Yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án (cấp huyện)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.000454.000.00.00.H25 |
Số quyết định: | 2089/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Thi hành án dân sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục thi hành án dân sự |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm, quyết định cưỡng chế thi hành án. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế có văn bản đề nghị Chấp hành viên |
Bước 2: | Chấp hành viên lựa chọn việc áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật |
Điều kiện thực hiện:
Việc áp dụng biện pháp bảo đảm, cưỡng chế thi hành án phải tương ứng với nghĩa vụ của người phải thi hành án và các chi phí cần thiết, trừ trường hợp người phải thi hành án tự nguyện đề nghị kê biên tài sản cụ thể trong số nhiều tài sản mà không gây trở ngại cho việc thi hành án và tài sản đó đủ để thi hành án, các chi phí liên quan. Người phải thi hành án bị hạn chế quyền thực hiện giao dịch đối với các tài sản khác cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án. Trường hợp người phải thi hành án chỉ có một tài sản duy nhất lớn hơn nhiều lần so với nghĩa vụ phải thi hành án mà tài sản đó không thể phân chia được hoặc việc phân chia làm giảm đáng kể giá trị của tài sản thì Chấp hành viên vẫn có quyền áp dụng biện pháp bảo đảm, cưỡng chế để thi hành án. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Đối với yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm: áp dụng ngay. - Đối với yêu cầu áp dụng biện pháp cưỡng chế:Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chấp hành viên phải tiến hành xác minh. | Lệ phí : 1. Người phải thi hành án chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây: a) Chi phí thông báo về cưỡng chế thi hành án; b) Chi phí mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng, chống cháy, nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết khác cho việc cưỡng chế thi hành án; c) Chi phí cho việc định giá, giám định tài sản, bán đấu giá tài sản; chi phí định giá lại tài sản, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 73 Luật THADS; d) Chi phí cho việc thuê, trông coi, bảo quản tài sản; chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản; chi phí thuê nhân công và khoản chi phục vụ cho việc xây ngăn, phá dỡ; chi thuê đo đạc, xác định mốc giới để thực hiện việc cưỡng chế thi hành án; đ) Chi phí cho việc tạm giữ, thu giữ tài sản, giấy tờ; e) Tiền bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia cưỡng chế và bảo vệ cưỡng chế thi hành án. 2. Người được thi hành án phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây: a) Chi phí xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật THADS; chi phí định giá lại tài sản nếu người được thi hành án yêu cầu định giá lại, trừ trường hợp định giá lại do có vi phạm quy định về định giá; b) Một phần hoặc toàn bộ chi phí xây ngăn, phá dỡ trong trường hợp bản án, quyết định xác định người được thi hành án phải chịu chi phí xây ngăn, phá dỡ. |
|
Dịch vụ bưu chính | - Đối với yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm: áp dụng ngay. - Đối với yêu cầu áp dụng biện pháp cưỡng chế:Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chấp hành viên phải tiến hành xác minh. | Lệ phí : 1. Người phải thi hành án chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây: a) Chi phí thông báo về cưỡng chế thi hành án; b) Chi phí mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng, chống cháy, nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết khác cho việc cưỡng chế thi hành án; c) Chi phí cho việc định giá, giám định tài sản, bán đấu giá tài sản; chi phí định giá lại tài sản, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 73 Luật THADS; d) Chi phí cho việc thuê, trông coi, bảo quản tài sản; chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản; chi phí thuê nhân công và khoản chi phục vụ cho việc xây ngăn, phá dỡ; chi thuê đo đạc, xác định mốc giới để thực hiện việc cưỡng chế thi hành án; đ) Chi phí cho việc tạm giữ, thu giữ tài sản, giấy tờ; e) Tiền bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia cưỡng chế và bảo vệ cưỡng chế thi hành án. 2. Người được thi hành án phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây: a) Chi phí xác minh theo quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật THADS; chi phí định giá lại tài sản nếu người được thi hành án yêu cầu định giá lại, trừ trường hợp định giá lại do có vi phạm quy định về định giá; b) Một phần hoặc toàn bộ chi phí xây ngăn, phá dỡ trong trường hợp bản án, quyết định xác định người được thi hành án phải chịu chi phí xây ngăn, phá dỡ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
12/VBHN-VPQH | Luật 12/VBHN-VPQH | 11-12-2014 | Văn phòng Quốc hội |
62/2015/NĐ-CP | Nghị định 62/2015/NĐ-CP | 18-07-2015 | Chính phủ |
11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC | Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC | 01-08-2016 | Bộ Tư pháp |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691