Xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú ( bãi bỏ vì đã gộp với mã 1.002716)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.002704 |
Số quyết định: | 4684/QĐ-BYT |
Lĩnh vực: | Tổ chức cán bộ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Vụ Truyền thông |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định khen thưởng |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ xét tặng và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Hội đồng cấp cơ sở (qua Thường trực Hội đồng). |
Bước 2: | Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ: |
Bước 3: | a) Trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng; |
Bước 4: | b) Thẩm định về tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ; tiếp nhận, tổng hợp phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức (nếu có) báo cáo người có thẩm quyền xử lý; |
Bước 5: | c) Lập danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng kèm theo bản trích ngang thành tích của từng cá nhân; |
Bước 6: | d) Trình Thủ trưởng đơn vị quyết định việc tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức để lấy ý kiến của quần chúng về việc ủng hộ, giới thiệu đối với cá nhân đề nghị xét tặng. Việc lấy ý kiến chỉ hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có trình độ trung cấp y, dược trở lên trong đơn vị tham gia cuộc họp. Kết quả của việc lấy ý kiến phải được lập thành biên bản. Cá nhân đề nghị xét tặng phải đạt 80% số người ủng hộ trên tổng số người tham gia lấy ý kiến thì được đề nghị xem xét tại Hội đồng cấp cơ sở; |
Bước 7: | đ) Tổng hợp, gửi tài liệu quy định này đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng. |
Bước 8: | Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ, tài liệu có liên quan, Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ: |
Bước 9: | ) Hội đồng tiến hành họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp trên xem xét; |
Bước 10: | b) Thông báo bằng hình thức niêm yết công khai danh sách kết quả xét chọn của Hội đồng tại trụ sở làm việc của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc; |
Bước 11: | c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. |
Bước 12: | Bước 4: Hội đồng cấp cơ sở gửi hồ sơ lên Hội đồng cấp Bộ, tỉnh Thường trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh tiếp nhận và thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp cơ sở trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu quy định tại đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng. |
Bước 13: | Bước 5: Sau khi nhận được hồ sơ, tài liệu có liên quan, Hội đồng cấp Bộ, tỉnh thực hiện các nhiệm vụ: |
Bước 14: | a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp trên xem xét; |
Bước 15: | b) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện thông tin của Bộ, tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc; |
Bước 16: | c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. |
Bước 17: | Hội đồng cấp Bộ gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” tới Ban cán sự đảng Bộ cho ý kiến, Hội đồng cấp tỉnh gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” tới Thường trực tỉnh ủy, thành ủy cho ý kiến, trước khi trình Hội đồng cấp Nhà nước. |
Bước 18: | Bước 6: Hội đồng cấp Bộ, tỉnh gửi hồ sơ lên Hội đồng cấp Nhà nước Thường trực Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận và thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp Bộ, tỉnh trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu quy định đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng. |
Bước 19: | Bước 7: Sau khi nhận được hồ sơ, tài liệu có liên quan, Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ: |
Bước 20: | a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng thì được đưa vào danh sách gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét đệ trình Chủ tịch nước quyết định; |
Bước 21: | b) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, Báo Sức khỏe và Đời sống trong thời gian 15 ngày làm việc; |
Bước 22: | c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; |
Bước 23: | d) Sau khi hết thời hạn thông báo quy định, Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ xét tặng trình Bộ trưởng Bộ Y tế. Bộ Y tế gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét để trình Chủ tịch nước quyết định. |
Điều kiện thực hiện:
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” Danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” được xét tặng cho các thầy thuốc đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm. 3. Có tài năng trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế a) Thầy thuốc không thuộc đối tượng tại Điểm b Khoản này phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm ít nhất 02 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc tham gia 02 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh hoặc là thư ký 01 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh hoặc tham gia 01 đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã được nghiệm thu. b) Thầy thuốc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm 01 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc chủ nhiệm 02 sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả tại cơ sở. 4. Có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, đạt tiêu chuẩn sau: Đã được tặng ít nhất 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được tặng ít nhất 03 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 02 lần tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh và 01 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 06 lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và ít nhất 02 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh. 5. Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên, trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 02 Tháng | Trong thời gian 02 tháng | |
Dịch vụ bưu chính | 02 Tháng | Trong thời gian 02 tháng |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ cá nhân
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo NĐ số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các tài liệu chứng minh về thành tích cống hiến trong hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân gồm: Bản sao có chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp tại Thường trực hội đồng cấp cơ sở đối với giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, danh hiệu vinh dự Nhà nước và các hình thức thi đua, khen thưởng khác liên quan; quyết định công nhận kết quả của Hội đồng Khoa học Công nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng độc quyền sáng chế, Giấy chứng nhận sáng kiến... | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội đồng cấp trên
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Biên bản giới thiệu và kết quả lấy ý kiến theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Biên bản và kết quả bỏ phiếu tán thành theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Danh sách trích ngang thành tích cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Báo cáo về quy trình xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Quyết định thành lập Hội đồng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Số lượng hồ sơ 05 bộ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu nộp 01 bộ hồ sơ về Hội đồng cấp cơ sở chậm nhất là ngày 01 tháng 7 của năm xét tặng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hội đồng cấp cơ sở nộp 02 bộ hồ sơ về Hội đồng cấp Bộ, tỉnh chậm nhất là ngày 15 tháng 8 của năm xét tặng. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Hội đồng cấp Bộ, tỉnh nộp 02 bộ hồ sơ về Hội đồng cấp Nhà nước chậm nhất là ngày 15 tháng 10 của năm xét tặng. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 - Thi đua, khen thưởng | 26-11-2003 | Quốc Hội |
47/2005/QH11 | Luật 47/2005/QH11 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng | 14-06-2005 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng | 16-11-2013 | Quốc Hội |
32/2001/QH10 | Luật 32/2001/QH10 - Tổ chức Chính phủ | 25-12-2001 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691