Thủ tục hành chính: Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-BS335 |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Các cơ sở Giáo dục – đào tạo |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cơ sở giáo dục mầm non |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Uỷ ban nhân dân cấp xã trách nhiệm thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại các cơ sở giáo dục mầm non |
Thời hạn giải quyết: | 18 ngày làm việc kể từ ngày 15/10 hằng năm |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Danh sách trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ đang học. Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm. |
Bước 3: | Nhận kết quả danh sách xét duyệt hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ mẫu giáo năm tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non nơi cá nhân nộp hồ sơ.
- Việc chi trả tiền hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm. Phương thức chi hỗ trợ đối với các loại hình trường như sau: + Đối với cơ sở mầm non công lập: Cơ sở giáo dục mầm non là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ). + Đối với cơ sở mầm non ngoài công lập: Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc chi trả. Tuỳ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, Phòng Giáo dục và Đào tạo thống nhất với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập để quyết định 1 trong 2 phương thức: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) hoặc giữ lại để lo bữa ăn trưa cho trẻ (khuyến khích cơ sở giáo dục mầm non tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ) . Thời gian trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo văn bản quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
a) Xã biên giới: Xã biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền; xã biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính của xã giáp biển và đảo, quần đảo; danh sách các xã ở khu vực biên giới trên đất liền, khu vực biên giới trên biển được quy định tại các Nghị định của Chính phủ ban hành Quy chế khu vực biên giới. b) Xã núi cao là các xã vùng cao quy định tại các Quyết định dưới đây: - Quyết định số 21/UB-QĐ, ngày 26/01/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 33/UB-QĐ, ngày 04/6/1993 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 08/UB-QĐ, ngày 04/3/1994 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 64/UB-QĐ, ngày 26/8/1995 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 68/UB-QĐ, ngày 09/3/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 42/UB-QĐ, ngày 23/5/1997 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao; - Quyết định số 26/1998/QĐ-UB, ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao; - Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT, ngày 15/08/2005 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT, ngày 07/07/2006 Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao; - Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT, ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính; - Quyết định số 61/QĐ-UBDT, ngày 12/03/2009 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính; c) Xã hải đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Trong thời gian các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành quy định mới cho giai đoạn sau 2010, danh mục các xã hải đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại các văn bản dưới đây: - Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg, ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; - Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg, ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II); - Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg, ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010; - Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT, ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; - Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT, ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; - Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg, ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; - Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; - Quyết định số 1105/QĐ-TTg, ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; - Quyết định số 325/QĐ-UBDT, ngày 19/10/2009 của Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; - Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Những quy định khác của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung các xã thuộc vùng hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có). |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa |
Giấy khai sinh của trẻ (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) |
Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định 239/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế - Vĩnh Long
- 2 Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC, ngày 15/7/2011 - Vĩnh Long
- 3 Cấp hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non - Vĩnh Long