Điều 27 Văn bản hợp nhất 3977/VBHN-BVHTTDL năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Quảng cáo do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Điều 27. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo của các Bộ có liên quan
1. Bộ Thông tin và Truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo trên báo nói, báo hình;
c) Tiếp nhận thủ tục thông báo ra phụ trương chuyên quảng cáo đối với báo in;
d) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
2. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý nhà nước về quảng cáo; quản lý nhà nước về nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc ngành, lĩnh vực được phân công;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của mình;
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quảng cáo thuộc lĩnh vĩnh vực được phân công quản lý.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo theo thẩm quyền.
Văn bản hợp nhất 3977/VBHN-BVHTTDL năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Quảng cáo do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 3977/VBHN-BVHTTDL
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 18/09/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1079 đến số 1080
- Ngày hiệu lực: 18/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Quảng cáo thuốc [5](được bãi bỏ)
- Điều 4. Quảng cáo mỹ phẩm
- Điều 5. Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Điều 6. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
- Điều 7. Quảng cáo trang thiết bị y tế
- Điều 8. Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ
- Điều 9. Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 10. Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y
- Điều 11. Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi
- Điều 12. Yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
- Điều 13. Hoạt động cung cấp dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam [7]
- Điều 14. Trách nhiệm quản lý đối với hoạt động cung cấp dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới [8]
- Điều 15. Báo cáo định kỳ [9]
- Điều 16. Yêu cầu đối với các vị trí được quy hoạch quảng cáo ngoài trời
- Điều 17. Hồ sơ đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời
- Điều 18. Quy trình xây dựng, phê duyệt, thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời
- Điều 19. Điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời
- Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 21. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 23. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Điều 24. Thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động
- Điều 25. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập