Xử lý gia hạn nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.002447 |
Số quyết định: | 9315/QĐ-NHCS |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Chính sách xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện: | Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (được ủy quyền) ký Quyết định gia hạn nợ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN). |
Bước 2: | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, - Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ; - Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số 02/XLN); - Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu tổng hợp đề nghị gia hạn nợ trình Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục xem xét, quyết định. - Thông báo kết quả gia hạn nợ. |
Điều kiện thực hiện:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục đích ghi trong Hợp đồng tín dụng; - Khách hàng bị thiệt hại do thiên tai; địch họa, hỏa hoạn; các dịch bệnh liên quan tới vật nuôi, cây trồng; - Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng: không còn nguồn cung cấp nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị cấm, bị hạn chế theo quy định của pháp luật; khách hàng phải thực hiện việc chuyển đổi sản xuất, kinh doanh theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Mức thiệt hại về vốn, tài sản dưới 40%. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 7 Ngày làm việc | Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Trường hợp khách hàng là Tổ chức kinh tế thì bổ sung
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất (2 bản) | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Phương án phục hồi sản xuất – kinh doanh (2 Bản) | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN) | Mau so 01XLN.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số 02/XLN) | Mau so 02XLN.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 01 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
50/2010/QĐ-TTg | 50/2010/QĐ-TTg | 28-07-2010 | Thủ tướng Chính phủ |
78/2002/NĐ-CP | Nghị định | 04-10-2002 | Chính phủ |
62/QĐ-HĐQT | Quy định xử lý nợ rủi ro trong hệ thống NHCSXH | 13-10-2021 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
08/2021/QĐ-TTg | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ; | 11-03-2021 | Thủ tướng Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691