Điều 2 Văn bản hợp nhất 67/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 67/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 67/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 19/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng chịu thuế
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
- Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
- Điều 6. Căn cứ tính thuế
- Điều 7. Giá tính thuế
- Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
- Điều 9. Thuế suất 0%
- Điều 10. Thuế suất 5%
- Điều 11. Thuế suất 10%
- Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Điều 15. [30] Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
- Điều 17. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu