Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke - Cà Mau
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CMU-238273-TT |
Cơ quan hành chính: | Cà Mau |
Lĩnh vực: | Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và phòng Nghiệp vụ Văn hóa thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đại diện tổ chức, cá nhân có nhu cầu Cấp giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh karaoke liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 65, đường Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ - Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ |
Bước 2: | Nộp hồ sơ
Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo thời gian quy định trên. Chuyên viên thụ lý thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ: - Nếu không đủ điều kiện cấp giấy thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định - Nếu đủ điều kiện thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn |
Bước 3: | Nhận kết quả
Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phiếu hẹn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ
2.Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng Cửa phòng karaoke quy định tại khoản 2 Điều 30 Quy chế phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa 3. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 4. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên Khoảng cách từ 200 m trở lên quy định tại khoản 4 Điều 30 Quy chế áp dụng như quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này. Khoản 2, điều 10 của Thông tư Số 04/2009/TT-BVHTT quy định: Khoảng cách từ 200 m trở lên quy định tại khoản 1 Điều 24 Quy chế đo theo đường giao thông từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau 5. Phù hợp với quy hoạch về karaoke của địa phương 6. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2 7. Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại khoản 2 Điều 32 Quy chế, được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke 8. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng 9. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ sở mình quy định tại khoản 2 Điều 33 Quy chế, phải riêng biệt với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho nhân viên thuộc cơ sở mình 10. Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke quy định tại Điều 30 và phải được cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Quy chế |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
Bản sao công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Tại các huyện | - Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy |
1. Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tại thành phố Cà Mau (thành phố trực thuộc tỉnh) | - Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy |
1. Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng việt - Cà Mau |
2. Cấp giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh vũ trường - Cà Mau |
3. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke - Cà Mau |
Lược đồ Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh karaoke - Cà Mau
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!