Điều 99 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
Điều 99. Trách nhiệm chịu án phí
1. án phí do người bị kết án hoặc Nhà nước chịu theo quy định của pháp luật.
2. Người bị kết án phải trả án phí theo quyết định của Toà án.
3. Trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại, nếu Toà án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ theo quy định tại
Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
- Số hiệu: 19/2003/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/07/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự
- Điều 4. Tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của công dân
- Điều 5. Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi công dân trước pháp luật
- Điều 6. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Điều 7. Bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của công dân
- Điều 8. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
- Điều 9. Không ai bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội của Toà án đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 10. Xác định sự thật của vụ án
- Điều 11. Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 13. Trách nhiệm khởi tố và xử lý vụ án hình sự
- Điều 14. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc người tham gia tố tụng
- Điều 15. Thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm tham gia
- Điều 16. Thẩm phán và Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
- Điều 17. Toà án xét xử tập thể
- Điều 18. Xét xử công khai
- Điều 19. Bảo đảm quyền bình đẳng trước Toà án
- Điều 20. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử
- Điều 21. Giám đốc việc xét xử
- Điều 22. Bảo đảm hiệu lực của bản án và quyết định của Toà án
- Điều 23. Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự
- Điều 24. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hình sự
- Điều 25. Trách nhiệm của các tổ chức và công dân trong đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm
- Điều 26. Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với các cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 27. Phát hiện và khắc phục nguyên nhân và điều kiện phạm tội
- Điều 28. Giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự
- Điều 29. Bảo đảm quyền được bồi thường thiệt hại và phục hồi danh dự, quyền lợi của người bị oan
- Điều 30. Bảo đảm quyền được bồi thường của người bị thiệt hại do cơ quan hoặc người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự gây ra
- Điều 31. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự
- Điều 32. Giám sát của cơ quan, tổ chức, đại biểu dân cử đối với hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 33. Cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng
- Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội thẩm
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thư ký Tòa án
- Điều 42. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 43. Quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 44. Thay đổi Điều tra viên
- Điều 45. Thay đổi Kiểm sát viên
- Điều 46. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm
- Điều 47. Thay đổi Thư ký Tòa án
- Điều 48. Người bị tạm giữ
- Điều 49. Bị can
- Điều 50. Bị cáo
- Điều 51. Người bị hại
- Điều 52. Nguyên đơn dân sự
- Điều 53. Bị đơn dân sự
- Điều 54. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án
- Điều 55. Người làm chứng
- Điều 56. Người bào chữa
- Điều 57. Lựa chọn và thay đổi người bào chữa
- Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của người bào chữa
- Điều 59. Người bảo vệ quyền lợi của đương sự
- Điều 60. Người giám định
- Điều 61. Người phiên dịch
- Điều 62. Trách nhiệm giải thích và bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng
- Điều 63. Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự
- Điều 64. Chứng cứ
- Điều 65. Thu thập chứng cứ
- Điều 66. Đánh giá chứng cứ
- Điều 67. Lời khai của người làm chứng
- Điều 68. Lời khai của người bị hại
- Điều 69. Lời khai của nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự
- Điều 70. Lời khai của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án
- Điều 71. Lời khai của người bị bắt, bị tạm giữ
- Điều 72. Lời khai của bị can, bị cáo
- Điều 73. Kết luận giám định
- Điều 74. Vật chứng
- Điều 75. Thu thập và bảo quản vật chứng
- Điều 76. Xử lý vật chứng
- Điều 77. Biên bản về hoạt động điều tra và xét xử
- Điều 78. Các tài liệu, đồ vật khác trong vụ án
- Điều 79. Các biện pháp và căn cứ áp dụng biện pháp ngăn chặn
- Điều 80. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam
- Điều 81. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 82. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
- Điều 83. Những việc cần làm ngay sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt
- Điều 84. Biên bản về việc bắt người
- Điều 85. Thông báo về việc bắt
- Điều 86. Tạm giữ
- Điều 87. Thời hạn tạm giữ
- Điều 88. Tạm giam
- Điều 89. Chế độ tạm giữ, tạm giam
- Điều 90. Việc chăm nom người thân thích và bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam
- Điều 91. Cấm đi khỏi nơi cư trú
- Điều 92. Bảo lĩnh
- Điều 93. Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm
- Điều 94. Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn
- Điều 95. Biên bản
- Điều 96. Tính thời hạn
- Điều 97. Phục hồi thời hạn
- Điều 98. Án phí
- Điều 99. Trách nhiệm chịu án phí
- Điều 100. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự
- Điều 101. Tố giác và tin báo về tội phạm
- Điều 102. Người phạm tội tự thú
- Điều 103. Nhiệm vụ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố
- Điều 104. Quyết định khởi tố vụ án hình sự
- Điều 105. Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của người bị hại
- Điều 106. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
- Điều 107. Những căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự
- Điều 108. Quyết định không khởi tố vụ án hình sự
- Điều 109. Quyền hạn và trách nhiệm của Viện kiểm sát trong việc khởi tố vụ án hình sự
- Điều 110. Thẩm quyền điều tra
- Điều 111. Quyền hạn điều tra của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển và các cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
- Điều 112. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra
- Điều 113. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát điều tra
- Điều 114. Trách nhiệm của Cơ quan điều tra trong việc thực hiện các yêu cầu và quyết định của Viện kiểm sát
- Điều 115. Trách nhiệm thực hiện quyết định và yêu cầu của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
- Điều 116. Chuyển vụ án để điều tra theo thẩm quyền
- Điều 117. Nhập hoặc tách vụ án hình sự để tiến hành điều tra
- Điều 118. ủy thác điều tra
- Điều 119. Thời hạn điều tra
- Điều 120. Thời hạn tạm giam để điều tra
- Điều 121. Thời hạn phục hồi điều tra, điều tra bổ sung, điều tra lại
- Điều 122. Giải quyết các yêu cầu của người tham gia tố tụng
- Điều 123. Sự tham dự của người chứng kiến
- Điều 124. Không được tiết lộ bí mật điều tra
- Điều 125. Biên bản điều tra
- Điều 126. Khởi tố bị can
- Điều 127. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can
- Điều 128. Tạm đình chỉ chức vụ bị can đang đảm nhiệm
- Điều 129. Triệu tập bị can
- Điều 130. Áp giải bị can tại ngoại
- Điều 131. Hỏi cung bị can
- Điều 132. Biên bản hỏi cung bị can
- Điều 133. Triệu tập người làm chứng
- Điều 134. Dẫn giải người làm chứng
- Điều 135. Lấy lời khai người làm chứng
- Điều 136. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng
- Điều 137. Triệu tập, lấy lời khai của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án
- Điều 138. Đối chất
- Điều 139. Nhận dạng
- Điều 140. Căn cứ khám người, chỗ ở, chỗ làm việc, địa điểm, đồ vật, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm
- Điều 141. Thẩm quyền ra lệnh khám xét
- Điều 142. Khám người
- Điều 143. Khám chỗ ở, chỗ làm việc, địa điểm
- Điều 144. Thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm tại bưu điện
- Điều 145. Tạm giữ đồ vật, tài liệu khi khám xét
- Điều 146. Kê biên tài sản
- Điều 147. Trách nhiệm bảo quản đồ vật, tài liệu, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm bị thu giữ, tạm giữ hoặc bị niêm phong
- Điều 148. Biên bản khám xét, thu giữ, tạm giữ đồ vật, tài liệu, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm
- Điều 149. Trách nhiệm của người ra lệnh và thi hành lệnh khám xét, kê biên tài sản, thu giữ, tạm giữ đồ vật, tài liệu, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm
- Điều 150. Khám nghiệm hiện trường
- Điều 151. Khám nghiệm tử thi
- Điều 152. Xem xét dấu vết trên thân thể
- Điều 153. Thực nghiệm điều tra
- Điều 154. Biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể và thực nghiệm điều tra
- Điều 155. Trưng cầu giám định
- Điều 156. Việc tiến hành giám định
- Điều 157. Nội dung kết luận giám định
- Điều 158. Quyền của bị can và những người tham gia tố tụng đối với kết luận giám định
- Điều 159. Giám định bổ sung hoặc giám định lại
- Điều 160. Tạm đình chỉ điều tra
- Điều 161. Truy nã bị can
- Điều 162. Kết thúc điều tra
- Điều 163. Đề nghị truy tố
- Điều 164. Đình chỉ điều tra
- Điều 165. Phục hồi điều tra
- Điều 166. Thời hạn quyết định truy tố
- Điều 167. Bản cáo trạng
- Điều 168. Trả hồ sơ để điều tra bổ sung
- Điều 169. Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án
- Điều 170. Thẩm quyền xét xử của Tòa án các cấp
- Điều 171. Thẩm quyền theo lãnh thổ
- Điều 172. Thẩm quyền xét xử những tội phạm xảy ra trên tàu bay hoặc tàu biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc lãnh hải của Việt Nam
- Điều 173. Việc xét xử bị cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của các Tòa án khác cấp
- Điều 174. Chuyển vụ án
- Điều 175. Giải quyết việc tranh chấp về thẩm quyền xét xử
- Điều 176. Thời hạn chuẩn bị xét xử
- Điều 177. Áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn
- Điều 178. Nội dung của quyết định đưa vụ án ra xét xử
- Điều 179. Quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung
- Điều 180. Quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án
- Điều 181. Viện kiểm sát rút quyết định truy tố
- Điều 182. Việc giao các quyết định của Tòa án
- Điều 183. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên tòa
- Điều 184. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục
- Điều 185. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm
- Điều 186. Thay thế thành viên của Hội đồng xét xử trong trường hợp đặc biệt
- Điều 187. Sự có mặt của bị cáo tại phiên tòa
- Điều 188. Giám sát bị cáo tại phiên tòa
- Điều 189. Sự có mặt của Kiểm sát viên
- Điều 190. Sự có mặt của người bào chữa
- Điều 191. Sự có mặt của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc người đại diện hợp pháp của họ
- Điều 192. Sự có mặt của người làm chứng
- Điều 193. Sự có mặt của người giám định
- Điều 194. Thời hạn hoãn phiên tòa
- Điều 195. Kiểm sát viên rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên toà
- Điều 196. Giới hạn của việc xét xử
- Điều 197. Nội quy phiên tòa
- Điều 198. Những biện pháp đối với người vi phạm trật tự phiên tòa
- Điều 199. Việc ra bản án và các quyết định của Tòa án
- Điều 200. Biên bản phiên tòa
- Điều 201. Thủ tục bắt đầu phiên tòa
- Điều 202. Giải quyết việc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án, người giám định, người phiên dịch
- Điều 203. Giải thích quyền và nghĩa vụ của người phiên dịch, người giám định
- Điều 204. Giải thích quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng
- Điều 205. Giải quyết những yêu cầu về xem xét chứng cứ và hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt
- Điều 206. Đọc bản cáo trạng
- Điều 207. Trình tự xét hỏi
- Điều 208. Công bố những lời khai tại Cơ quan điều tra
- Điều 209. Hỏi bị cáo
- Điều 210. Hỏi người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc người đại diện hợp pháp của họ
- Điều 211. Hỏi người làm chứng
- Điều 212. Xem xét vật chứng
- Điều 213. Xem xét tại chỗ
- Điều 214. Việc trình bày, công bố các tài liệu của vụ án và nhận xét, báo cáo của cơ quan, tổ chức
- Điều 215. Hỏi người giám định
- Điều 216. Kết thúc xét hỏi
- Điều 217. Trình tự phát biểu khi tranh luận
- Điều 218. Đối đáp
- Điều 219. Trở lại việc xét hỏi
- Điều 220. Bị cáo nói lời sau cùng
- Điều 221. Xem xét việc rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn
- Điều 222. Nghị án
- Điều 223. Trở lại việc xét hỏi và tranh luận
- Điều 224. Bản án
- Điều 225. Kiến nghị sửa chữa những khuyết điểm trong công tác quản lý
- Điều 226. Tuyên án
- Điều 227. Trả tự do cho bị cáo
- Điều 228. Bắt tạm giam bị cáo sau khi tuyên án
- Điều 229. Việc giao bản án
- Điều 230. Tính chất của xét xử phúc thẩm
- Điều 231. Những người có quyền kháng cáo
- Điều 232. Kháng nghị của Viện kiểm sát
- Điều 233. Thủ tục kháng cáo và kháng nghị
- Điều 234. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- Điều 235. Kháng cáo quá hạn
- Điều 236. Thông báo về việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 237. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
- Điều 238. Bổ sung, thay đổi, rút kháng cáo, kháng nghị
- Điều 239. Kháng cáo, kháng nghị những quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm
- Điều 240. Hiệu lực của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị
- Điều 241. Phạm vi xét xử phúc thẩm
- Điều 242. Thời hạn xét xử phúc thẩm
- Điều 243. Việc Tòa án cấp phúc thẩm áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn
- Điều 244. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
- Điều 245. Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm
- Điều 246. Bổ sung, xem xét chứng cứ tại Tòa án cấp phúc thẩm
- Điều 247. Thủ tục phiên toà phúc thẩm
- Điều 248. Bản án phúc thẩm và thẩm quyền của Toà án cấp phúc thẩm
- Điều 249. Sửa bản án sơ thẩm
- Điều 250. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại hoặc xét xử lại
- Điều 251. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
- Điều 252. Điều tra lại hoặc xét xử lại vụ án hình sự
- Điều 253. Phúc thẩm những quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm
- Điều 254. Việc giao bản án và quyết định phúc thẩm
- Điều 255. Những bản án và quyết định được thi hành
- Điều 256. Thủ tục đưa ra thi hành bản án và quyết định của Toà án
- Điều 257. Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thi hành bản án và quyết định của Toà án
- Điều 258. Thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi đưa ra thi hành
- Điều 259. Thi hành hình phạt tử hình
- Điều 260. Thi hành hình phạt tù
- Điều 261. Hoãn chấp hành hình phạt tù
- Điều 262. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 263. Quản lý người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 264. Thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo, hình phạt cải tạo không giam giữ
- Điều 265. Thi hành hình phạt trục xuất
- Điều 266. Thi hành hình phạt quản chế hoặc cấm cư trú
- Điều 267. Thi hành hình phạt tiền hoặc tịch thu tài sản
- Điều 268. Điều kiện để được giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
- Điều 269. Thủ tục giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
- Điều 270. Đương nhiên xóa án tích
- Điều 271. Xóa án tích do Toà án quyết định
- Điều 272. Tính chất của giám đốc thẩm
- Điều 273. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 274. Phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 275. Những người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 276. Tạm đình chỉ thi hành bản án hoặc quyết định bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 277. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 278. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 279. Thẩm quyền giám đốc thẩm
- Điều 280. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 281. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm
- Điều 282. Chuẩn bị phiên tòa và thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 283. Thời hạn giám đốc thẩm
- Điều 284. Phạm vi giám đốc thẩm
- Điều 285. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
- Điều 286. Hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án
- Điều 287. Hủy bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại
- Điều 288. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và việc giao quyết định giám đốc thẩm
- Điều 289. Điều tra lại, xét xử lại vụ án sau khi Hội đồng giám đốc thẩm huỷ bản án hoặc quyết định
- Điều 290. Tính chất của tái thẩm
- Điều 291. Những căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 292. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
- Điều 293. Những người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 294. Tạm đình chỉ thi hành bản án hoặc quyết định đã bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 295. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 296. Thẩm quyền tái thẩm
- Điều 297. Việc tiến hành tái thẩm
- Điều 298. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
- Điều 299. Hiệu lực của quyết định tái thẩm và việc giao quyết định tái thẩm
- Điều 300. Điều tra lại hoặc xét xử lại vụ án
- Điều 301. Phạm vi áp dụng
- Điều 302. Điều tra, truy tố và xét xử
- Điều 303. Bắt, tạm giữ, tạm giam
- Điều 304. Việc giám sát đối với người chưa thành niên phạm tội
- Điều 305. Bào chữa
- Điều 306. Việc tham gia tố tụng của gia đình, nhà trường, tổ chức
- Điều 307. Xét xử
- Điều 308. Chấp hành hình phạt tù
- Điều 309. Chấm dứt việc chấp hành biện pháp tư pháp, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt
- Điều 310. Xóa án tích
- Điều 311. Điều kiện và thẩm quyền áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
- Điều 312. Điều tra
- Điều 313. Quyết định của Viện kiểm sát sau khi kết thúc điều tra
- Điều 314. Xét xử
- Điều 315. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với người chấp hành hình phạt tù
- Điều 316. Khiếu nại, kháng nghị, kháng cáo
- Điều 317. Thực hiện, đình chỉ thực hiện biện pháp bắt buộc chữa bệnh
- Điều 318. Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 319. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 320. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
- Điều 321. Điều tra
- Điều 322. Tạm giữ, tạm giam để điều tra, truy tố
- Điều 323. Quyết định việc truy tố
- Điều 324. Xét xử
- Điều 325. Người có quyền khiếu nại
- Điều 326. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 327. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 328. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 329. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Điều tra viên, Phó Thủ trưởng và Thủ trưởng Cơ quan điều tra
- Điều 330. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 331. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thẩm phán, Phó Chánh án và Chánh án Toà án
- Điều 332. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với người có thẩm quyền tiến hành một số hoạt động điều tra
- Điều 333. Thời hạn giải quyết khiếu nại liên quan đến việc áp dụng biện pháp bắt, tạm giữ, tạm giam
- Điều 334. Người có quyền tố cáo
- Điều 335. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
- Điều 336. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Điều 337. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
- Điều 338. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 339. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự
- Điều 340. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 341. Thực hiện tương trợ tư pháp
- Điều 342. Từ chối thực hiện yêu cầu tương trợ tư pháp
- Điều 343. Dẫn độ để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án
- Điều 344. Từ chối dẫn độ
- Điều 345. Việc chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án
- Điều 346. Việc giao nhận, chuyển giao tài liệu, đồ vật, tiền liên quan đến vụ án