Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn đảo Phú Quốc (thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-120262-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quy hoạch - Xây dựng thuộc Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Bước 2: | Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Tổ Một cửa) của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, số 03, đường Bạch Đằng, thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tổ tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ và trao phiếu hẹn. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Tổ tiếp nhận sẽ hướng dẫn thủ tục và trả hồ sơ để bổ sung. |
Bước 3: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Tổ Một cửa chuyển hồ sơ đến Phòng Quy hoạch – Xây dựng của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc. Cán bộ chuyên môn sẽ thụ lý, giải quyết hồ sơ. |
Bước 4: | Trả hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc cho Chủ đầu tư.
Thời gian nhận và trả kết quả : Sáng từ 7h30 đến 11h00 và chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ 7 và chủ nhật). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
- Đảm bảo các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; - Các công trình xây dựng công cộng, công trình, nhà ở trong khu bảo tồn, di tích lịch sử phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến môi trường; - Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về các mặt kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ; - Đảm bảo khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh; - Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân thủ cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị; - Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp 1 phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm. |
Chưa có văn bản! |
Đối với công trình phải lập dự án thì ngoài các tài liệu nêu trên, còn phải gửi văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | Chưa có văn bản! |
Đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình | Chưa có văn bản! |
Ý kiến của cảng hàng không Phú Quốc đối với Công trình có trong phạm vi ảnh hưởng hoạt động bay của Cảng hàng không | Chưa có văn bản! |
Ý kiến của cơ quan quản lý đường bộ đối với công trình có khai thác sử dụng hành lang bảo vệ kết cấu giao thông đường bộ | Chưa có văn bản! |
Ý kiến của ngành điện đối với công trình trong hành lang an toàn của lưới điện cao áp | Chưa có văn bản! |
Ý kiến của Sở Nội vụ đối với việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo | Chưa có văn bản! |
Ý kiến ngành giao thông đối với công trình có khai thác sử dụng hành lang bảo vệ kết cấu giao thông đường thủy nội địa | Chưa có văn bản! |
Ý kiến ngành Văn hóa thể thao và du lịch đối với công trình trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá | Chưa có văn bản! |
Ý kiến ngành Văn hóa thể thao và du lịch đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục IV) |
Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ) một trong những giấy tờ quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và Sơ đồ vị trí khu đất (hoặc Sơ đồ trích đo) |
Các bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình:
* Đối với công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, công trình tôn giáo gồm các bản vẽ sau: + Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500; kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng công trình tỷ lệ 1/2000 có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới. + Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình công trình, tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200 (ghi chú các màu sắc chủ đạo của công trình). + Mặt bằng móng, mặt cắt móng, tỷ lệ 1/100-1/200. + Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100-1/200. |
* Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm các bản vẽ sau:
+ Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/2000. + Tổng mặt bằng công trình, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500. + Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt các công trình, tỷ lệ 1/50 hoặc 1/100. + Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu 1 tại Phụ lục IV)
Tải về |
1. Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | 80.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Phí xây dựng: | Công trình loại 3, 4: 200.000 đồng/công trình. - Công trình loại 2: 500.000 đồng/công trình. - Công trình loại 1: 1.000.000 đồng/công trình. |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn đảo Phú Quốc (thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!