Điều 17 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
1. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký để thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.
b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì truy cập vào trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử của đơn vị để thực hiện:
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan thuế cấp mã.
2. Cấp mã hóa đơn
a) Hóa đơn được cơ quan thuế cấp mã phải đảm bảo:
- Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
- Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
- Đúng thông tin đăng ký theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
- Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
b) Hệ thống cấp mã hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi.
3. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có trách nhiệm gửi hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế cho người mua. Phương thức gửi và nhận hóa đơn được thực hiện theo thỏa thuận giữa người bán và người mua, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 25/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 24/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 821 đến số 822
- Ngày hiệu lực: 24/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
- Điều 5. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ
- Điều 6. Bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ
- Điều 7. Chuyển đổi hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử thành hóa đơn, chứng từ giấy
- Điều 8. Loại hóa đơn
- Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn
- Điều 10. Nội dung của hóa đơn
- Điều 11. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế
- Điều 12. Định dạng hóa đơn điện tử
- Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
- Điều 15. Đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
- Điều 16. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử
- Điều 17. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 18. Lập hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 19. Xử lý hóa đơn có sai sót
- Điều 20. Xử lý sự cố đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 21. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 22. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 23. Áp dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
- Điều 24. Quy định về bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in
- Điều 25. Xử lý hóa đơn mua của cơ quan thuế trong các trường hợp không tiếp tục sử dụng
- Điều 26. Xử lý đối với hóa đơn mua của cơ quan thuế đã lập
- Điều 27. Tiêu hủy hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế
- Điều 28. Xử lý mất, cháy, hỏng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế
- Điều 29. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ