Điều 2 Văn bản hợp nhất 2650/VBHN-BLĐTBXH năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý, Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1. Người quản lý, Kiểm soát viên[4] chuyên trách và người quản lý, Kiểm soát viên[5] không chuyên trách, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Thành viên Hội đồng thành viên; Trưởng ban kiểm soát; Kiểm soát viên; Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không bao gồm Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng lao động).
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với công ty (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện chủ sở hữu).
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý, Kiểm soát viên[6].
Văn bản hợp nhất 2650/VBHN-BLĐTBXH năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý, Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2650/VBHN-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 21/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 763 đến số 764
- Ngày hiệu lực: 21/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Xếp lương đối với người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách
- Điều 4. Nguyên tắc xác định, trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng
- Điều 5. Xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch
- Điều 6. Xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện
- Điều 7. Quỹ tiền thưởng
- Điều 8. Trả lương, thù lao, tiền thưởng
- Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Điều 10. Hiệu lực thi hành