Chương 1 Văn bản hợp nhất 8016/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết 35/2000/QH10 về thi hành Luật Hôn nhân và gia đình do Bộ Tư pháp ban hành
1. Nghị định này quy định chi tiết về đăng ký kết hôn đối với:
a) Các trường hợp quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03 tháng 01 năm 1987, ngày Luật Hôn nhân và gia đình năm 1986 có hiệu lực pháp luật, mà chưa đăng ký kết hôn;
b)[2] (được bãi bỏ)
2. Quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả các trường hợp giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là công dân của nước láng giềng có chung đường biên giới với Việt Nam đã sinh sống ổn định, lâu dài tại Việt Nam; các trường hợp giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam hoặc cả hai bên đều là người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam.
Người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam nói tại khoản này là người không có quốc tịch Việt Nam và cũng không được các nước khác thừa nhận có quốc tịch nước đó, đang làm ăn và sinh sống ổn định, lâu dài ở Việt Nam.
Điều 2. Khuyến khích đăng ký kết hôn và nghĩa vụ đăng ký kết hôn
1. Những trường hợp quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03 tháng 01 năm 1987, mà chưa đăng ký kết hôn, thì được Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận tiện cho đăng ký kết hôn. Việc đăng ký kết hôn đối với những trường hợp này không bị hạn chế về thời gian.
2. Nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001 mà có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000, thì có nghĩa vụ đăng ký kết hôn. Từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2003 mà họ không đăng ký kết hôn, thì pháp luật không công nhận họ là vợ chồng.
Điều 3. Công nhận ngày hôn nhân có hiệu lực
Quan hệ hôn nhân của những người đăng ký kết hôn theo quy định tại Nghị định này, được công nhận kể từ ngày các bên xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế. Ngày công nhận hôn nhân có hiệu lực phải được ghi rõ trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Điều 4. Miễn lệ phí đăng ký kết hôn
Việc đăng ký kết hôn đối với các trường hợp quy định tại Nghị định này được miễn lệ phí.
Văn bản hợp nhất 8016/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết 35/2000/QH10 về thi hành Luật Hôn nhân và gia đình do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 8016/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 10/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Thế Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 10/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Khuyến khích đăng ký kết hôn và nghĩa vụ đăng ký kết hôn
- Điều 3. Công nhận ngày hôn nhân có hiệu lực
- Điều 4. Miễn lệ phí đăng ký kết hôn