Điều 15 Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán
1. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với công ty xổ số điện toán để thực hiện tiêu thụ vé và trả thưởng cho khách hàng khi trúng thưởng. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán được ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân để thực hiện tiêu thụ vé xổ số điện toán theo hình thức bán đúng giá và hưởng thù lao từ nguồn hoa hồng đại lý. Các tổ chức, cá nhân này cũng được coi là thực hiện hoạt động đại lý của xổ số tự chọn số điện toán. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán có trách nhiệm thông báo cho công ty xổ số điện toán các tổ chức, cá nhân ký hợp đồng tiêu thụ vé xổ số điện toán để phục vụ công tác quản lý thuế.
2. Điều kiện làm đại lý xổ số tự chọn số điện toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số, các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân sau đây không được làm đại lý xổ số tự chọn số điện toán:
a) Cán bộ, nhân viên làm việc tại các tổ chức cùng tham gia vận hành hệ thống xổ số tự chọn số điện toán với công ty xổ số điện toán (nếu có);
b) Vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột, anh, chị, em nuôi của các cá nhân giữ chức danh từ cấp phó các phòng, ban nghiệp vụ trở lên của các tổ chức cùng tham gia vận hành hệ thống xổ số tự chọn số điện toán với công ty xổ số điện toán (nếu có);
c) Tổ chức kinh tế có vốn góp của vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột, anh, chị, em nuôi của các cá nhân giữ chức danh từ cấp phó các phòng, ban nghiệp vụ trở lên của các tổ chức cùng tham gia vận hành hệ thống xổ số tự chọn số điện toán với công ty xổ số điện toán (nếu có);
3. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán phải đáp ứng tiêu chuẩn:
a) Có địa điểm kinh doanh ổn định, đủ diện tích mặt bằng, cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác để lắp đặt hệ thống bán vé xổ số tự chọn số điện toán;
b) Có nhân viên đủ tiêu chuẩn vận hành thành thạo hệ thống bán vé xổ số tự chọn số điện toán được công ty xổ số điện toán xác nhận hoặc cấp chứng chỉ;
c) Có văn bản cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của công ty xổ số điện toán khi trở thành đại lý xổ số tự chọn số điện toán.
4. Hợp đồng đại lý:
Hợp đồng đại lý xổ số tự chọn số điện toán phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Tên, địa chỉ, đại diện của các bên ký kết hợp đồng đại lý xổ số tự chọn số điện toán;
b) Sản phẩm vé xổ số tự chọn số điện toán nhận bán;
c) Phương thức phân phối sản phẩm được phép phát hành;
d) Tỷ lệ hoa hồng đại lý, tỷ lệ phí ủy quyền trả thưởng thanh toán vé xổ số trúng thưởng được hưởng (nếu có);
đ) Địa điểm và phương thức thanh toán tiền bán vé xổ số, thời điểm thanh toán tiền bán vé xổ số, kỳ hạn nợ;
e) Doanh thu bán vé xổ số tự chọn số điện toán cam kết thực hiện của đại lý xổ số tự chọn số điện toán. Doanh thu cam kết thực hiện của đại lý xổ số tự chọn số điện toán được điều chỉnh trong từng thời kỳ theo chính sách của công ty xổ số điện toán;
g) Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
h) Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng;
i) Xử lý vi phạm và các cam kết bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;
k) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
5. Thanh toán tiền bán vé xổ số và bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số tự chọn số điện toán:
a) Thanh toán tiền bán vé xổ số tự chọn số điện toán:
- Đại lý xổ số tự chọn số điện toán phải thanh toán đầy đủ số tiền vé đã bán cho công ty xổ số điện toán;
- Trường hợp công ty xổ số điện toán cho đại lý nợ tiền bán vé thì thời gian nợ tối đa là mười lăm ngày (15) ngày kể từ ngày mở thưởng. Căn cứ điều kiện thực tế, đặc điểm phát hành, số lần mở thưởng của từng sản phẩm xổ số tự chọn số điện toán, công ty xổ số điện toán quyết định cụ thể về thời hạn phải hoàn thành việc thanh toán tiền mua vé xổ số của các đại lý, bảo đảm không vượt quá thời hạn quy định nêu trên;
- Đến thời hạn thanh toán tiền bán vé xổ số mà đại lý xổ số tự chọn số điện toán không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ với công ty xổ số điện toán theo hợp đồng đại lý đã ký kết, công ty xổ số điện toán được quyền ngừng việc phát hành vé xổ số của các đại lý xổ số đó và áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi tiền bán vé xổ số theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, xử lý tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số tự chọn số điện toán:
- Công ty xổ số điện toán phải yêu cầu đại lý xổ số tự chọn số điện toán có tài sản thế chấp để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán;
- Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số tự chọn số điện toán đối với công ty xổ số điện toán được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số, các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
- Mức bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số tự chọn số điện toán với công ty xổ số điện toán được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với đại lý vé xổ số tự chọn số điện toán đã thực hiện cam kết doanh thu bán vé với công ty xổ số điện toán nhưng chưa phát hành vé xổ số tự chọn số điện toán, mức đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tối thiểu được xác định bằng doanh thu bán vé cam kết thực hiện trừ (-) hoa hồng đại lý xổ số được hưởng theo quy định;
+ Đối với đại lý vé xổ số tự chọn số điện toán đã xác định được doanh thu bán vé thực tế, mức đảm bảo nghĩa vụ thanh toán được xác định bằng 100% doanh thu bán vé thực tế bình quân trong ba (03) tuần liền kề trước đó (-) hoa hồng đại lý xổ số được hưởng theo quy định;
- Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các tài sản sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
- Công ty xổ số điện toán phải đánh giá giá trị của các tài sản sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán tại thời điểm nhận tài sản; định kỳ đánh giá lại hoặc thực hiện đánh giá lại vào thời điểm cần thiết. Đối với các tài sản là bất động sản, động sản,… nhưng công ty xổ số điện toán không đủ năng lực để đánh giá giá trị thì công ty xổ số điện toán được thuê các tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị tài sản dùng để bảo đảm thanh toán. Chi phí định giá tài sản được tính vào chi phí hoạt động kinh doanh của công ty xổ số điện toán.
6. Công ty xổ số điện toán có trách nhiệm xây dựng và ban hành tiêu chuẩn chung về diện tích mặt bằng, thiết kế, cơ sở vật chất, điều kiện cần thiết để lắp đặt hệ thống bán vé xổ số tự chọn số điện toán, tiêu chuẩn về vận hành hệ thống bán vé xổ số tự chọn số điện toán và các quy định khác về đại lý xổ số tự chọn số điện toán phù hợp với từng phương thức phân phối vé xổ số tự chọn số điện toán theo yêu cầu quản lý của công ty xổ số điện toán.
7. Căn cứ vào các điều kiện, tiêu chuẩn đối với đại lý xổ số tự chọn số điện toán quy định tại khoản 2, 3 và 6 Điều này, công ty xổ số điện toán lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để làm đại lý xổ số tự chọn số điện toán. Việc lựa chọn đại lý xổ số tự chọn số điện toán phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và khách quan.
8. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.
Văn bản hợp nhất 28/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 28/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 659 đến số 660
- Ngày hiệu lực: 23/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Sản phẩm xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 4. Đối tượng tham gia dự thưởng
- Điều 5. Giá trị tham gia dự thưởng
- Điều 6. Thể lệ tham gia dự thưởng
- Điều 7. Tỷ lệ trả thưởng kế hoạch và cơ cấu giải thưởng
- Điều 8. Phương thức trả thưởng
- Điều 9. Phương thức phân phối vé xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 10. Địa bàn phát hành vé xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 11. Thời gian phát hành vé xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 12. Vé xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 13. Thẻ chọn số dự thưởng xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 14. Tài khoản tham gia dự thưởng của người tham gia dự thưởng
- Điều 15. Đại lý xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 16. Lịch quay số mở thưởng
- Điều 17. Địa điểm và thời gian quay số mở thưởng
- Điều 18. Thiết bị quay số mở thưởng bằng lồng cầu
- Điều 19. Hệ thống quay số mở thưởng điện tử
- Điều 20. Người quay số mở thưởng
- Điều 21. Thể lệ quay số mở thưởng
- Điều 22. Quy trình quay số mở thưởng
- Điều 23. Công bố kết quả mở thưởng
- Điều 24. Hội đồng giám sát xổ số
- Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giám sát xổ số trong giám sát việc quay số mở thưởng
- Điều 26. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giám sát xổ số trong giám sát việc kiểm tra định kỳ thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 27. Nhiệm vụ của đơn vị kiểm toán trong giám sát việc quay số mở thưởng và giám sát việc kiểm tra định kỳ thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 28. Chi phí quay số mở thưởng và chi cho công tác giám sát của Hội đồng giám sát xổ số
- Điều 31. Điều kiện tổ chức kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 32. Điều kiện về kỹ thuật hệ thống xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 33. Tổ chức vận hành hệ thống và quản lý, khai thác dữ liệu xổ số tự chọn số điện toán
- Điều 34. Chấp thuận sản phẩm xổ số tự chọn số điện toán