Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho Doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.009041 |
Số quyết định: | 3206a/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Công tác lãnh sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Ngoại vụ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế, Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Sở Công thương |
Kết quả thực hiện: | Văn bản hành chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
10.1. Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định: a) Doanh nhân phải đủ từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự; b) Không vi phạm pháp luật; c) Doanh nhân phải là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất kinh doanh thực thụ, hoạt động kinh doanh diễn tiến liên tục, có chức năng xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc xuất nhập khẩu sang các nền kinh tế thành viên APEC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán và phải là người đại diện cho doanh nghiệp đó có nhu cầu thường xuyên hoặc ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên trong khối APEC để thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết hợp tác kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối, được thể hiện thông qua các con dấu thị thực xuất nhập cảnh qua các nước và vùng lãnh thổ. d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên (thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và sổ bảo hiểm xã hội). đ) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp không vi phạm pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, có đóng góp tích cực cho sự phát triển của địa phương. e) Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. 10.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Được mời hoặc có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC theo Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 4.1. Đối với Doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: - Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo. - Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC; Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan để thẩm định điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC (nếu cần thiết). - Trường hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan: Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời gian 8 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ. Đối với trường hợp doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC có địa chỉ thường trú, tạm trú ngoài tỉnh Bình Định thì thời hạn trả lời kết quả không quá 10 ngày làm việc. Đối với trường hợp có liên quan đến giả mạo hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC thì thời hạn trả lời kết quả không quá 20 ngày làm việc hoặc có thể lâu hơn tùy theo tính chất vụ việc, nhưng không quá 30 ngày làm việc. - Sở Ngoại vụ: Trên cơ sở kết quả trao đổi thông tin của các cơ quan liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan liên quan): + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho doanh nhân biết. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC. - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho doanh nhân đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích. 4.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: - Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo. - Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC; - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản (nêu cụ thể lý do không chấp thuận). - Trung tâm Phục vụ hành chính công: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích. | ||
Trực tuyến | 4.1. Đối với Doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: - Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo. - Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC; Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan để thẩm định điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC (nếu cần thiết). - Trường hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan: Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời gian 8 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ. Đối với trường hợp doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC có địa chỉ thường trú, tạm trú ngoài tỉnh Bình Định thì thời hạn trả lời kết quả không quá 10 ngày làm việc. Đối với trường hợp có liên quan đến giả mạo hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC thì thời hạn trả lời kết quả không quá 20 ngày làm việc hoặc có thể lâu hơn tùy theo tính chất vụ việc, nhưng không quá 30 ngày làm việc. - Sở Ngoại vụ: Trên cơ sở kết quả trao đổi thông tin của các cơ quan liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan liên quan): + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho doanh nhân biết. - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC. - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho doanh nhân đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích. 4.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh: - Trung tâm Phục vụ hành chính công: Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ. Nếu nhận được hồ sơ sau 16h00 thì chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ vào ngày làm việc tiếp theo. - Sở Ngoại vụ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người xin phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) ký văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC; - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp không đủ điều kiện, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản (nêu cụ thể lý do không chấp thuận). - Trung tâm Phục vụ hành chính công: Sau khi nhận được Công văn đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại diện Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức đến nhận hồ sơ trong ngày; nếu nhận được văn bản sau 16h00 thì thông báo cho doanh nghiệp đến nhận hồ sơ vào ngày làm việc tiếp theo hoặc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Dịch vụ bưu chính công ích. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
3.1.1. Đối với doanh nhân Việt Nam quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Công văn xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị (theo Mẫu số 01 theo Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh). | Mau so 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Bản sao có công chứng hộ chiếu phổ thông của cá nhân xin cấp thẻ ABTC còn thời hạn sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ chứng minh các hoạt động xuất nhập khẩu với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC, như: Hợp đồng kinh tế, ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ phải kèm theo bản sao một trong các chứng từ liên quan thể hiện hợp đồng ký kết đã được thực hiện như: Chứng thư tín dụng, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán; kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối APEC có thời hạn không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (hoặc bản sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có công chứng tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Tất cả các loại giấy tờ nêu trên nếu có văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt được công chứng của cơ quan có thẩm quyền. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
3.1.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (theo Mẫu số 02 theo Phụ lục đính kèm Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh). | Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Quyết định cử đi công tác nước ngoài của người có thẩm quyền để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên APEC. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao có công chứng hộ chiếu (ngoại giao hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn sử dụng (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2015/QĐ-TTg | Quyết định | 29-10-2015 | Thủ tướng Chính phủ |
45/2006/QĐ-TTg | Quyết định | 28-02-2006 | Thủ tướng Chính phủ |
28/2016/TT-BCA | Thông tư | 05-07-2016 | Bộ Công an |
16/2013/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định | 10-07-2013 | Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh |
53/2017/QĐ-UBND | về việc ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định | 18-09-2017 | Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691