Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép liên vận CLV cho xe vận tải hành khách tuyến cố định liên quốc gia - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-258376-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép liên vận CLV |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đề nghị cấp phép qua đường bưu chính đến Sở Giao thông Vận tải
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính phải trả phí dịch vụ bưu chính và nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính cho Sở Giao thông Vận tải thông qua đơn vị thực hiện dịch vụ bưu chính + Đơn vị dịch vụ bưu chính đăng ký trực tuyến (online) với Sở Giao thông Vận tải để kiểm tra trước khi nhận hồ sơ |
Bước 2: | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:
+ Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ + Chuyển hồ sơ phòng Quản lý Vận tải |
Bước 3: | - Phòng Quản lý Vận tải:
+ Kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để tổ chức hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì trong thời gian 02 ngày phải hướng dẫn bằng văn bản + Trình ký Giấy phép CLV; chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Bước 4: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định
+ Vận tải liên quốc gia: là hoạt động vận chuyển người và hàng hóa qua lãnh thổ của ít nhất hai Bên ký kết, điểm bắt đầu và kết thúc hành trình không nằm trên lãnh thổ của một Bên ký kết + Mỗi chuyến đi, phương tiện được phép ở lại lãnh thổ của một Bên ký kết không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định, mà có lý do hợp lý sẽ được gia hạn 01 (một) lần với thời gian tối đa không quá 10 (mười) ngày + Phương tiện vận tải liên quốc gia được phép qua lại biên giới theo các cặp cửa khẩu quy định + Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một Bên ký kết |
Chưa có văn bản! |
+ Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV) cấp cho xe thương mại có giá trị 01 (một) năm được đi lại nhiều lần. Phương tiện phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Chưa có văn bản! |
+ Sở Giao thông Vận tải địa phương cấp Giấy phép cho xe vận tải hành khách tuyến cố định, xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương, trừ đối tượng xe phi thương mại thuộc các đối tượng: xe ô tô thuộc các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, xe của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại (phụ lục VI) |
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định) |
Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại
Tải về |
1. Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 50.000 đồng/lần - phương tiện |
1. Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép liên vận CLV cho xe vận tải hành khách tuyến cố định liên quốc gia - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!