Mục 1 Chương 4 Văn bản hợp nhất 39/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Công nghệ thông tin do Văn phòng quốc hội ban hành
Mục 1. CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN PHỤC VỤ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 54. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
1. Cơ sở hạ tầng thông tin phải được phát triển để bảo đảm chất lượng và đa dạng các loại hình dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm sự phát triển cơ sở hạ tầng thông tin phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin trong môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; có biện pháp đồng bộ để ngăn chặn những hành vi lợi dụng cơ sở hạ tầng thông tin vi phạm quy định Điều 12 của Luật này.
Điều 55. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
1. Nhà nước có chính sách phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia rộng khắp, có thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao, giá cước cạnh tranh so với các nước trong khu vực; khuyến khích tổ chức, cá nhân cùng đầu tư, sử dụng chung cơ sở hạ tầng thông tin.
2. Điểm truy nhập Internet công cộng được ưu tiên đặt tại bưu cục, điểm bưu điện văn hóa xã, nhà ga, bến xe, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu, khu dân cư, bệnh viện, trường học, siêu thị, trung tâm văn hóa, thể thao để phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
Điều 56. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
1. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được thống nhất xây dựng và quản lý theo quy định của Chính phủ.
2. Kinh phí đầu tư, xây dựng, khai thác, bảo trì cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước lấy từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác.
Điều 57. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên vốn đầu tư và có cơ chế hỗ trợ tài chính cho việc xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích và thu hẹp khoảng cách số.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin các cấp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, dự án thu hẹp khoảng cách số, bao gồm:
a) Lắp đặt hệ thống máy tính và truy nhập Internet tại trường học, điểm công cộng trên phạm vi toàn quốc;
b) Phát triển đội ngũ hướng dẫn sử dụng máy tính và truy nhập Internet;
c) Thu hẹp khoảng cách số giữa các vùng, miền.
Điều 60. Bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin
1. Cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia phải được bảo vệ. Ủy ban nhân dân các cấp, lực lượng vũ trang nhân dân và tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác cơ sở hạ tầng thông tin có trách nhiệm phối hợp bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng thông tin thuộc thẩm quyền quản lý; chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng thông tin và an ninh thông tin của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác cơ sở hạ tầng thông tin có trách nhiệm tạo điều kiện làm việc, kỹ thuật, nghiệp vụ cần thiết để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ kiểm soát và bảo đảm an ninh thông tin khi có yêu cầu.
Văn bản hợp nhất 39/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Công nghệ thông tin do Văn phòng quốc hội ban hành
- Số hiệu: 39/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Công nghệ thông tin
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
- Điều 8. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 10. Thanh tra về công nghệ thông tin
- Điều 11. Hội, hiệp hội về công nghệ thông tin
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 14. Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 15. Quản lý và sử dụng thông tin số
- Điều 16. Truyền đưa thông tin số
- Điều 17. Lưu trữ tạm thời thông tin số
- Điều 18. Cho thuê chỗ lưu trữ thông tin số
- Điều 19. Công cụ tìm kiếm thông tin số
- Điều 20. Theo dõi, giám sát nội dung thông tin số
- Điều 21. Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng
- Điều 22. Lưu trữ, cung cấp thông tin cá nhân trên môi trường mạng
- Điều 23. Thiết lập trang thông tin điện tử
- Điều 24. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 25. Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 26. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 27. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Điều 28. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- Điều 29. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại
- Điều 30. Trang thông tin điện tử bán hàng
- Điều 31. Cung cấp thông tin cho việc giao kết hợp đồng trên môi trường mạng
- Điều 32. Giải quyết hậu quả do lỗi nhập sai thông tin thương mại trên môi trường mạng
- Điều 33. Thanh toán trên môi trường mạng
- Điều 34. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Điều 35. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
- Điều 36. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa-thông tin
- Điều 37. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh và một số lĩnh vực khác
- Điều 38. Khuyến khích nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 39. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin
- Điều 40. Nghiên cứu - phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ thông tin
- Điều 41. Tiêu chuẩn, chất lượng trong hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 42. Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 43. Chứng chỉ công nghệ thông tin
- Điều 44. Sử dụng nhân lực công nghệ thông tin
- Điều 45. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
- Điều 46. Phổ cập kiến thức công nghệ thông tin
- Điều 47. Loại hình công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 48. Chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 49. Phát triển thị trường công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 50. Sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm
- Điều 51. Khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 52. Loại hình dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 53. Chính sách phát triển dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 54. Nguyên tắc phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 55. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 56. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước
- Điều 57. Cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ công ích
- Điều 58. 3 (được bãi bỏ)
- Điều 59. 4 (được bãi bỏ)
- Điều 60. Bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin
- Điều 61. Đầu tư của tổ chức, cá nhân cho công nghệ thông tin
- Điều 62. Đầu tư của Nhà nước cho công nghệ thông tin
- Điều 63. Đầu tư cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 64. Đầu tư và phát triển công nghệ thông tin phục vụ nông nghiệp và nông thôn
- Điều 65. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 66. Nội dung hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin
- Điều 67. Trách nhiệm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 68. Bảo vệ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
- Điều 69. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin
- Điều 70. Chống thư rác
- Điều 71. Chống vi rút máy tính và phần mềm gây hại
- Điều 72. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin
- Điều 73. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em
- Điều 74. Hỗ trợ người tàn tật