Xử lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với các khoản nợ phải thu hồi theo bản án, quyết định của Tòa án nhưng người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo thông báo của cơ quan thi hành án.
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.002450 |
Số quyết định: | 9315/QĐ-NHCS |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Chính sách xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Công an Xã, Các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân xã, Tòa án nhân dân |
Kết quả thực hiện: | Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký Quyết định khoanh nợ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN). |
Bước 2: | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, - Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ; - Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số 02/XLN); - Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh. |
Bước 3: | NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH xem xét, quyết định. |
Điều kiện thực hiện:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục đích ghi trong Hợp đồng tín dụng; - Khách hàng có khoản nợ phải thu hồi theo bản án, quyết định của tòa án nhưng chưa có điều kiện thi hành án theo thông báo của cơ quan thi hành án. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Trường hợp khách hàng là Tổ chức kinh tế thì bổ sung
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Phương án phục hồi sản xuất – kinh doanh | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN) | Mau so 01XLN.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số 02/XLN) | Mau so 02XLN.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
Bản án hoặc Quyết định của Tòa án và văn bản thông báo của cơ quan thi hành án về việc thực hiện bản án đã tuyên, số tiền thu được, số tiền không còn khả năng thi hành án | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2010/QĐ-TTg | 50/2010/QĐ-TTg | 28-07-2010 | Thủ tướng Chính phủ |
78/2002/NĐ-CP | Nghị định | 04-10-2002 | |
62/QĐ-HĐQT | Quy định xử lý nợ rủi ro trong hệ thống NHCSXH | 13-10-2021 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
08/2021/QĐ-TTg | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ; | 11-03-2021 | Thủ tướng Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691