Điều 8 Văn bản hợp nhất 6/VBHN-BNV năm 2022 hợp nhất Nghị định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
Điều 8. Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).
2. Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định này, cán bộ, công chức, viên chức phải trả 100% chi phí đền bù;
b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
S = | E | x (T1 - T2) |
T1 |
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả theo thực tế cho 01 người tham gia khóa học;
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học (hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.
Ví dụ: Anh A được cơ quan cử đi đào tạo thạc sỹ 02 năm (= 24 tháng), chi phí hết 30 triệu đồng. Theo cam kết, anh A phải phục vụ sau khi đi học về ít nhất là 48 tháng. Sau khi tốt nghiệp, anh A đã phục vụ cho cơ quan được 24 tháng. Sau đó, anh A tự ý bỏ việc. Chi phí đào tạo mà anh A phải đến bù là:
S = | 30 triệu đồng | x (48 tháng - 24 tháng) = 15 triệu đồng |
48 tháng |
Văn bản hợp nhất 6/VBHN-BNV năm 2022 hợp nhất Nghị định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 6/VBHN-BNV
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu
- Điều 5. Đối tượng, điều kiện đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
- Điều 6. Điều kiện đào tạo sau đại học
- Điều 7. Đền bù chi phí đào tạo
- Điều 8. Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
- Điều 9. Điều kiện được giảm chi phí đền bù
- Điều 10. Hội đồng xét đền bù
- Điều 11. Thành lập Hội đồng xét đền bù
- Điều 12. Cuộc họp của Hội đồng xét đền bù
- Điều 13. Quyết định đền bù
- Điều 14. Trả và thu hồi chi phí đền bù
- Điều 15. Hình thức bồi dưỡng3
- Điều 16. Nội dung bồi dưỡng4
- Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng5
- Điều 18. Yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng6
- Điều 19. Quản lý chương trình bồi dưỡng7
- Điều 20. Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 21. Thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng9
- Điều 22. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng
- Điều 23. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Chế độ làm việc và cuộc họp của Hội đồng thẩm định
- Điều 25. Ban hành chương trình, tài liệu
- Điều 26. Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng10
- Điều 27. Phân công tổ chức bồi dưỡng11
- Điều 28. Phương pháp bồi dưỡng
- Điều 29. Loại hình tổ chức bồi dưỡng
- Điều 30. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng
- Điều 33. Giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 34. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 35. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của người được mời thỉnh giảng
- Điều 36. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 37. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 38. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 43. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 44. Chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức