320 | 800 | 960 | 1,120 | 1,280 | 1,440 | 1,600 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
5 | Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
6 | Hoàn thiện mặt đường tuyến đường vào Nhà máy xi măng Đại Dương. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 14,000 | 2,800 | 7,000 | 8,400 | 9,800 | 11,200 | 12,600 | 14,000 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
7 | Kè chống sạt lở và nạo vét tiêu thoát lũ Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn (Giai đoạn 1). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 24,996 | 4,999 | 12,498 | 14,998 | 17,497 | 19,997 | 22,496 | 24,996 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 |
|
|
1 | Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 15,269 | 3,054 | 7,635 | 9,161 | 10,688 | 12,215 | 13,742 | 15,269 |
|
|
1 | Mở rộng khu TĐC Nam đường Hồ Tùng Mậu, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 15,269 | 3,054 | 7,635 | 9,161 | 10,688 | 12,215 | 13,742 | 15,269 | Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN |
|
II | BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HÓA |
| 478,130 | 95,626 | 239,065 | 286,878 | 334,691 | 382,504 | 430,317 | 478,130 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 180,438 | 36,088 | 90,219 | 108,263 | 126,307 | 144,350 | 162,394 | 180,438 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 8,467 | 1,693 | 4,234 | 5,080 | 5,927 | 6,774 | 7,620 | 8,467 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 8,467 | 1,693 | 4,234 | 5,080 | 5,927 | 6,774 | 7,620 | 8,467 | Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 171,971 | 34,394 | 85,986 | 103,183 | 120,380 | 137,577 | 154,774 | 171,971 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 171,971 | 34,394 | 85,986 | 103,183 | 120,380 | 137,577 | 154,774 | 171,971 | Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 297,692 | 59,538 | 148,846 | 178,615 | 208,384 | 238,154 | 267,923 | 297,692 |
|
|
* | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 297,692 | 59,538 | 148,846 | 178,615 | 208,384 | 238,154 | 267,923 | 297,692 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 18,217 | 3,643 | 9,109 | 10,930 | 12,752 | 14,574 | 16,395 | 18,217 | Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa |
|
2 | Đường Vạn Thiện đi Bến En. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 279,475 | 55,895 | 139,738 | 167,685 | 195,633 | 223,580 | 251,528 | 279,475 | Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa |
|
III | BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA |
| 69,137 | 15,057 | 30,337 | 37,097 | 43,857 | 55,617 | 62,377 | 69,137 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 66,537 | 14,537 | 29,037 | 35,537 | 42,037 | 53,537 | 60,037 | 66,537 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 |
|
|
1 | Trồng, phục hồi rừng ven biển huyện Hậu Lộc, Quảng Xương. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | 1,537 | Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa |
|
* | Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước |
| 65,000 | 13,000 | 27,500 | 34,000 | 40,500 | 52,000 | 58,500 | 65,000 |
|
|
1 | Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa |
|
2 | Nạo vét, thanh thải dải đá ngầm luồng tàu, khu vực cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 7,500 | 10,000 | 12,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,600 | 520 | 1,300 | 1,560 | 1,820 | 2,080 | 2,340 | 2,600 |
|
|
1 | Tu bổ, nâng cấp đê, kè biển phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 2,600 | 520 | 1,300 | 1,560 | 1,820 | 2,080 | 2,340 | 2,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa |
|
IV | BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA |
| 531,700 | 106,340 | 265,850 | 319,020 | 372,190 | 425,360 | 478,530 | 531,700 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 183,700 | 36,740 | 91,850 | 110,220 | 128,590 | 146,960 | 165,330 | 183,700 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 103,700 | 20,740 | 51,850 | 62,220 | 72,590 | 82,960 | 93,330 | 103,700 |
|
|
1 | Xây dựng kéo dài kênh thoát nước làm mát của Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 35,700 | 7,140 | 17,850 | 21,420 | 24,990 | 28,560 | 32,130 | 35,700 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa |
|
2 | Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài. |
| 68,000 | 13,600 | 34,000 | 40,800 | 47,600 | 54,400 | 61,200 | 68,000 |
|
|
- | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 68,000 | 13,600 | 34,000 | 40,800 | 47,600 | 54,400 | 61,200 | 68,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa |
|
* | Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
| 80,000 | 16,000 | 40,000 | 48,000 | 56,000 | 64,000 | 72,000 | 80,000 |
|
|
1 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 80,000 | 16,000 | 40,000 | 48,000 | 56,000 | 64,000 | 72,000 | 80,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 168,000 | 33,600 | 84,000 | 100,800 | 117,600 | 134,400 | 151,200 | 168,000 |
|
|
* | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 168,000 | 33,600 | 84,000 | 100,800 | 117,600 | 134,400 | 151,200 | 168,000 |
|
|
1 | Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 18,000 | 3,600 | 9,000 | 10,800 | 12,600 | 14,400 | 16,200 | 18,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa |
|
2 | Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 150,000 | 30,000 | 75,000 | 90,000 | 105,000 | 120,000 | 135,000 | 150,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa |
|
c | Vốn nước ngoài |
| 180,000 | 36,000 | 90,000 | 108,000 | 126,000 | 144,000 | 162,000 | 180,000 |
|
|
1 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 180,000 | 36,000 | 90,000 | 108,000 | 126,000 | 144,000 | 162,000 | 180,000 |
|
|
V | BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA |
| 70,094 | 16,285 | 36,192 | 42,827 | 49,462 | 56,098 | 63,459 | 70,094 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 62,840 | 15,560 | 33,290 | 39,200 | 45,110 | 51,020 | 56,930 | 62,840 |
|
|
1 | Cải tạo, sửa chữa ký túc xá B3, B4 trường Chính trị tỉnh. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 1,040 | 1,040 | 1,040 | 1,040 | 1,040 | 1,040 | 1,040 | 1,040 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
2 | Trạm biến áp của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
3 | Bổ sung, hoàn thiện cơ sở vật chất Trường Đại học văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
4 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm văn hoá tỉnh Thanh Hoá. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 560 | 560 | 560 | 560 | 560 | 560 | 560 | 560 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
5 | Trụ sở hợp khối Sở nội vụ - Sở Ngoại vụ - Sở Khoa học và Công nghệ - Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật - Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 52,000 | 10,400 | 26,000 | 31,200 | 36,400 | 41,600 | 46,800 | 52,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
6 | Cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình thuộc Trụ sở làm việc hợp khối cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 5,600 | 1,120 | 2,800 | 3,360 | 3,920 | 4,480 | 5,040 | 5,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
7 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của các cơ quan: Sở Ngoại vụ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 1,500 | 300 | 750 | 900 | 1,050 | 1,200 | 1,350 | 1,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 7,254 | 725 | 2,902 | 3,627 | 4,352 | 5,078 | 6,529 | 7,254 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 7,254 | 725 | 2,902 | 3,627 | 4,352 | 5,078 | 6,529 | 7,254 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
VI | BAN DÂN TỘC |
| 2,100 | 420 | 1,050 | 1,260 | 1,470 | 1,680 | 1,890 | 2,100 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,100 | 420 | 1,050 | 1,260 | 1,470 | 1,680 | 1,890 | 2,100 |
|
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc, khuôn viên cơ quan Ban Dân tộc tỉnh. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 2,100 | 420 | 1,050 | 1,260 | 1,470 | 1,680 | 1,890 | 2,100 | Ban Dân tộc |
|
VII | VĂN PHÒNG TỈNH ỦY |
| 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 |
|
|
1 | Cải tạo, sửa chữa phòng họp trực tuyến tầng 3, Trụ sở Tỉnh uỷ thành phòng Truyền thống tỉnh uỷ Thanh Hoá. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | 649 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
VIII | VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
| 14,590 | 4,312 | 8,167 | 9,451 | 10,736 | 12,021 | 13,305 | 14,590 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 14,590 | 4,312 | 8,167 | 9,451 | 10,736 | 12,021 | 13,305 | 14,590 |
|
|
1 | Sửa chữa cải tạo Hội trường lớn và một số hạng mục công trình khác thuộc Trung tâm Hội nghị 25B phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá lần thứ XIX năm 2020. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 1,743 | 1,743 | 1,743 | 1,743 | 1,743 | 1,743 | 1,743 | 1,743 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
2 | Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Văn phòng HĐND và UBND tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 12,847 | 2,569 | 6,424 | 7,708 | 8,993 | 10,278 | 11,562 | 12,847 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
- | Trong đó: Quyết toán hạng mục hoàn thành dự án: Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Văn phòng HĐND và UBND tỉnh Thanh Hóa. |
| 1,347 | 1347 | 1347 | 1347 | 1347 | 1347 | 1347 | 1347 |
|
|
IX | ĐẢNG ỦY KHỐI CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH |
| 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 |
|
|
1 | Sửa chữa cải tạo Hội trường, nhà làm việc và một số hạng mục khuôn viên cơ quan Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | 716 | Đảng ủy Khối cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh |
|
X | BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG TỈNH |
| 15,159 | 3,032 | 5,580 | 8,095 | 8,611 | 12,127 | 13,643 | 15,159 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 10,000 | 2,000 | 3,000 | 5,000 | 5,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 10,000 | 2,000 | 3,000 | 5,000 | 5,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 |
|
|
1 | Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 3,000 | 5,000 | 5,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 5,159 | 1,032 | 2,580 | 3,095 | 3,611 | 4,127 | 4,643 | 5,159 |
|
|
1 | Sửa chữa, cải tạo hội trường, hạ tầng sân đường, tường rào, xây dựng nhà trực ban tiếp dân cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 5,159 | 1,032 | 2,580 | 3,095 | 3,611 | 4,127 | 4,643 | 5,159 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
XI | BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH |
| 59,610 | 11,922 | 29,805 | 35,766 | 41,727 | 47,688 | 53,649 | 59,610 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 19,000 | 3,800 | 9,500 | 11,400 | 13,300 | 15,200 | 17,100 | 19,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước |
| 19,000 | 3,800 | 9,500 | 11,400 | 13,300 | 15,200 | 17,100 | 19,000 |
|
|
1 | Dự án CH1-02. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 9,000 | 1,800 | 4,500 | 5,400 | 6,300 | 7,200 | 8,100 | 9,000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2 | Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 40,610 | 8,122 | 20,305 | 24,366 | 28,427 | 32,488 | 36,549 | 40,610 |
|
|
1 | Nhà khách 435/Bộ CHQS tỉnh Thanh Hoá. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 40,610 | 8,122 | 20,305 | 24,366 | 28,427 | 32,488 | 36,549 | 40,610 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
XII | SỞ CÔNG THƯƠNG |
| 7,601 | 7,601 | 7,601 | 7,601 | 7,601 | 7,601 | 7,601 | 7,601 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 |
|
|
1 | Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | 5,301 | Sở Công thương |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 |
|
|
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa và bản đồ mực nước hạ du của các đập thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | 2,300 | Sở Công thương |
|
XIII | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
| 56,200 | 26,440 | 33,300 | 37,020 | 40,740 | 48,760 | 52,480 | 56,200 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 30,500 | 21,300 | 23,950 | 25,100 | 26,250 | 28,200 | 29,350 | 30,500 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 9,000 | 1,800 | 3,700 | 4,600 | 5,500 | 7,200 | 8,100 | 9,000 |
|
|
1 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cảng cá Hòa Lộc và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Trường, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 1,200 | 240 | 360 | 480 | 600 | 960 | 1,080 | 1,200 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Hới và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 1,400 | 280 | 420 | 560 | 700 | 1,120 | 1,260 | 1,400 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Bạng và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Hải Thanh và phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 1,400 | 280 | 420 | 560 | 700 | 1,120 | 1,260 | 1,400 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
4 | Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài. |
| 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 |
|
|
- | Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 21,500 | 19,500 | 20,250 | 20,500 | 20,750 | 21,000 | 21,250 | 21,500 |
|
|
1 | Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn (GĐ II; không bao gồm hạng mục Trồng cây chắn sóng). | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 19,000 | 19,000 | 19,000 | 19,000 | 19,000 | 19,000 | 19,000 | 19,000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia (nay thị xã Nghi Sơn). | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 2,500 | 500 | 1,250 | 1,500 | 1,750 | 2,000 | 2,250 | 2,500 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 25,700 | 5,140 | 9,350 | 11,920 | 14,490 | 20,560 | 23,130 | 25,700 |
|
|
1 | Cải tạo hệ thống đường từ Trạm bảo vệ rừng số 4 đi Làng Thiền (đội 5 cũ) kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 17,500 | 3,500 | 5,250 | 7,000 | 8,750 | 14,000 | 15,750 | 17,500 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn). | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 8,200 | 1,640 | 4,100 | 4,920 | 5,740 | 6,560 | 7,380 | 8,200 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
XIV | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
| 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 |
|
|
1 | Mua sắm thiết bị phòng LAB và các trang thiết bị làm tại Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | 532 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
XV | SỞ Y TẾ |
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
|
|
1 | Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện - tỉnh Thanh Hóa sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | Sở Y tế |
|
XVI | SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
| 32,082 | 12,882 | 19,782 | 22,182 | 24,582 | 27,282 | 29,682 | 32,082 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 30,228 | 11,028 | 17,928 | 20,328 | 22,728 | 25,428 | 27,828 | 30,228 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 14,700 | 4,700 | 8,450 | 9,700 | 10,950 | 12,200 | 13,450 | 14,700 |
|
|
1 | Xây dựng, bảo tồn và Phỏng dựng Chính điện, Khu di tích lịch sử Lam Kinh. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
2 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,500 | 2,500 | 6,250 | 7,500 | 8,750 | 10,000 | 11,250 | 12,500 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 15,528 | 6,328 | 9,478 | 10,628 | 11,778 | 13,228 | 14,378 | 15,528 |
|
|
1 | Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 4,028 | 4,028 | 4,028 | 4,028 | 4,028 | 4,028 | 4,028 | 4,028 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
2 | Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
3 | Bảo tồn, phục hồi, tôn tạo một số hạng mục công trình thuộc khu vực Thành nội Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ, huyện Vĩnh Lộc (Nhóm dự án số 3, giai đoạn 1). | Dự án chuẩn bị đầu tư | 1,000 | 200 | 300 | 400 | 500 | 800 | 900 | 1,000 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
4 | Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (nhóm dự án số 4). | Dự án chuẩn bị đầu tư | 500 | 100 | 150 | 200 | 250 | 400 | 450 | 500 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 |
|
|
1 | Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | 1,854 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
XVII | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
| 666,697 | 133,339 | 333,349 | 400,018 | 466,688 | 533,358 | 600,027 | 666,697 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 566,480 | 113,296 | 283,240 | 339,888 | 396,536 | 453,184 | 509,832 | 566,480 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 566,480 | 113,296 | 283,240 | 339,888 | 396,536 | 453,184 | 509,832 | 566,480 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 543,143 | 108,629 | 271,572 | 325,886 | 380,200 | 434,514 | 488,829 | 543,143 | Sở Giao thông vận tải |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Các hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư. |
| 543,143 | 108,629 | 271,572 | 325,886 | 380,200 | 434,514 | 488,829 | 543,143 |
|
|
2 | Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn (không bảo gồm các hạng mục của dự án mới điều chỉnh tăng thêm bố trí từ nguồn tăng thu). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 23,337 | 4,667 | 11,669 | 14,002 | 16,336 | 18,670 | 21,003 | 23,337 | Sở Giao thông vận tải |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 97,417 | 19,483 | 48,709 | 58,450 | 68,192 | 77,934 | 87,675 | 97,417 |
|
|
* | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 97,417 | 19,483 | 48,709 | 58,450 | 68,192 | 77,934 | 87,675 | 97,417 |
|
|
1 | Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 97,417 | 19,483 | 48,709 | 58,450 | 68,192 | 77,934 | 87,675 | 97,417 | Sở Giao thông vận tải |
|
c | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,800 | 560 | 1,400 | 1,680 | 1,960 | 2,240 | 2,520 | 2,800 |
|
|
1 | Xây dựng đường gom, xóa bỏ lối đi dân sinh tự mở qua đường sắt đoạn Km190+320-Km191+780 (phải tuyến) trên địa bàn huyện Nông Cống. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 2,100 | 420 | 1,050 | 1,260 | 1,470 | 1,680 | 1,890 | 2,100 | Sở Giao thông vận tải |
|
2 | Xây dựng cầu mới thay thế cống vòm tại Km8+170 đường tỉnh 516C, xã Định Thành, huyện Yên Định. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 700 | 140 | 350 | 420 | 490 | 560 | 630 | 700 | Sở Giao thông vận tải |
|
XVIII | SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
| 18,500 | 4,820 | 9,470 | 11,180 | 12,890 | 15,080 | 16,790 | 18,500 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 14,700 | 2,940 | 7,350 | 8,820 | 10,290 | 11,760 | 13,230 | 14,700 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 14,700 | 2,940 | 7,350 | 8,820 | 10,290 | 11,760 | 13,230 | 14,700 |
|
|
1 | Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 2,700 | 540 | 1,350 | 1,620 | 1,890 | 2,160 | 2,430 | 2,700 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
2 | Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,000 | 2,400 | 6,000 | 7,200 | 8,400 | 9,600 | 10,800 | 12,000 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 3,800 | 1,880 | 2,120 | 2,360 | 2,600 | 3,320 | 3,560 | 3,800 |
|
|
1 | Nhà ăn tập thể - Y tế và trang thiết bị phục vụ kèm theo của Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
2 | Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 Thanh Hóa. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 2,400 | 480 | 720 | 960 | 1,200 | 1,920 | 2,160 | 2,400 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
XIX | TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN |
| 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 |
|
|
a | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp thư viện, nhà hội trường A7, nhà ký túc xá B1 và các công trình phụ trợ Trường THPT chuyên Lam Sơn. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | 2,191 | Trường THPT chuyên Lam Sơn |
|
B.2 | CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
| 3,591,703.9 | 734,855.4 | 1,733,436.2 | 2,103,484.7 | 2,437,711.9 | 2,847,682.3 | 3,239,566.1 | 3,591,703.9 |
|
|
I | THÀNH PHỐ THANH HÓA |
| 289,150 | 57,770 | 99,739 | 146,564 | 157,569 | 231,260 | 260,235 | 289,150 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 288,554 | 57,711 | 99,500 | 146,266 | 157,211 | 230,843 | 259,699 | 288,554 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 223,883 | 44,777 | 67,165 | 107,464 | 111,942 | 179,106 | 201,495 | 223,883 |
|
|
1 | Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa | Dự án khởi công mới năm 2024 | 223,883 | 44,777 | 67,165 | 107,464 | 111,942 | 179,106 | 201,495 | 223,883 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư |
| 173,883 | 34,777 | 52,165 | 86,942 | 86,942 | 139,106 | 156,495 | 173,883 | UBND thành phố Thanh Hóa |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá làm chủ đầu tư |
| 50,000 | 10,000 | 15,000 | 25,000 | 25,000 | 40,000 | 45,000 | 50,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 64,671 | 12,934 | 32,336 | 38,803 | 45,270 | 51,737 | 58,204 | 64,671 |
|
|
1 | Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4). | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | UBND thành phố Thanh Hóa |
|
2 | Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 12,671 | 2,534 | 6,336 | 7,603 | 8,870 | 10,137 | 11,404 | 12,671 | UBND thành phố Thanh Hóa |
|
3 | Công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 27,500 | 5,500 | 13,750 | 16,500 | 19,250 | 22,000 | 24,750 | 27,500 | UBND thành phố Thanh Hóa |
|
4 | Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 596 | 60 | 238 | 298 | 358 | 417 | 536 | 596 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 596 | 60 | 238 | 298 | 358 | 417 | 536 | 596 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
II | THỊ XÃ BỈM SƠN |
| 70,975 | 14,975 | 35,975 | 42,975 | 49,975 | 56,975 | 63,975 | 70,975 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 40,975 | 8,975 | 20,975 | 24,975 | 28,975 | 32,975 | 36,975 | 40,975 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | 975 | UBND thị xã Bỉm Sơn |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 |
|
|
* | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 |
|
|
1 | Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn |
|
III | HUYỆN THỌ XUÂN |
| 81,378 | 15,813 | 40,226 | 48,364 | 56,502 | 64,640 | 73,240 | 81,378 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 68,302 | 13,660 | 34,151 | 40,981 | 47,811 | 54,642 | 61,472 | 68,302 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 |
|
|
1 | Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | UBND huyện Thọ Xuân |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 48,302 | 9,660 | 24,151 | 28,981 | 33,811 | 38,642 | 43,472 | 48,302 |
|
|
1 | Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 6,002 | 1,200 | 3,001 | 3,601 | 4,201 | 4,802 | 5,402 | 6,002 | UBND huyện Thọ Xuân |
|
2 | Đầu tư xây dựng Công sở xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,800 | 960 | 2,400 | 2,880 | 3,360 | 3,840 | 4,320 | 4,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân |
|
3 | Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 21,500 | 4,300 | 10,750 | 12,900 | 15,050 | 17,200 | 19,350 | 21,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân |
|
4 | Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,500 | 2,500 | 6,250 | 7,500 | 8,750 | 10,000 | 11,250 | 12,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân |
|
5 | Nâng cấp, tu bổ các đoạn xung yếu tuyến đê sông Tiêu Thủy, huyện Thọ Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 3,500 | 700 | 1,750 | 2,100 | 2,450 | 2,800 | 3,150 | 3,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 13,076 | 2,153 | 6,075 | 7,383 | 8,691 | 9,998 | 11,768 | 13,076 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 8,450 | 1,690 | 4,225 | 5,070 | 5,915 | 6,760 | 7,605 | 8,450 |
|
|
1 | Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 8,450 | 1,690 | 4,225 | 5,070 | 5,915 | 6,760 | 7,605 | 8,450 | UBND huyện Thọ Xuân |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Thọ Xuân làm chủ đầu tư |
| 8,450 | 1,690 | 4,225 | 5,070 | 5,915 | 6,760 | 7,605 | 8,450 |
|
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 4,626 | 463 | 1,850 | 2,313 | 2,776 | 3,238 | 4,163 | 4,626 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
IV | HUYỆN ĐÔNG SƠN |
| 29,648 | 5,930 | 14,824 | 17,789 | 20,754 | 23,718 | 26,683 | 29,648 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 29,648 | 5,930 | 14,824 | 17,789 | 20,754 | 23,718 | 26,683 | 29,648 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 29,648 | 5,930 | 14,824 | 17,789 | 20,754 | 23,718 | 26,683 | 29,648 |
|
|
1 | Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương). | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 15,000 | 3,000 | 7,500 | 9,000 | 10,500 | 12,000 | 13,500 | 15,000 |
|
|
2 | Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 14,648 | 2,930 | 7,324 | 8,789 | 10,254 | 11,718 | 13,183 | 14,648 |
|
|
V | HUYỆN NÔNG CỐNG |
| 48,568 | 11,187 | 24,297 | 28,934 | 33,571 | 39,008 | 43,931 | 48,568 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 33,500 | 6,700 | 15,950 | 19,300 | 22,650 | 26,800 | 30,150 | 33,500 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 4,000 | 800 | 1,200 | 1,600 | 2,000 | 3,200 | 3,600 | 4,000 |
|
|
1 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 17 (Khu vực Yên Mỹ) Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 4,000 | 800 | 1,200 | 1,600 | 2,000 | 3,200 | 3,600 | 4,000 | UBND huyện Nông Cống |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 29,500 | 5,900 | 14,750 | 17,700 | 20,650 | 23,600 | 26,550 | 29,500 |
|
|
1 | Đường nối khu công nghiệp Tượng Lĩnh đi tỉnh lộ 525, huyện Nông Cống. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 4,000 | 800 | 2,000 | 2,400 | 2,800 | 3,200 | 3,600 | 4,000 | UBND huyện Nông Cống |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Nông Cống làm chủ đầu tư |
| 4,000 | 800 | 2,000 | 2,400 | 2,800 | 3,200 | 3,600 | 4,000 |
|
|
2 | Xây dựng cầu Ngọc Lẫm 2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,500 | 4,100 | 10,250 | 12,300 | 14,350 | 16,400 | 18,450 | 20,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống |
|
3 | Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28+760 đến Km33+500, huyện Nông Cống. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 12,868 | 2,287 | 6,147 | 7,434 | 8,721 | 10,008 | 11,581 | 12,868 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 |
|
|
1 | Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | UBND huyện Nông Cống |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Nông Cống làm chủ đầu tư |
| 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 |
|
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 2,868 | 287 | 1,147 | 1,434 | 1,721 | 2,008 | 2,581 | 2,868 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 |
|
|
1 | Xây dựng nhà học bộ môn 02 tầng 06 phòng và nhà đa năng Trường THPT Nông Cống 4, huyện Nông Cống | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống |
|
VI | HUYỆN TRIỆU SƠN |
| 207,855 | 41,316 | 101,312 | 121,878 | 142,443 | 164,709 | 187,290 | 207,855 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 92,000 | 18,400 | 46,000 | 55,200 | 64,400 | 73,600 | 82,800 | 92,000 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 62,000 | 12,400 | 31,000 | 37,200 | 43,400 | 49,600 | 55,800 | 62,000 |
|
|
1 | Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 62,000 | 12,400 | 31,000 | 37,200 | 43,400 | 49,600 | 55,800 | 62,000 | UBND huyện Triệu Sơn |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư |
| 62,000 | 12,400 | 31,000 | 37,200 | 43,400 | 49,600 | 55,800 | 62,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 |
|
|
1 | Đường kết nối Quốc lộ 47C với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ 47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 | UBND huyện Triệu Sơn |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư |
| 2,000 | 400 | 1,000 | 1,200 | 1,400 | 1,600 | 1,800 | 2,000 |
|
|
- | Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư |
| 28,000 | 5,600 | 14,000 | 16,800 | 19,600 | 22,400 | 25,200 | 28,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 45,155 | 7,016 | 20,562 | 25,078 | 29,593 | 34,109 | 40,640 | 45,155 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 |
|
|
1 | Đường nối tỉnh lộ 515C và đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư |
| 7,000 | 1,400 | 3,500 | 4,200 | 4,900 | 5,600 | 6,300 | 7,000 | UBND huyện Triệu Sơn |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư |
| 18,000 | 3,600 | 9,000 | 10,800 | 12,600 | 14,400 | 16,200 | 18,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 17,016 | 1,702 | 6,806 | 8,508 | 10,210 | 11,911 | 15,314 | 17,016 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 3,139 | 314 | 1,256 | 1,570 | 1,883 | 2,197 | 2,825 | 3,139 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 70,700 | 15,900 | 34,750 | 41,600 | 48,450 | 57,000 | 63,850 | 70,700 |
|
|
1 | Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 60,000 | 12,000 | 30,000 | 36,000 | 42,000 | 48,000 | 54,000 | 60,000 | UBND huyện Triệu Sơn |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư |
| 60,000 | 12,000 | 30,000 | 36,000 | 42,000 | 48,000 | 54,000 | 60,000 |
|
|
2 | Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng Trường THPT Triệu Sơn 5, huyện Triệu Sơn | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | 2,200 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn |
|
3 | Xây mới nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và một số hạng mục phụ trợ Trường THPT Triệu Sơn 4, huyện Triệu Sơn | Dự án khởi công mới | 8,500 | 1,700 | 2,550 | 3,400 | 4,250 | 6,800 | 7,650 | 8,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn |
|
VII | HUYỆN HÀ TRUNG |
| 61,230 | 11,187 | 29,526 | 35,639 | 41,752 | 47,865 | 55,117 | 61,230 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 29,738 | 5,948 | 14,869 | 17,843 | 20,817 | 23,790 | 26,764 | 29,738 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 29,738 | 5,948 | 14,869 | 17,843 | 20,817 | 23,790 | 26,764 | 29,738 |
|
|
1 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 29,738 | 5,948 | 14,869 | 17,843 | 20,817 | 23,790 | 26,764 | 29,738 | UBND huyện Hà Trung |
|
- | Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Hà Trung làm chủ đầu tư. |
| 29,738 | 5,948 | 14,869 | 17,843 | 20,817 | 23,790 | 26,764 | 29,738 |
|
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 31,392 | 5,139 | 14,557 | 17,696 | 20,835 | 23,974 | 28,253 | 31,392 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 |
|
|
1 | Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Hà Trung làm chủ đầu tư |
| 1,000 | 200 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | UBND huyện Hà Trung |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung làm chủ đầu tư |
| 19,000 | 3,800 | 9,500 | 11,400 | 13,300 | 15,200 | 17,100 | 19,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 11,392 | 1,139 | 4,557 | 5,696 | 6,835 | 7,974 | 10,253 | 11,392 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
|
1 | Xây dựng trường THPT Hoàng Lệ Kha huyện Hà Trung | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | UBND huyện Hà Trung |
|
VIII | HUYỆN YÊN ĐỊNH |
| 56,517 | 12,530 | 28,645 | 34,017 | 39,388 | 44,760 | 51,145 | 56,517 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 43,582 | 8,716 | 21,791 | 26,149 | 30,507 | 34,866 | 39,224 | 43,582 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 43,582 | 8,716 | 21,791 | 26,149 | 30,507 | 34,866 | 39,224 | 43,582 |
|
|
1 | Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định |
|
2 | Đường giao thông nối Quốc lộ 45 xã Định Liên với Quốc lộ 47B xã Yên Trường, huyện Yên Định | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 18,582 | 3,716 | 9,291 | 11,149 | 13,007 | 14,866 | 16,724 | 18,582 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 |
|
|
1 | Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 21 phòng trường THPT Yên Định 1, huyện Yên Định | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định |
|
c | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 10,135 | 1,014 | 4,054 | 5,068 | 6,081 | 7,095 | 9,122 | 10,135 |
|
|
c.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 10,135 | 1,014 | 4,054 | 5,068 | 6,081 | 7,095 | 9,122 | 10,135 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
IX | HUYỆN THIỆU HÓA |
| 133,300 | 29,284 | 68,194 | 81,164 | 94,134 | 107,104 | 120,330 | 133,300 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 111,139 | 22,228 | 55,570 | 66,683 | 77,797 | 88,911 | 100,025 | 111,139 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 2,409 | 482 | 1,205 | 1,445 | 1,686 | 1,927 | 2,168 | 2,409 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250 | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 2,409 | 482 | 1,205 | 1,445 | 1,686 | 1,927 | 2,168 | 2,409 | UBND huyện Thiệu Hóa |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Thiệu Hóa làm chủ đầu tư |
| 2,409 | 482 | 1,205 | 1,445 | 1,686 | 1,927 | 2,168 | 2,409 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 108,730 | 21,746 | 54,365 | 65,238 | 76,111 | 86,984 | 97,857 | 108,730 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,730 | 4,146 | 10,365 | 12,438 | 14,511 | 16,584 | 18,657 | 20,730 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
- | Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút giao với Quốc lộ 45 (Km 7+250- Km14+603). |
| 20,730 | 4,146 | 10,365 | 12,438 | 14,511 | 16,584 | 18,657 | 20,730 |
|
|
2 | Đường giao thông Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 27,100 | 5,420 | 13,550 | 16,260 | 18,970 | 21,680 | 24,390 | 27,100 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
3 | Tuyến đường giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến thị trấn Thiệu Hóa | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 29,500 | 5,900 | 14,750 | 17,700 | 20,650 | 23,600 | 26,550 | 29,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
4 | Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Dừa, huyện Thiệu Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 6,400 | 1,280 | 3,200 | 3,840 | 4,480 | 5,120 | 5,760 | 6,400 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
5 | Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 19,600 | 6,800 | 11,600 | 13,200 | 14,800 | 16,400 | 18,000 | 19,600 |
|
|
1 | Trường THPT Nguyễn Quán Nho huyện Thiệu Hóa | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | UBND huyện Thiệu Hóa |
|
2 | Xây dựng nhà lớp học, phòng học bộ môn 3 tầng 18 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Lê Văn Hưu, huyện Thiệu Hóa | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 3,400 | 3,400 | 3,400 | 3,400 | 3,400 | 3,400 | 3,400 | 3,400 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
3 | Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thiệu Hóa | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 16,000 | 3,200 | 8,000 | 9,600 | 11,200 | 12,800 | 14,400 | 16,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
c | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 2,561 | 256 | 1,024 | 1,281 | 1,537 | 1,793 | 2,305 | 2,561 |
|
|
c.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 2,561 | 256 | 1,024 | 1,281 | 1,537 | 1,793 | 2,305 | 2,561 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
X | HUYỆN VĨNH LỘC |
| 106,751 | 26,678 | 56,391 | 66,295 | 76,199 | 86,104 | 96,847 | 106,751 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 40,964 | 11,319 | 22,436 | 26,142 | 29,847 | 33,553 | 37,258 | 40,964 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 17,056 | 3,411 | 8,528 | 10,234 | 11,939 | 13,645 | 15,350 | 17,056 |
|
|
1 | Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 17,056 | 3,411 | 8,528 | 10,234 | 11,939 | 13,645 | 15,350 | 17,056 | UBND huyện Vĩnh Lộc |
|
| Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư |
| 17,056 | 3,411 | 8,528 | 10,234 | 11,939 | 13,645 | 15,350 | 17,056 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 23,908 | 7,908 | 13,908 | 15,908 | 17,908 | 19,908 | 21,908 | 23,908 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 3,908 | 3,908 | 3,908 | 3,908 | 3,908 | 3,908 | 3,908 | 3,908 | UBND huyện Vĩnh Lộc |
|
2 | Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lộc. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 45,987 | 8,359 | 22,155 | 26,754 | 31,352 | 35,951 | 41,388 | 45,987 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 37,600 | 7,520 | 18,800 | 22,560 | 26,320 | 30,080 | 33,840 | 37,600 |
|
|
1 | Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 37,600 | 7,520 | 18,800 | 22,560 | 26,320 | 30,080 | 33,840 | 37,600 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư |
| 22,825 | 4,565 | 11,413 | 13,695 | 15,978 | 18,260 | 20,543 | 22,825 | UBND huyện Vĩnh Lộc |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư |
| 14,775 | 2,955 | 7,388 | 8,865 | 10,343 | 11,820 | 13,298 | 14,775 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 8,387 | 839 | 3,355 | 4,194 | 5,032 | 5,871 | 7,548 | 8,387 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 19,800 | 7,000 | 11,800 | 13,400 | 15,000 | 16,600 | 18,200 | 19,800 |
|
|
1 | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường THPT Tống Duy Tân, huyện Vĩnh Lộc | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 3,800 | 3,800 | 3,800 | 3,800 | 3,800 | 3,800 | 3,800 | 3,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc |
|
2 | Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lộc | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 16,000 | 3,200 | 8,000 | 9,600 | 11,200 | 12,800 | 14,400 | 16,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc |
|
XI | THÀNH PHỐ SẦM SƠN |
| 115,000 | 23,000 | 57,500 | 69,000 | 80,500 | 92,000 | 103,500 | 115,000 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 115,000 | 23,000 | 57,500 | 69,000 | 80,500 | 92,000 | 103,500 | 115,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 55,000 | 11,000 | 27,500 | 33,000 | 38,500 | 44,000 | 49,500 | 55,000 |
|
|
1 | Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
2 | Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | UBND thành phố Sầm Sơn |
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 60,000 | 12,000 | 30,000 | 36,000 | 42,000 | 48,000 | 54,000 | 60,000 |
|
|
1 | Tuyến đường 4C, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vành đai phía Nam). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn |
|
2 | Tuyến đường trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường 4C). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 50,000 | 10,000 | 25,000 | 30,000 | 35,000 | 40,000 | 45,000 | 50,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn |
|
XII | THỊ XÃ NGHI SƠN |
| 556,990 | 112,575 | 279,052 | 334,544 | 390,036 | 445,528 | 501,498 | 556,990 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 512,218 | 104,098 | 257,143 | 308,158 | 359,173 | 410,188 | 461,203 | 512,218 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 507,418 | 103,138 | 254,743 | 305,278 | 355,813 | 406,348 | 456,883 | 507,418 |
|
|
1 | Mở rộng tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia (nay là TX Nghi Sơn). | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,068 | 2,068 | 2,068 | 2,068 | 2,068 | 2,068 | 2,068 | 2,068 | UBND thị xã Nghi Sơn |
|
2 | Khu neo đậu tàu thuyền phục vụ di dân, tái định cư xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | UBND thị xã Nghi Sơn |
|
3 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 485,350 | 97,070 | 242,675 | 291,210 | 339,745 | 388,280 | 436,815 | 485,350 | UBND thị xã Nghi Sơn |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 4,800 | 960 | 2,400 | 2,880 | 3,360 | 3,840 | 4,320 | 4,800 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng Công sở phường Hải Ninh, thị xã Nghi Sơn. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,800 | 960 | 2,400 | 2,880 | 3,360 | 3,840 | 4,320 | 4,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Nghi Sơn |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 44,772 | 8,477 | 21,909 | 26,386 | 30,863 | 35,340 | 40,295 | 44,772 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 |
|
|
1 | Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 | UBND thị xã Nghi Sơn |
|
- | Các hạng mục do UBND thị xã Nghi Sơn làm chủ đầu tư |
| 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 |
|
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 4,500 | 450 | 1,800 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 4,050 | 4,500 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
1 | Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn |
| 4,500 | 450 | 1,800 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 4,050 | 4,500 | UBND xã Nghi Sơn |
|
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 272 | 27 | 109 | 136 | 163 | 190 | 245 | 272 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XIII | HUYỆN QUẢNG XƯƠNG |
| 148,570 | 42,694 | 81,657 | 94,644 | 107,632 | 120,619 | 135,583 | 148,570 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 126,013 | 37,919 | 70,954 | 81,966 | 92,978 | 103,989 | 115,001 | 126,013 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 126,013 | 37,919 | 70,954 | 81,966 | 92,978 | 103,989 | 115,001 | 126,013 |
|
|
1 | Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,700 | 1,700 | 1,700 | 1,700 | 1,700 | 1,700 | 1,700 | 1,700 | UBND huyện Quảng Xương |
|
2 | Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 8,200 | 8,200 | 8,200 | 8,200 | 8,200 | 8,200 | 8,200 | 8,200 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương |
|
3 | Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 5,995 | 5,995 | 5,995 | 5,995 | 5,995 | 5,995 | 5,995 | 5,995 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương |
|
4 | Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 5,234 | 1,047 | 2,617 | 3,140 | 3,664 | 4,187 | 4,711 | 5,234 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương |
|
5 | Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 11,900 | 2,380 | 5,950 | 7,140 | 8,330 | 9,520 | 10,710 | 11,900 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương |
|
6 | Đường từ núi Văn Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 92,984 | 18,597 | 46,492 | 55,790 | 65,089 | 74,387 | 83,686 | 92,984 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 |
|
|
1 | Xây dựng nhà lớp học Trường THPT Quảng Xương I, huyện Quảng Xương | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương |
|
c | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 19,757 | 1,976 | 7,903 | 9,879 | 11,854 | 13,830 | 17,781 | 19,757 |
|
|
c.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 19,757 | 1,976 | 7,903 | 9,879 | 11,854 | 13,830 | 17,781 | 19,757 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XIV | HUYỆN HOẰNG HÓA |
| 24,686 | 4,554 | 11,960 | 14,428 | 16,897 | 19,365 | 22,217 | 24,686 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 20,852 | 4,170 | 10,426 | 12,511 | 14,596 | 16,682 | 18,767 | 20,852 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 1,352 | 270 | 676 | 811 | 946 | 1,082 | 1,217 | 1,352 |
|
|
1 | Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250 | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 1,352 | 270 | 676 | 811 | 946 | 1,082 | 1,217 | 1,352 | UBND huyện Hoằng Hóa |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Hoằng Hóa làm chủ đầu tư |
| 1,352 | 270 | 676 | 811 | 946 | 1,082 | 1,217 | 1,352 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 19,500 | 3,900 | 9,750 | 11,700 | 13,650 | 15,600 | 17,550 | 19,500 |
|
|
1 | Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 7,500 | 1,500 | 3,750 | 4,500 | 5,250 | 6,000 | 6,750 | 7,500 | UBND huyện Hoằng Hóa |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,000 | 2,400 | 6,000 | 7,200 | 8,400 | 9,600 | 10,800 | 12,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 3,834 | 383 | 1,534 | 1,917 | 2,300 | 2,684 | 3,451 | 3,834 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 3,834 | 383 | 1,534 | 1,917 | 2,300 | 2,684 | 3,451 | 3,834 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XV | HUYỆN HẬU LỘC |
| 52,937 | 13,222 | 27,698 | 32,524 | 37,350 | 42,175 | 48,111 | 52,937 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 41,831 | 12,111 | 23,256 | 26,971 | 30,686 | 34,401 | 38,116 | 41,831 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 5,264 | 1,264 | 2,764 | 3,264 | 3,764 | 4,264 | 4,764 | 5,264 |
|
|
1 | Tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Lèn, đoạn từ đền Cô Đôi, xã Châu Lộc đến cầu Đò Lèn, xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 264 | 264 | 264 | 264 | 264 | 264 | 264 | 264 | UBND huyện Hậu Lộc |
|
2 | Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 | UBND huyện Hậu Lộc |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư. |
| 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 36,567 | 10,847 | 20,492 | 23,707 | 26,922 | 30,137 | 33,352 | 36,567 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông kết nối Quốc lộ 10 (tại ngã tư thị trấn Hậu Lộc) với Đường tỉnh 526 huyện Hậu Lộc. | Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt | 4,417 | 4,417 | 4,417 | 4,417 | 4,417 | 4,417 | 4,417 | 4,417 | UBND huyện Hậu Lộc |
|
2 | Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,150 | 2,430 | 6,075 | 7,290 | 8,505 | 9,720 | 10,935 | 12,150 |
|
|
3 | Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0+235), huyện Hậu Lộc. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư. |
| 3,000 | 600 | 1,500 | 1,800 | 2,100 | 2,400 | 2,700 | 3,000 | UBND huyện Hậu Lộc |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư |
| 17,000 | 3,400 | 8,500 | 10,200 | 11,900 | 13,600 | 15,300 | 17,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 11,106 | 1,111 | 4,442 | 5,553 | 6,664 | 7,774 | 9,995 | 11,106 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 4,500 | 450 | 1,800 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 4,050 | 4,500 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
1 | Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc |
| 4,500 | 450 | 1,800 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 4,050 | 4,500 | UBND xã Ngư Lộc |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 6,606 | 661 | 2,642 | 3,303 | 3,964 | 4,624 | 5,945 | 6,606 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XVI | HUYỆN NGA SƠN |
| 92,911 | 18,291 | 46,164 | 55,456 | 64,747 | 74,038 | 83,620 | 92,911 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 45,000 | 9,000 | 22,500 | 27,000 | 31,500 | 36,000 | 40,500 | 45,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 45,000 | 9,000 | 22,500 | 27,000 | 31,500 | 36,000 | 40,500 | 45,000 |
|
|
1 | Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn |
|
2 | Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700 đến K43+100, huyện Nga Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 47,911 | 9,291 | 23,664 | 28,456 | 33,247 | 38,038 | 43,120 | 47,911 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 40,000 | 8,000 | 20,000 | 24,000 | 28,000 | 32,000 | 36,000 | 40,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư |
| 22,000 | 4,400 | 11,000 | 13,200 | 15,400 | 17,600 | 19,800 | 22,000 | UBND huyện Nga Sơn |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư |
| 18,000 | 3,600 | 9,000 | 10,800 | 12,600 | 14,400 | 16,200 | 18,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
1 | Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo Trường Trung cấp nghề Nga Sơn, huyện Nga Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn |
|
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 2,911 | 291 | 1,164 | 1,456 | 1,747 | 2,038 | 2,620 | 2,911 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XVII | HUYỆN THẠCH THÀNH |
| 98,572 | 15,107 | 44,679 | 54,536 | 64,393 | 74,250 | 88,715 | 98,572 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 52,500 | 10,500 | 26,250 | 31,500 | 36,750 | 42,000 | 47,250 | 52,500 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 2,100 | 420 | 1,050 | 1,260 | 1,470 | 1,680 | 1,890 | 2,100 |
|
|
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Tượng Liên, xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành. | Dự án khởi công mới và hoàn thành sau năm 2024 | 2,100 | 420 | 1,050 | 1,260 | 1,470 | 1,680 | 1,890 | 2,100 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 50,400 | 10,080 | 25,200 | 30,240 | 35,280 | 40,320 | 45,360 | 50,400 |
|
|
1 | Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 26,000 | 5,200 | 13,000 | 15,600 | 18,200 | 20,800 | 23,400 | 26,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư |
| 22,000 | 4,400 | 11,000 | 13,200 | 15,400 | 17,600 | 19,800 | 22,000 | UBND huyện Thạch Thành |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư |
| 4,000 | 800 | 2,000 | 2,400 | 2,800 | 3,200 | 3,600 | 4,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành |
|
2 | Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 15,400 | 3,080 | 7,700 | 9,240 | 10,780 | 12,320 | 13,860 | 15,400 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư |
| 1,000 | 200 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | UBND huyện Thạch Thành |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư |
| 14,400 | 2,880 | 7,200 | 8,640 | 10,080 | 11,520 | 12,960 | 14,400 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành |
|
3 | Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Thạch Thành. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành |
|
4 | Đầu tư xây dựng Công sở xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 46,072 | 4,607 | 18,429 | 23,036 | 27,643 | 32,250 | 41,465 | 46,072 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 27,200 | 2,720 | 10,880 | 13,600 | 16,320 | 19,040 | 24,480 | 27,200 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 18,872 | 1,887 | 7,549 | 9,436 | 11,323 | 13,210 | 16,985 | 18,872 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XVIII | HUYỆN CẨM THỦY |
| 71,587 | 16,494 | 36,920 | 43,729 | 50,538 | 57,347 | 64,778 | 71,587 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 61,856 | 12,371 | 30,928 | 37,114 | 43,299 | 49,485 | 55,670 | 61,856 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 61,856 | 12,371 | 30,928 | 37,114 | 43,299 | 49,485 | 55,670 | 61,856 |
|
|
1 | Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 8,500 | 1,700 | 4,250 | 5,100 | 5,950 | 6,800 | 7,650 | 8,500 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư |
| 7,500 | 1,500 | 3,750 | 4,500 | 5,250 | 6,000 | 6,750 | 7,500 | UBND huyện Cẩm Thủy |
|
- | Các hạng mục Ban Quản dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư |
| 1,000 | 200 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy |
|
2 | Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 45,000 | 9,000 | 22,500 | 27,000 | 31,500 | 36,000 | 40,500 | 45,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư |
| 45,000 | 9,000 | 22,500 | 27,000 | 31,500 | 36,000 | 40,500 | 45,000 | UBND huyện Cẩm Thủy |
|
3 | Đầu tư xây dựng Công sở xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Thủy. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy |
|
4 | Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 3,856 | 771 | 1,928 | 2,314 | 2,699 | 3,085 | 3,470 | 3,856 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 |
|
|
1 | Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng và cải tạo, sửa chữa nhà lớp học, sân đường nội bộ Trường THPT Cẩm Thủy 3, huyện Cẩm Thủy | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 3,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy |
|
c | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 6,231 | 623 | 2,492 | 3,116 | 3,739 | 4,362 | 5,608 | 6,231 |
|
|
c.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 5,988 | 599 | 2,395 | 2,994 | 3,593 | 4,192 | 5,389 | 5,988 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 243 | 24 | 97 | 122 | 146 | 170 | 219 | 243 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XIX | HUYỆN NGỌC LẶC |
| 371,313 | 73,505 | 184,899 | 222,030 | 259,161 | 296,293 | 334,182 | 371,313 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 114,454 | 22,891 | 57,227 | 68,672 | 80,118 | 91,563 | 103,009 | 114,454 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 52,454 | 10,491 | 26,227 | 31,472 | 36,718 | 41,963 | 47,209 | 52,454 |
|
|
+ | Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài |
| 52,454 | 10,491 | 26,227 | 31,472 | 36,718 | 41,963 | 47,209 | 52,454 |
|
|
1 | Tiểu dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ (vốn vay AFD). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 52,454 | 10,491 | 26,227 | 31,472 | 36,718 | 41,963 | 47,209 | 52,454 | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
* | Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
| 29,500 | 5,900 | 14,750 | 17,700 | 20,650 | 23,600 | 26,550 | 29,500 |
|
|
1 | Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 29,500 | 5,900 | 14,750 | 17,700 | 20,650 | 23,600 | 26,550 | 29,500 | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 32,500 | 6,500 | 16,250 | 19,500 | 22,750 | 26,000 | 29,250 | 32,500 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc |
|
2 | Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 7,500 | 1,500 | 3,750 | 4,500 | 5,250 | 6,000 | 6,750 | 7,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc |
|
b | Vốn nước ngoài |
| 249,280 | 49,856 | 124,640 | 149,568 | 174,496 | 199,424 | 224,352 | 249,280 |
|
|
1 | Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 249,280 | 49,856 | 124,640 | 149,568 | 174,496 | 199,424 | 224,352 | 249,280 | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
- | Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Vốn đưa vào cân đối ngân sách Trung ương |
| 242,672 | 48,534 | 121,336 | 145,603 | 169,870 | 194,138 | 218,405 | 242,672 |
|
|
| + Vốn viện trợ không hoàn lại |
| 6,608 | 1,322 | 3,304 | 3,965 | 4,626 | 5,286 | 5,947 | 6,608 |
|
|
c | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 7,579 | 758 | 3,032 | 3,790 | 4,547 | 5,305 | 6,821 | 7,579 |
|
|
c.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 7,579 | 758 | 3,032 | 3,790 | 4,547 | 5,305 | 6,821 | 7,579 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XX | HUYỆN LANG CHÁNH |
| 125,139 | 22,961 | 60,502 | 73,016 | 85,530 | 98,044 | 112,625 | 125,139 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 49,500 | 9,900 | 24,750 | 29,700 | 34,650 | 39,600 | 44,550 | 49,500 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 49,500 | 9,900 | 24,750 | 29,700 | 34,650 | 39,600 | 44,550 | 49,500 |
|
|
1 | Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 9,500 | 1,900 | 4,750 | 5,700 | 6,650 | 7,600 | 8,550 | 9,500 | UBND huyện Lang Chánh |
|
2 | Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 15,000 | 3,000 | 7,500 | 9,000 | 10,500 | 12,000 | 13,500 | 15,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Lang Chánh làm chủ đầu tư |
| 4,200 | 840 | 2,100 | 2,520 | 2,940 | 3,360 | 3,780 | 4,200 | UBND huyện Lang Chánh |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh làm chủ đầu tư |
| 10,800 | 2,160 | 5,400 | 6,480 | 7,560 | 8,640 | 9,720 | 10,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh |
|
3 | Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 75,639 | 13,061 | 35,752 | 43,316 | 50,880 | 58,444 | 68,075 | 75,639 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 54,968 | 10,994 | 27,484 | 32,981 | 38,478 | 43,974 | 49,471 | 54,968 |
|
|
(1) | Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 54,968 | 10,994 | 27,484 | 32,981 | 38,478 | 43,974 | 49,471 | 54,968 |
|
|
1 | Đường giao thông từ bản Ngàm Pốc đi bản Cơn, bản Vịn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,500 | 2,500 | 6,250 | 7,500 | 8,750 | 10,000 | 11,250 | 12,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh |
|
2 | Nâng cấp đường giao thông từ thôn Pọng đi thôn Khụ xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 8,100 | 1,620 | 4,050 | 4,860 | 5,670 | 6,480 | 7,290 | 8,100 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh |
|
3 | Đường giao thông từ bản Vần đi bản Peo đi bản Vặn, xã Yên Thắng đi bản Chiềng Nưa, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 16,668 | 3,334 | 8,334 | 10,001 | 11,668 | 13,334 | 15,001 | 16,668 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh |
|
4 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ bản En đi bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 17,700 | 3,540 | 8,850 | 10,620 | 12,390 | 14,160 | 15,930 | 17,700 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 9,674 | 967 | 3,870 | 4,837 | 5,804 | 6,772 | 8,707 | 9,674 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 10,997 | 1,100 | 4,399 | 5,499 | 6,598 | 7,698 | 9,897 | 10,997 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XXI | HUYỆN NHƯ XUÂN |
| 71,129 | 12,188 | 32,747 | 39,600 | 46,453 | 53,306 | 64,276 | 71,129 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 27,353 | 5,471 | 13,677 | 16,412 | 19,147 | 21,882 | 24,618 | 27,353 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 27,353 | 5,471 | 13,677 | 16,412 | 19,147 | 21,882 | 24,618 | 27,353 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 22,853 | 4,571 | 11,427 | 13,712 | 15,997 | 18,282 | 20,568 | 22,853 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Như Xuân làm chủ đầu tư |
| 4,200 | 840 | 2,100 | 2,520 | 2,940 | 3,360 | 3,780 | 4,200 | UBND huyện Như Xuân |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân làm chủ đầu tư |
| 18,653 | 3,731 | 9,327 | 11,192 | 13,057 | 14,922 | 16,788 | 18,653 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân |
|
2 | Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Như Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân |
|
b | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo Trường THPT Như Xuân 2, huyện Như Xuân | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | 2,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân |
|
c | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 41,176 | 4,118 | 16,470 | 20,588 | 24,706 | 28,823 | 37,058 | 41,176 |
|
|
c.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 5,090 | 509 | 2,036 | 2,545 | 3,054 | 3,563 | 4,581 | 5,090 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 36,086 | 3,609 | 14,434 | 18,043 | 21,652 | 25,260 | 32,477 | 36,086 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XXII | HUYỆN NHƯ THANH |
| 99,831 | 23,842 | 52,202 | 61,655 | 71,108 | 80,561 | 90,378 | 99,831 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 46,900 | 9,380 | 23,450 | 28,140 | 32,830 | 37,520 | 42,210 | 46,900 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 12,500 | 2,500 | 6,250 | 7,500 | 8,750 | 10,000 | 11,250 | 12,500 |
|
|
1 | Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 12,500 | 2,500 | 6,250 | 7,500 | 8,750 | 10,000 | 11,250 | 12,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 34,400 | 6,880 | 17,200 | 20,640 | 24,080 | 27,520 | 30,960 | 34,400 |
|
|
1 | Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Như Thanh. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh |
|
2 | Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 9,900 | 1,980 | 4,950 | 5,940 | 6,930 | 7,920 | 8,910 | 9,900 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh |
|
3 | Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 30,131.1 | 5,662.2 | 14,701.5 | 17,714.7 | 20,727.8 | 23,740.9 | 27,118.0 | 30,131.1 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 26,491 | 5,298 | 13,246 | 15,895 | 18,544 | 21,193 | 23,842 | 26,491 |
|
|
1 | Đường Vạn Thiện đi Bến En. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 26,491 | 5,298 | 13,246 | 15,895 | 18,544 | 21,193 | 23,842 | 26,491 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Như Thanh làm chủ đầu tư |
| 26,491 | 5,298 | 13,246 | 15,895 | 18,544 | 21,193 | 23,842 | 26,491 | UBND huyện Như Thanh |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 3,640.1 | 364 | 1,456 | 1,820 | 2,184 | 2,548 | 3,276 | 3,640 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
c | Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1) |
| 22,800 | 8,800 | 14,050 | 15,800 | 17,550 | 19,300 | 21,050 | 22,800 |
|
|
1 | Xây dựng nhà lớp học bộ môn và nhà đa năng trường THPT Như Thanh 2, huyện Như Thanh | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 5,300 | 5,300 | 5,300 | 5,300 | 5,300 | 5,300 | 5,300 | 5,300 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh |
|
2 | Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện đa khoa huyện Như Thanh | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 17,500 | 3,500 | 8,750 | 10,500 | 12,250 | 14,000 | 15,750 | 17,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh |
|
XXIII | HUYỆN THƯỜNG XUÂN |
| 140,923 | 33,981 | 73,498 | 86,670 | 99,843 | 113,015 | 127,751 | 140,923 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 10,200 | 9,400 | 9,700 | 9,800 | 9,900 | 10,000 | 10,100 | 10,200 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 1,000 | 200 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 |
|
|
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Chiềng, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân. | Dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 1,000 | 200 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 |
|
|
1 | Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | 9,200 | UBND huyện Thường Xuân |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 130,723 | 24,581 | 63,798 | 76,870 | 89,943 | 103,015 | 117,651 | 130,723 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 88,535 | 17,707 | 44,268 | 53,121 | 61,975 | 70,828 | 79,682 | 88,535 |
|
|
(1) | Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 57,923 | 11,585 | 28,962 | 34,754 | 40,546 | 46,338 | 52,131 | 57,923 |
|
|
1 | Đường giao thông từ trung tâm xã Xuân Lẹ đi thôn Liên Sơn và thôn Xuân Sơn, huyện Thường Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 8,632 | 1,726 | 4,316 | 5,179 | 6,042 | 6,906 | 7,769 | 8,632 | UBND huyện Thường Xuân |
|
2 | Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 17,291 | 3,458 | 8,646 | 10,375 | 12,104 | 13,833 | 15,562 | 17,291 | UBND huyện Thường Xuân |
|
3 | Đường giao thông thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | UBND huyện Thường Xuân |
|
4 | Đường giao thông từ trung tâm xã Tân Thành đi đường mòn Hồ Chí Minh. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 22,000 | 4,400 | 11,000 | 13,200 | 15,400 | 17,600 | 19,800 | 22,000 | UBND huyện Thường Xuân |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư |
| 4,000 | 800 | 2,000 | 2,400 | 2,800 | 3,200 | 3,600 | 4,000 | UBND huyện Thường Xuân |
|
+ | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư |
| 18,000 | 3,600 | 9,000 | 10,800 | 12,600 | 14,400 | 16,200 | 18,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư. |
|
(2) | Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 |
| 30,612 | 6,122 | 15,306 | 18,367 | 21,429 | 24,490 | 27,551 | 30,612 |
|
|
1 | Đường giao thông từ thôn Chiềng đi thôn Phống, Dưn xã Bát Mọt đến thôn Mỵ xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 8,100 | 1,620 | 4,050 | 4,860 | 5,670 | 6,480 | 7,290 | 8,100 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân |
|
2 | Nâng cấp đường giao thông xã Tân Thành - Luận Khê, huyện Thường Xuân. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 22,512 | 4,502 | 11,256 | 13,507 | 15,759 | 18,010 | 20,261 | 22,512 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
| 26,550 | 5,310 | 13,275 | 15,930 | 18,585 | 21,240 | 23,895 | 26,550 |
|
|
1 | Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân). | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 26,550 | 5,310 | 13,275 | 15,930 | 18,585 | 21,240 | 23,895 | 26,550 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân |
|
+ | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư |
| 26,550 | 5,310 | 13,275 | 15,930 | 18,585 | 21,240 | 23,895 | 26,550 |
|
|
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 6,570 | 657 | 2,628 | 3,285 | 3,942 | 4,599 | 5,913 | 6,570 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.4 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 9,068 | 907 | 3,627 | 4,534 | 5,441 | 6,348 | 8,161 | 9,068 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XXIV | HUYỆN BÁ THƯỚC |
| 187,672 | 32,030 | 88,332 | 107,099 | 125,866 | 144,633 | 168,905 | 187,672 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 45,900 | 9,180 | 22,950 | 27,540 | 32,130 | 36,720 | 41,310 | 45,900 |
|
|
* | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh |
| 6,900 | 1,380 | 3,450 | 4,140 | 4,830 | 5,520 | 6,210 | 6,900 |
|
|
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn La Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước. | Dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,000 | 800 | 2,000 | 2,400 | 2,800 | 3,200 | 3,600 | 4,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
2 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước. | Dự án khởi công mới và hoàn thành sau năm 2024 | 2,900 | 580 | 1,450 | 1,740 | 2,030 | 2,320 | 2,610 | 2,900 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 39,000 | 7,800 | 19,500 | 23,400 | 27,300 | 31,200 | 35,100 | 39,000 |
|
|
1 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước . | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 30,000 | 6,000 | 15,000 | 18,000 | 21,000 | 24,000 | 27,000 | 30,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Bá Thước làm chủ đầu tư |
| 5,000 | 1,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 | UBND huyện Bá Thước |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước làm chủ đầu tư |
| 25,000 | 5,000 | 12,500 | 15,000 | 17,500 | 20,000 | 22,500 | 25,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
2 | Đầu tư xây dựng Công sở xã Điền Thượng, huyện Bá Thước. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
3 | Đầu tư xây dựng Công sở xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,500 | 900 | 2,250 | 2,700 | 3,150 | 3,600 | 4,050 | 4,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 141,772 | 22,850 | 65,382 | 79,559 | 93,736 | 107,913 | 127,595 | 141,772 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 86,729 | 17,346 | 43,364 | 52,037 | 60,710 | 69,383 | 78,056 | 86,729 |
|
|
(1) | Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 56,741 | 11,348 | 28,371 | 34,045 | 39,719 | 45,393 | 51,067 | 56,741 |
|
|
1 | Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 11,400 | 2,280 | 5,700 | 6,840 | 7,980 | 9,120 | 10,260 | 11,400 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
2 | Đường giao thông từ xã Ban Công đi điểm du lịch bản Đôn, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 12,000 | 2,400 | 6,000 | 7,200 | 8,400 | 9,600 | 10,800 | 12,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
3 | Đập Tá Hướng, xã Ban Công, huyện Bá Thước. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 8,600 | 1,720 | 4,300 | 5,160 | 6,020 | 6,880 | 7,740 | 8,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
4 | Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối với Quốc lộ 217. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 11,600 | 2,320 | 5,800 | 6,960 | 8,120 | 9,280 | 10,440 | 11,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
5 | Đường giao thông nối xã Văn Nho huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 13,141 | 2,628 | 6,571 | 7,885 | 9,199 | 10,513 | 11,827 | 13,141 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
(2) | Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 |
| 29,988 | 5,998 | 14,994 | 17,993 | 20,991 | 23,990 | 26,989 | 29,988 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Kẹm, xã Điền Lư đi xã Ái Thượng nối quốc lộ 217, huyện Bá Thước | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 7,500 | 1,500 | 3,750 | 4,500 | 5,250 | 6,000 | 6,750 | 7,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Thành Điền, xã Điền Hạ, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc địa phận huyện Bá Thước) | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 4,800 | 960 | 2,400 | 2,880 | 3,360 | 3,840 | 4,320 | 4,800 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ QL217 xã Điền Quang đi xã Điền Thượng, Điền Hạ, huyện Bá Thước | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 8,088 | 1,618 | 4,044 | 4,853 | 5,661 | 6,470 | 7,279 | 8,088 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Lương Ngoại, xã Lương Trung, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc địa phận huyện Bá Thước) | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 6,000 | 1,200 | 3,000 | 3,600 | 4,200 | 4,800 | 5,400 | 6,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tỉnh lộ 523D xã Lương Nội đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 3,600 | 720 | 1,800 | 2,160 | 2,520 | 2,880 | 3,240 | 3,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 28,434 | 2,843 | 11,374 | 14,217 | 17,060 | 19,904 | 25,591 | 28,434 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 26,609 | 2,661 | 10,644 | 13,305 | 15,965 | 18,626 | 23,948 | 26,609 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XXV | HUYỆN QUAN HÓA |
| 96,838 | 20,339 | 42,707 | 51,921 | 61,135 | 75,623 | 87,624 | 96,838 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 34,699 | 10,699 | 19,699 | 22,699 | 25,699 | 28,699 | 31,699 | 34,699 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 34,699 | 10,699 | 19,699 | 22,699 | 25,699 | 28,699 | 31,699 | 34,699 |
|
|
1 | Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 4,699 | 4,699 | 4,699 | 4,699 | 4,699 | 4,699 | 4,699 | 4,699 | UBND huyện Quan Hóa |
|
2 | Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 15,000 | 3,000 | 7,500 | 9,000 | 10,500 | 12,000 | 13,500 | 15,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
3 | Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 15,000 | 3,000 | 7,500 | 9,000 | 10,500 | 12,000 | 13,500 | 15,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư |
| 576 | 115 | 288 | 346 | 403 | 461 | 518 | 576 | UBND huyện Quan Hóa |
|
- | Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư |
| 14,424 | 2,885 | 7,212 | 8,654 | 10,097 | 11,539 | 12,982 | 14,424 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 62,139 | 9,640 | 23,008 | 29,222 | 35,436 | 46,924 | 55,925 | 62,139 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 21,194 | 4,239 | 7,937 | 10,056 | 12,176 | 16,955 | 19,075 | 21,194 |
|
|
(1) | Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 21,194 | 4,239 | 7,937 | 10,056 | 12,176 | 16,955 | 19,075 | 21,194 |
|
|
1 | Đường giao thông đi bản Cá đi bản Buốc Hiềng xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 2,000 | 400 | 1,000 | 1,200 | 1,400 | 1,600 | 1,800 | 2,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
2 | Nâng cấp mở rộng đường giao thông từ QL15C đi Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 2,500 | 500 | 1,250 | 1,500 | 1,750 | 2,000 | 2,250 | 2,500 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
3 | Đường giao thông bản Tang đi bản Sậy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 3,394 | 679 | 1,697 | 2,036 | 2,376 | 2,715 | 3,055 | 3,394 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
4 | Nâng cấp phòng học và công trình phụ trợ Trường Mầm non Khu Háng, Khu Dôi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 4,600 | 920 | 1,380 | 1,840 | 2,300 | 3,680 | 4,140 | 4,600 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
5 | Đường giao thông từ bản Bâu, xã Nam Động đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 8,700 | 1,740 | 2,610 | 3,480 | 4,350 | 6,960 | 7,830 | 8,700 |
|
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư |
| 6,200 | 1,240 | 1,860 | 2,480 | 3,100 | 4,960 | 5,580 | 6,200 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa |
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư |
| 2,500 | 500 | 750 | 1,000 | 1,250 | 2,000 | 2,250 | 2,500 | UBND huyện Quan Hóa |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 13,069 | 2,614 | 3,921 | 5,228 | 6,535 | 10,455 | 11,762 | 13,069 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 27,876 | 2,788 | 11,150 | 13,938 | 16,726 | 19,513 | 25,088 | 27,876 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XXVI | HUYỆN QUAN SƠN |
| 138,704 | 23,590 | 59,919 | 73,789 | 87,660 | 106,812 | 124,834 | 138,704 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 43,411 | 8,682 | 19,623 | 23,964 | 28,306 | 34,729 | 39,070 | 43,411 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 43,411 | 8,682 | 19,623 | 23,964 | 28,306 | 34,729 | 39,070 | 43,411 |
|
|
1 | Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 7,000 | 1,400 | 3,500 | 4,200 | 4,900 | 5,600 | 6,300 | 7,000 | UBND huyện Quan Sơn |
|
2 | Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 6,000 | 1,200 | 3,000 | 3,600 | 4,200 | 4,800 | 5,400 | 6,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư |
| 800 | 160 | 400 | 480 | 560 | 640 | 720 | 800 | UBND huyện Quan Sơn |
|
- | Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư |
| 5,200 | 1,040 | 2,600 | 3,120 | 3,640 | 4,160 | 4,680 | 5,200 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn |
|
3 | Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thuỷ, huyện Quan Sơn. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 10,411 | 2,082 | 3,123 | 4,164 | 5,206 | 8,329 | 9,370 | 10,411 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư |
| 3,300 | 660 | 990 | 1,320 | 1,650 | 2,640 | 2,970 | 3,300 | UBND huyện Quan Sơn |
|
- | Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư |
| 7,111 | 1,422 | 2,133 | 2,844 | 3,556 | 5,689 | 6,400 | 7,111 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn |
|
4 | Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 |
|
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 95,293 | 14,908 | 40,296 | 49,825 | 59,354 | 72,084 | 85,764 | 95,293 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 53,785 | 10,757 | 23,693 | 29,071 | 34,450 | 43,028 | 48,407 | 53,785 |
|
|
(1) | Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 53,785 | 10,757 | 23,693 | 29,071 | 34,450 | 43,028 | 48,407 | 53,785 |
|
|
1 | Đường giao thông liên xã từ bản Ché Lầu xã Na Mèo đi bản Mùa Xuân, Khà xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn. | Dự án khởi công mới năm 2024 | 16,000 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 12,800 | 14,400 | 16,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư |
| 2,000 | 400 | 600 | 800 | 1,000 | 1,600 | 1,800 | 2,000 | UBND huyện Quan Sơn |
|
- | Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư |
| 14,000 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 11,200 | 12,600 | 14,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 13,000 | 2,600 | 6,500 | 7,800 | 9,100 | 10,400 | 11,700 | 13,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối QL.217 đi Đồn Biên phòng Mường Mìn, huyện Quan Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 8,300 | 1,660 | 4,150 | 4,980 | 5,810 | 6,640 | 7,470 | 8,300 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn |
|
4 | Nâng cấp Đường giao thông liên xã Trung Hạ-Trung Xuân, huyện Quan Sơn. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 16,485 | 3,297 | 8,243 | 9,891 | 11,540 | 13,188 | 14,837 | 16,485 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 9,351 | 935 | 3,740 | 4,676 | 5,611 | 6,546 | 8,416 | 9,351 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
b.3 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 32,157 | 3,216 | 12,863 | 16,079 | 19,294 | 22,510 | 28,941 | 32,157 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
XXVII | HUYỆN MƯỜNG LÁT |
| 113,530 | 19,813 | 53,872 | 65,225 | 76,578 | 87,931 | 102,177 | 113,530 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 32,000 | 6,400 | 16,000 | 19,200 | 22,400 | 25,600 | 28,800 | 32,000 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 32,000 | 6,400 | 16,000 | 19,200 | 22,400 | 25,600 | 28,800 | 32,000 |
|
|
1 | Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 22,000 | 4,400 | 11,000 | 13,200 | 15,400 | 17,600 | 19,800 | 22,000 |
|
|
- | Các hạng mục do UBND huyện Mường Lát làm chủ đầu tư |
| 2,000 | 400 | 1,000 | 1,200 | 1,400 | 1,600 | 1,800 | 2,000 | UBND huyện Mường Lát |
|
- | Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát làm chủ đầu tư |
| 20,000 | 4,000 | 10,000 | 12,000 | 14,000 | 16,000 | 18,000 | 20,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
2 | Nhà máy nước sạch huyện Mường Lát. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 10,000 | 2,000 | 5,000 | 6,000 | 7,000 | 8,000 | 9,000 | 10,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
b | Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
| 81,530 | 13,413 | 37,872 | 46,025 | 54,178 | 62,331 | 73,377 | 81,530 |
|
|
b.1 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
| 52,604 | 10,521 | 26,302 | 31,562 | 36,823 | 42,083 | 47,344 | 52,604 |
|
|
(1) | Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 52,604 | 10,521 | 26,302 | 31,562 | 36,823 | 42,083 | 47,344 | 52,604 |
|
|
1 | Đập, mương Suối Hào, bản Pùng, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 2,900 | 580 | 1,450 | 1,740 | 2,030 | 2,320 | 2,610 | 2,900 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
2 | Đường giao thông từ bản Tài Chánh, xã Mường Lý, huyện Mường Lát đi xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 14,804 | 2,961 | 7,402 | 8,882 | 10,363 | 11,843 | 13,324 | 14,804 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
3 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún-Sài Khao, huyện Mường Lát. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 14,000 | 2,800 | 7,000 | 8,400 | 9,800 | 11,200 | 12,600 | 14,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
4 | Đường Xa Lao - Bản Tung, Xã Trung Lý, huyện Mường Lát. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 6,900 | 1,380 | 3,450 | 4,140 | 4,830 | 5,520 | 6,210 | 6,900 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
5 | Nâng cấp, cải tạo đường từ cầu Mường Lát đi khu phố Đoàn Kết thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát. | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 | 14,000 | 2,800 | 7,000 | 8,400 | 9,800 | 11,200 | 12,600 | 14,000 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát |
|
b.2 | Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
| 28,926 | 2,893 | 11,570 | 14,463 | 17,356 | 20,248 | 26,033 | 28,926 |
| Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị. |
B.3 | ĐƠN VỊ KHÁC |
| 2,117 | 1,317 | 1,617 | 1,717 | 1,817 | 1,917 | 2,017 | 2,117 |
|
|
I | BAN QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG |
| 2,117 | 1,317 | 1,617 | 1,717 | 1,817 | 1,917 | 2,017 | 2,117 |
|
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
| 2,117 | 1,317 | 1,617 | 1,717 | 1,817 | 1,917 | 2,017 | 2,117 |
|
|
* | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
| 2,117 | 1,317 | 1,617 | 1,717 | 1,817 | 1,917 | 2,017 | 2,117 |
|
|
1 | Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa. | Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt | 1,117 | 1,117 | 1,117 | 1,117 | 1,117 | 1,117 | 1,117 | 1,117 | Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng |
|
2 | Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa. | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 | 1,000 | 200 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng |
|
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Chỉ thị 7/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Chỉ thị 03/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Chỉ thị 04/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Kế hoạch 1080/KH-UBND phát động Phong trào thi đua "Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum" năm 2024
- 6Chỉ thị 07/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2024 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 3Nghị quyết 58-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 15/2021/TT-BTC quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công do Bộ Tài chính ban hành
- 5Chỉ thị 03/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Chỉ thị 7/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng đất; đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 9Chỉ thị 03/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Luật Đấu thầu 2023
- 11Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Đất đai 2024
- 13Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2024 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2024 tăng cường tiết kiệm chi ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 04/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Kế hoạch 1080/KH-UBND phát động Phong trào thi đua "Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum" năm 2024
- 17Chỉ thị 07/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2024 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Chỉ thị 01/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 01/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 26/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra