Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS) - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-105922-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Hàng không |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Hàng không Việt Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Quản lý hoạt động bay, Cục Hàng không Việt Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam; hoặc
- Thông qua hệ thống bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép cho tổ chức đề nghị.
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay; Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay có thời hạn hiệu lực 02 năm |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ TTHC: | Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác cho Hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trong hồ sơ đề nghị |
Giải quyết TTHC: | - Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra, thẩm định để quyết định việc cấp giấy phép khai thác cho Hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
- Trong quá trình kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan. - Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; đối với hệ thống đèn tín hiệu sân bay, sơ đồ bản vẽ hoàn công | |
Có đường truyền dẫn, điều khiển xa và thiết bị có liên quan phù hợp với yêu cầu khai thác thiết bị | |
Có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện | |
Có mã số địa chỉ, kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (nếu có) do Cục Hàng không Việt Nam cấp | |
Có phương thức bay được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt đối với hệ thống, thiết bị dẫn đường | |
Có tài liệu khai thác, bảo dưỡng của hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu tài liệu bằng tiếng Anh phải đảm bảo nhân viên hiểu và khai thác được tài liệu) | |
Có thiết bị dự phòng và nguồn điện đáp ứng quy định tại Điều 17, Điều 18 của Quyết định số 14/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng | |
Có thiết bị ghi và lưu trữ theo quy định tại Điều 16 Quyết định số 14/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng | |
Đáp ứng tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế | |
Đối với thiết bị phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không được đầu tư, lắp đặt mới, phải có biên bản kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và đạt tiêu chuẩn đưa vào khai thác được Cục Hàng không Việt Nam công nhận; trường hợp điều chuyển thiết bị dẫn đường vô hướng để lắp đặt tại vị trí khác, được phép sử dụng kết quả bay kiểm tra của tàu bay thương mại để xem xét đưa vào khai thác |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác Hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay theo mẫu |
Báo cáo giải trình về Hệ thống kỹ thuật, thiết bị phù hợp với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay mà doanh nghiệp cung cấp |
Báo cáo giải trình về năng lực khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, thiết bị phù hợp |
Bản sao giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác Hệ thống kỹ thuật thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không | 4.000.000VNĐ/lần |
1. Thông tư 169/2010/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không | 2.000.000VNĐ/lần |
1. Thông tư 169/2010/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1313/QĐ-BGTVT năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép khai thác cho hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS) - Bộ Giao thông vận tải |
Lược đồ Cấp Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS) - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!