Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-029505-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện/thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công thương/Phòng Quản lý đô thị huyện/thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hồ sơ của cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện/thành phố |
Bước 2: | Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương/Phòng Quản lý đô thị huyện/thành phố xử lý; trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố quyết định |
Bước 3: | Trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện/thành phố. Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho cá nhân |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc cấp phép xây dựng nhà ở, công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt; b) Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu an toàn về đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; c) Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường; d) Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ; e) Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh; f) Khi xây dựng, cải tạo các đường phố nên xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị; g) Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu quy định) |
Bản sao một trong những giấy tờ (có công chứng) sau đây |
Giấy tờ về quyền sở hữu nhà do Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã cấp trước ngày 05/7/1994 |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp theo Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ |
Giấy tờ về thanh lý nhà ở, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 05/7/1994 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định cho phép chuyển nhượng đồng thời chuyển mục đích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trong đó mục đích sử dụng là xây dựng nhà ở |
Các giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích đất sử dụng là đất ở theo điều 48 của Nghị định 181/2004/NĐ –CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003 |
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được lập 03 bộ giống nhau, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế gồm |
Mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí công trình định vị trên lô đất, tỷ lệ 1/200-1/500; mặt bằng các tầng, mặt cắt chủ yếu của công trình, mặt đứng điển hình, tỷ lệ 1/100-1/200; mặt bằng và mặt cắt móng công trình tỷ lệ 1/100-1/200; sơ đồ vị trí tuyến, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước công trình tỷ lệ 1/100-1/200 |
Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hơn 250 m2, từ 03 tầng trở lên hoặc nhà ở trong khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – Văn hóa: Ngoài những quy định trên thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
Tải về |
1. Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành 2. Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 50.000 đồng/trường hợp |
1. Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 194/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị - Ninh Thuận |
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!