Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Tuyên Quang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TQU-146068-TT |
Cơ quan hành chính: | Tuyên Quang |
Lĩnh vực: | Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ |
Bước 2: | Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết phiếu hẹn trả kết quả |
Bước 3: | Nghiên cứu hồ sơ, rà soát quy hoạch về kinh doanh vũ trường |
Bước 4: | Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Địa điểm hoạt động vũ trường phù hợp với quy hoạch của địa phương. Có nội quy hoạt động niêm yết của vũ trường | |
Người điều hành hoạt động tại phòng khiêu vũ có trình độ từ trung cấp chuyên ngành văn hoá nghệ thuật trở lên | Chưa có văn bản! |
Phòng khiêu vũ có diện tích từ 80 m2 trở lên; cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử-văn hoá, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên; đảm đảm điều kiện về an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ.
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10Lx (tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40w cho 20 m2). - Chỉ sử dụng tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự. - Không để người say rượu bia hoặc sử dụng ma tuý và chất kích thích bị cấm sử dụng vào vũ trường; người dưới 18 tuổi làm việc hoặc khiêu vũ; không hoạt động từ 24h đêm đến 8h sáng. - Không nhảy múa thoát y, khiêu dâm, môi giới mua bán dâm. có hợp đồng lao động nếu sử dụng nhân viên phục vụ. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 1) |
Biên bản thẩm định về điều kiện cấp phép do Phòng Văn hoá và Thông tin huyện, thị xã lập |
Hợp đồng giữa người xin cấp giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao công chứng có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Tải về |
1. Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành |
Giấy phép kinh doanh vũ trường
Tải về |
1. Thông tư 69/2006/TT-BVHTT thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP do Bộ Văn hoá Thông tin ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Tuyên Quang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!