Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.000446.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 1717/QĐ-UBND-SCT |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Công thương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú. + Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn. + Hội đồng cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng. + Hội đồng cấp tỉnh thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc. + Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ. + Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín. + Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời gian 15 ngày làm việc. + Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. + Hội đồng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị. + Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng cấp tỉnh gửi; trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng cấp tỉnh hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn. + Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng cấp tỉnh đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc. + Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức thẩm định hồ sơ. + Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín. + Đăng tải kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc. + Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ đến Hội đồng cấp Nhà nước. + Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ. + Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gửi; trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn. + Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc. + Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và xét chọn. + Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín. + Đăng tải kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc. + Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp Nhà nước đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng hợp hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ. + Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Dịch vụ bưu chính | Theo quy định tại Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ do Bộ Công Thương ban hành. | ||
Trực tiếp | Theo quy định tại Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ do Bộ Công Thương ban hành. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ trình Hội đồng cấp Nhà nước bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ trình của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 4); | Mẫu số 4.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân’’, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7) kèm theo hồ sơ cá nhân; | Mẫu số 7.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); | Mẫu số 8.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); | Mẫu số 5.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); | Mẫu số 6.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình (Mẫu số 9); | Mẫu số 9.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ của Hội đồng cấp Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ trình của Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 4); | Mẫu số 4.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7) kèm theo hồ sơ cá nhân; | Mẫu số 7.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); | Mẫu số 8.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); | Mẫu số 5.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); | Mẫu số 6.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình (Mẫu số 9); | Mẫu số 9.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 4); | Mẫu số 4.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 7) kèm theo hồ sơ cá nhân; | Mẫu số 7.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số | Mẫu số 5.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số | Mẫu số 8.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số | Mẫu số 5.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp (Mẫu số 3); | Mẫu số 3.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình (Mẫu số 9); | Mẫu số 9.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 1), “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 2); | Mẫu số 1.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 1), “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 2); | Mẫu số 2.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
15/2003/QH11 | Luật 15/2003/QH11 | 26-11-2003 | Quốc Hội |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 16-11-2013 | Quốc Hội |
123/2014/NĐ-CP | Nghị định 123/2014/NĐ-CP | 25-12-2014 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691