Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/VBHN-BGTVT | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA”
uyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Văn bản số 2221/BXD-KTTC ngày 27 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng thỏa thuận để Bộ Giao thông vận tải ban hành, áp dụng "Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam1,2
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa”.
Điều 2.3 Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1809/1998/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 1998 ban hành tạm thời tập ” Định mức kinh tế- kỹ thuật sửa chữa thường xuyên đường sông”.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam4 chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4.5 Các ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch Đầu tư, Pháp chế, Khoa học Công nghệ, Tài chính, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,6 Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
KINH TẾ - THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Định mức kinh tế thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như trục phao, thả phao... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ).
2. Định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; quản lý, cấp phát và thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm công tác quản lý, bảo trì thường đường thủy nội địa trong cả nước.
3. Định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ đã đề cập đủ các công việc cần thiết của công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại thực hiện theo nguyên tắc giao việc gì được thanh toán việc đó.
4.7 Công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 09/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30 tháng 01 năm 2008 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
5. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.
5.1. Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý:
Thứ tự | Loại tiêu chuẩn | Thang điểm (điểm) | ||
15 | 10 | 5 | ||
1 | Chiều rộng trung bình mùa kiệt | >200m | 50 ÷ 200m | < 50m |
2 | Độ sâu chạy tàu mùa kiệt | < 1,5m | 1,5 ÷ 3m | > 3m |
3 | Chế độ thủy văn dòng chảy | Vùng ảnh hưởng lũ | Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều | Vùng ảnh hưởng thủy triều |
4 | Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (Bao gồm: bãi cạn, chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp) | > 1 chiếc/km | 05 ÷ 1 chiếc/km | < 0,5 chiếc/Km |
5 | Mật độ báo hiệu | > 2 báo hiệu/Km | 1 - 2 báo hiệu/Km | < 1 báo hiệu/Km |
6 | Khối lượng hàng hóa thông qua | > 5 triệu tấn/năm | 2-5 Triệu tấn/năm | < 2 Triệu tấn/năm |
7 | Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu |
| Có đốt đèn ban đêm |
|
5.2. Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu có một số đò sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến.
5.3. Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 80 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 60 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.
(Bảng phân loại chi tiết phần Phụ lục).
KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
A. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
18. Trạm Quản lý đường thủy nội địa có nhiệm vụ sau đây:
- Định kỳ kiểm tra toàn bộ tuyến luồng quản lý, bảo trì theo nội dung công việc: Đi trên tuyến, kiểm tra báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác;
- Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.
29. Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra tuyến của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung sau đây:
- Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông đường thủy trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
- Chỉ đạo các công việc cần làm tiếp theo cho các Trạm Quản lý đường thủy nội địa.
- Nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên của các Trạm Quản lý đường thủy nội địa.
310. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực) định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đơn vị Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
- Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải, trật tự an toàn toàn giao thông đường thủy nội địa và chỉ đạo Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tuyến luồng.
- Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa.
4. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão
Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa11 hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam12 kết hợp với các ngành hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm trọng.
5. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn
Định kỳ kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.
6. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp
Trong các lần đi kiểm tra tuyến kết hợp chọc sào đo dò bãi cạn hay đoạn luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý luồng lạch của Trạm, Đoạn.
7. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm
- Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm
- Định kỳ hoặc đột xuất Đoạn QLĐTNĐ13 (hoặc kết hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam14) tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn.
II. CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Bảo trì báo hiệu:
1.1. Thả phao: Đưa phao từ trạm đến và thả phao đúng vị trí.
1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị trí mới.
1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đất lên mặt đáy sông.
1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm.
1.5. Bảo dưỡng phao:
- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.
- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định.
- Nhuộm hắc ín xích nỉn.
1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu
Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.
1.7. Sơn màu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu các loại
Định kỳ sơn màu phao, cột và biển báo hiệu các loại để đảm bảo màu sắc báo hiệu.
Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.
1.8. Chỉnh cột báo hiệu:
- Chỉ áp dụng cho cột không đổ chân bê tông.
- Khi cột bị nghiêng ngả chỉnh lại cho ngay ngắn.
1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:
- Điều kiện áp dụng giống như chỉnh cột.
- Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị trí mới và dựng lại.
1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)
- Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.
- Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.
1.11. Sơn màu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn màu giữa kỳ phao, cột ký hiệu.
2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu
2.1. Đốt đèn dầu trên cột, trên phao: Mỗi ngày đốt đèn một lần.
2.2. Thay bóng đèn
- Thay bóng ốp tích và thay đèn dầu: Định kỳ thay thế đèn dầu một năm một lần. Thay bóng ốp tích một năm một lần (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác riêng).
- Thay bóng đèn điện theo thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ.
2.3. Thay đèn: Tháo đỡ đèn, thay thế bằng đèn khác (làm kết hợp)
2.4. Thay ắc quy:
Số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.
2.5. Nạp ắc quy:
Định kỳ nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại đèn.
2.6.15 Hành trình thay ắc quy, thay đèn.
Dùng phương tiện thủy vận chuyển con người, trang thiết bị đến các vị trí thay ắc quy, thay đèn.
III. CÁC CÔNG TÁC ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc
- Trực trạm nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra.
- Tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.
2. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải (trạm đọc do cơ quan chủ quản cấp trên quy định)
2.1. Trạm đọc mực nước:
- Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, lưu giữ, vẽ biểu đồ mực nước.
- Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (1, 2, 3 ,4…). Ghi chép, lưu giữ tài liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.
2.2. Trạm đếm lưu lượng vận tải:
- Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tàu vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.
- Các tuyến chỉ chạy tàu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 6h đến 18h). Các trạm có chạy tàu ban đêm đếm phương tiện 24/24.
Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương tiện vận tải.
3. Trực phòng chống bão lũ
Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý. Trạm bố trí phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.
4. Trực tàu công tác
Mỗi trạm được bố trí người thường trực tàu ban đêm trong những ngày tàu đậu trên bến của trạm (trừ những ngày tàu đi công tác đêm trên tuyến).
Hạng mục này không áp dụng cho phương tiện của Đoạn.
5. Bảo dưỡng tàu công tác
Định kỳ thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.
Bổ sung, thay thế dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.
Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.
Lau chùi, bôi mỡ cho dầu phao, tời, cáp, bạc lái….
6. Quan hệ với địa phương
Định kỳ trạm trưởng (hoặc đại diện trạm) làm việc với các xã, phường ven sông, các chủ công trình trên sông để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền phổ biến pháp luật, bảo vệ công trình trên sông cũng như những công việc khác có liên quan trên tuyến sông quản lý.
7. Phát quang cây cối
- Định kỳ phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.
- Hạng mục này chỉ áp dụng cho các báo hiệu vùng rừng núi, vùng sú vẹt. Số lượng báo hiệu được phát quang cây cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được duyệt bằng năm.
B. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Số thứ tự | Hạng mục công việc | ĐVT | Định ngạch | ||
SL 1 | SL 2 | SL 3 | |||
I | Khối lượng công tác QLTX |
|
|
|
|
1 | Trạm kiểm tra tuyến thường xuyên | Lần/năm | 73 | 65 | 52 |
2 | Đoạn kiểm tra, nghiệm thu tuyến | -nt- | 12 | 12 | 12 |
3 | Cục ĐTNĐVN16 kiểm tra tuyến | -nt- | 4 | 4 | 4 |
4 | Kiểm tra đột xuất sau lũ bão17 | -nt- | 3 | 3 | 3 |
5 | Kiểm tra theo dõi công trình giao thông | -nt- | 3 | 2 | 2 |
6 | Đo dò sơ khảo bãi cạn | Lần/năm/bãi | 14 | 8 | 4 |
7 | Kiểm tra đèn hiệu ban đêm | Lần/năm | 12 | 12 | 12 |
II | Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa |
|
|
|
|
A | Bảo trì báo hiệu |
|
|
|
|
1 | Thả phao | Lần/năm/quả | 3 | 3 | 2 |
2 | Điều chỉnh phao | -nt- | 15 | 13 | 12 |
3 | Chống bồi rùa | -nt- | 15 | 13 | 12 |
4 | Trục phao | -nt- | 3 | 3 | 3 |
5 | Bảo dưỡng phao18 | -nt- | 1 | 1 | 1 |
6 | Sơn màu giữa kỳ phao | -nt- | 2 | 2 | 2 |
7 | Bảo dưỡng xích nỉn19 | Lần/năm/đường | 1 | 1 | 1 |
8 | Chỉnh cột báo hiệu | Lần/năm/cột | 2 | 2 | 2 |
9 | Dịch chuyển cột báo hiệu | % số cột | 20 | 10 | 5 |
10 | Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền (Khi có thay đổi khoang thông thuyền) | Lần/năm/biển | 3 | 2 | 1 |
11 | Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu20 | Lần/năm/cột,biển | 1 | 1 | 1 |
12 | Sơn màu giữa kỳ cột biển báo hiệu | -nt- | 2 | 2 | 2 |
13 | Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu 21 | Lần/năm/biển | 1 | 1 | 1 |
14 | Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu | -nt- | 2 | 2 | 2 |
15 | Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy22 | Lần/năm/đèn | 1 | 1 | 1 |
16 | Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo | Lần/năm/đèn | 2 | 2 | 2 |
17 | Sửa chữa nhỏ báo hiệu | Lần/năm/báo hiệu | 1 | 1 | 1 |
B | Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu |
|
|
|
|
1 | Đốt đèn dầu trên cột | Lần/năm/đèn | 365 | 365 | 365 |
2 | Đốt đèn dầu trên phao | -nt- | 365 | 365 | 365 |
3 | Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V - 40 AH lắp song song cho một đèn hoặc 6V-80AH) |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F và Q |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 91 | 91 | 91 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 182 | 182 | 182 |
b | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 46 | 46 | 46 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 91 | 91 | 91 |
c | Đèn chớp một dài OC 5s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 55 | 55 | 55 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 109 | 109 | 109 |
đ | Đèn chớp một dài loại OC 4s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 68 | 68 | 68 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 137 | 137 | 137 |
e | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 61 | 61 | 61 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 121 | 121 | 121 |
f | Đèn chớp một ngắn FI 5s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 37 | 37 | 37 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 46 | 46 | 46 |
g | Đèn chớp hai FI (2) 10s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 37 | 37 | 37 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 46 | 46 | 46 |
h | Đèn chớp ba FI (3) 10s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 37 | 37 | 37 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 46 | 46 | 46 |
4 | Đèn sử dụng năng lượng mặt trời |
|
|
|
|
a | Thay ắc quy đối với đèn dùng năng lượng mặt trời | -nt- | 2 | 2 | 2 |
b | Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất | -nt- | 12 | 12 | 12 |
c | Kiểm tra vệ sinh đèn | -nt- | 4 | 4 | 4 |
5 | Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V - 40AH đầu 4 bình: 12V - 80Ah) - Đèn chớp 12V - 1,4A | -nt- | 73 | 73 | 73 |
6 | Thay bóng đèn |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F & Q | Lần năm/đèn | 6 | 6 | 6 |
b | Đèn chế độ chớp đều | -nt- | 4 | 4 | 4 |
c | Đèn chế độ chớp một dài | -nt- | 4 | 4 | 4 |
d | Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s | -nt- | 2 | 2 | 2 |
e | Đèn chế độ chép hai, chớp ba | -nt- | 2 | 2 | 2 |
7 | Thay bóng đèn dầu | -nt- | 2 | 2 | 2 |
8 | Thay đèn dầu (Bầu, cổ đèn) | -nt- | 1 | 1 | 1 |
9 | Thay đèn điện | % số đèn | 10 | 10 | 10 |
10 | Xúc nạp ắc quy ban đầu | Lần năm/bình | 2 | 2 | 2 |
11 | Nạp ắc quy bổ sung |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F và Q |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 82 | 82 | 82 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 164 | 164 | 164 |
b | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 40 | 40 | 40 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 81 | 81 | 81 |
c | Đèn chớp một dài OC 5s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 48 | 48 | 48 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 97 | 97 | 97 |
d | Đèn chớp một dài loại OC 4s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 60 | 60 | 60 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 123 | 123 | 123 |
e | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 53 | 53 | 53 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 109 | 109 | 109 |
f | Đèn chớp một ngắn FI 5s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 30 | 30 | 30 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 40 | 40 | 40 |
g | Đèn chớp hai FI (2) 10s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 30 | 30 | 30 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 40 | 40 | 40 |
h | Đèn chớp ba FI (3) 10s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 30 | 30 | 30 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 40 | 40 | 40 |
12 | Nạp ắc quy cân bằng |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F và Q |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 7 | 7 | 7 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 16 | 16 | 16 |
b | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 4 | 4 | 4 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 8 | 8 | 8 |
c | Đèn chớp một dài OC 5s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 5 | 5 | 5 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 10 | 10 | 10 |
d | Đèn chớp một dài loại OC 4s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 6 | 6 | 6 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 12 | 12 | 12 |
e | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 6 | 6 | 6 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 10 | 12 | 12 |
f | Đèn chớp một ngắn FI 5s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 5 | 5 | 5 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 4 | 4 | 4 |
g | Đèn chớp hai FI (2) 10s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 5 | 5 | 5 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 4 | 4 | 4 |
h | Đèn chớp ba FI (3) 10s |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,6A | -nt- | 5 | 5 | 5 |
| Loại 6V - 1,4A | -nt- | 4 | 4 | 4 |
13 | Hành trình thay ắc quy, thay đèn23 | Lần/năm/đèn | Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy | Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy | Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn trừ đi số lần kiểm tra tuyến kết hợp thay đèn, ắc quy |
14 | Thay ắc quy chuyên dùng (6V-40AH lắp song song hoặc 6V-80AH) cho một đèn 24 | Lần/năm/đèn |
|
|
|
a | Đèn chế độ F bóng LED | Lần/năm/đèn | 57 | 57 | 57 |
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 112 | - | - |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn |
|
|
|
b | Đèn chớp đều (ISO 1s- ISO 6s, Q) bòng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 28 | 28 | 28 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 56 | - | - |
c | Đèn chớp một dài OC 5s- bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 34 | 34 | 34 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 67 | - | - |
d | Đèn chớp một dài OC 4s- bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 43 | 43 | 43 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 84 | - | - |
đ | Đèn chớp một dài OC 3s- bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 47 | 47 | 47 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 93 | - | - |
e | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s bóng LED |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 6 | 6 | 6 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 12 | - | - |
g | Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 9 | 9 | 9 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 17 | - | - |
15 | Nạp ắc quy bổ sung25 |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 50 | 50 | 50 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 100 | - | - |
b | Đèn chớp đều (ISO 1s- ISO 6s, Q) bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 23 | 23 | 23 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 48 | - | - |
c | Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 29 | 29 | 29 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 59 | - | - |
đ | Đèn chớp một OC 4s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 37 | 37 | 37 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 74 | - | - |
đ | Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 41 | 41 | 41 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 83 | - | - |
e | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2)10s bóng LED |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 3 | 3 | 3 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 8 | - | - |
g | Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 6 | 6 | 6 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 13 | - | - |
16 | Nạp ắc quy cân bằng26 |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 5 | 5 | 5 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 10 | - | - |
b | Đèn chớp đều (ISO 1s- ISO 6s, Q) bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 3 | 3 | 3 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 6 | - | - |
c | Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 3 | 3 | 3 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 6 | - | - |
d | Đèn chớp một dài OC 4s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 4 | 4 | 4 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 8 | - | - |
đ | Đèn chớp một dài OC 3s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 4 | 4 | 4 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 8 | - | - |
e | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2)10s bóng LED | Lần/năm/đèn |
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 1 | 1 | 1 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 2 | - | - |
g | Đèn chớp ba ngắn, FI(3) bóng LED |
|
|
|
|
| Loại 6V - 0,5A | Lần/năm/đèn | 1 | 1 | 1 |
| Loại 6V - 1,0A | Lần/năm/đèn | 2 | - | - |
III | Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa |
|
|
|
|
1 | Trực đảm bảo giao thông | Người trạm/năm | 1 | 1 | 1 |
2 | Đọc mực nước sông vùng lũ | Lần/ngày | 3 | 3 | 3 |
3 | Đọc mực nước sông vùng triều | Lần/ngày | 24 | 24 | 24 |
4 | Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn | Giờ/ngày | 12 | 12 | 12 |
5 | Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn | Giờ/ngày | 24 | 24 | 24 |
6 | Trực phòng chống bão lũ | Lần/năm trạm | 6 | 6 | 6 |
7 | Trực tàu công tác | Công/trạm năm | 365 | 365 | 365 |
8 | Bảo dưỡng, tiểu tu tàu công tác | Lần/năm tàu | 1 | 1 | 1 |
9 | Quan hệ với địa phương | Lần/năm trạm | 12 | 12 | 12 |
10 | Phát quang quanh báo hiệu | Lần/năm cột | 2 | 2 | 2 |
11 | Sửa chữa nhỏ nhà trạm | Lần/năm | 1 | 1 | 1 |
Chương 3.
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
* Nguyên tắc tính toán và áp dụng
- Kích thước báo hiệu để tính vật tư theo kích thước chuẩn của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam 22-TCN-269-2000 ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ GTVT.
- Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật liệu làm báo hiệu (Bảng 1) và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế định hình (Bảng 2 - Bảng 8) để tiện áp dụng.
- Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn màu. Sơn màu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn màu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật tư cho sơn màu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.
- Vật liệu phụ được tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.
- Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư của các biển hình vuông cứng loại, cùng kích thước.
- Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo nội ngoại suy.
1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng
1.1. Sử dụng hệ số trong sử dụng mức
Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trong điều kiện lao động bình thường chưa tính đến các yếu tố phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.
a) Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm như sau:
- Hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số 1,2;
- Các công việc khác nhân với hệ số 1,1.
b) Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số từ 0,8 đến 0,9. Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số từ 1,2 đến 1,3.
- Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy, ngoại suy.
- Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.
- Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.
- Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hồ sơ 1,3 của mức cột sắt cùng loại.
1.2. Tra mức
Ứng với mỗi hạng mục công việc lao động có nội dung công việc, cấp bậc thợ bình quân và trị số mức lao động của công việc đó.
1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng
Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây chuyền công nghệ kép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.
1.1. Hành trình:
Tàu chạy tốc độ bình quân (Mục 3.01.01) từ trạm đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.
1.2. Thao tác: (thực hiện sau hành trình)
Tàu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ.
1.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy:
Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo văn bản hiện hành của Nhà nước.
1.4. Ca máy thực hiện các công việc khác
Ngoài quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện thiết bị còn sử dụng làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa…. thì áp dụng như sau:
- Khi di chuyển - sử dụng mức của hành trình.
- Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.
- Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy các mức tương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.
1.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy
Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:
- Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.
- Định mức ca máy các khu vực còn lại trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.
- Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.
1. Sơn báo hiệu
Mã hiệu | Tên vật liệu sơn - công việc | Đơn vị | Sơn chống rỉ | Sơn màu |
1.0101 | Bảo dưỡng cột biển bằng kim loại | Kg/m2 | 0,141 | 0,249 |
1.0102 | Bảo dưỡng phao, hòm ắc quy bằng kim loại | Kg/m2 | 0,141 | 0,249 |
1.0103 | Sơn báo hiệu bằng bê tông, tre, gỗ | Kg/m2 |
| 0,335 |
2. Bảo dưỡng cột báo hiệu
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Sơn chống rỉ | Sơn màu |
| Bằng sắt thép |
|
|
|
1.0204 | Cột Ф 160, H = 6,5m | Kg/Cột | 0,62 | 1,10 |
1.0205 | Cột Ф 160, H = 7,5m | Kg/Cột | 0,70 | 1,22 |
1.0206 | Cột Ф 160, H = 8,5m | Kg/Cột | 0,78 | 1,35 |
1.0207 | Cột Ф 160, H = 7,5m | Kg/Cột | 0,83 | 1,47 |
1.0208 | Cột Ф 200, H = 8,5m | Kg/Cột | 0,93 | 1,64 |
1.0209 | Cột dàn 12m | Kg/Cột | 9,41 | 16,61 |
1.0210 | Cột dàn 14m | Kg/Cột | 10,97 | 19,37 |
1.0211 | Cột dàn 16m | Kg/Cột | 12,54 | 22,14 |
1.0212 | Cột dàn 18m | Kg/Cột | 14,12 | 24,90 |
1.0213 | Cột dàn 20m | Kg/Cột | 18,62 | 32,86 |
1.0214 | Cột dàn 21m | Kg/Cột | 21,46 | 37,89 |
1.0215 | Cột dàn 24m | Kg/Cột | 24,52 | 43,30 |
1.0216 | Hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo | Kg/Cột | 0,17 | 0,15 |
3. Bảo dưỡng phao sắt
Đơn vị: Kg
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị tính | Sơn chống rỉ | Sơn màu |
1.0317 | Phao nhót Ф 800 | Quả | 0,61 | 0,41 |
1.0318 | Phao trụ Ф 800 | - | 0,95 | 0,65 |
1.0319 | Phao trụ 1.000 | - | 1,29 | 0,89 |
1.0320 | Phao trụ 1.200 | - | 1,34 | 1,35 |
1.0321 | Phao trụ Ф 1.400 | - | 2,38 | 1,62 |
1.0322 | Phao trụ Ф 1.700 | - | 3,64 | 2,57 |
1.0323 | Phao trụ Ф 1.200 | - | 4,91 | 3,43 |
1.0324 | Phao trụ Ф 2.400 | - | 6,64 | 4,64 |
4. Bảo dưỡng xích và phụ kiện
Sử dụng hắc ín để nhuộm (Kg/đường dài 15m)
Mã hiệu | Loại xích | Mức |
1.0425 | Xích Ф 14 và phụ kiện xích | 2,40 Kg/sợi |
1.0426 | Xích Ф 18 và phụ kiện | 2,80 Kg/sợi |
1.0427 | Xích Ф 22 và phụ kiện | 3,20 Kg/sợi |
5. Bảo dưỡng biển báo hiệu
Đơn vị tính: Kg/biển
Mã hiệu | Loại biển | Sơn chống rỉ | Sơn màu | ||||
L1 | L2 | L3 | L1 | L2 | L3 | ||
1.0528 | Biển phao bờ phải | 0,63 | 0,51 | 0,40 | 1,00 | 0,81 | 0,64 |
1.0529 | Biển phao bờ trái | 0,27 | 0,22 | 0,18 | 0,43 | 0,35 | 0,28 |
1.0530 | Biển phao tim luồng, hai luồng | 1,44 | 1,0 | 0,64 | 2,53 | 1,76 | 1,13 |
1.0531 | Biển hình vuông sơn màu hai mặt | 1,02 | 0,72 | 0,47 | 1,80 | 1,27 | 0,84 |
1.0532 | Biển hình vuông sơn màu một mặt | 1,02 | 0,72 | 0,47 | 0,99 | 0,64 | 0,48 |
1.0533 | Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại | 0,93 | 0,70 | 0,50 | 0,63 | 0,69 | 0,50 |
1.0534 | Biển lý trình | 0,64 | 0,45 | 0,33 | 1,40 | 0,45 | 0,34 |
1.0535 | Biển báo hiệu CNV | 0,79 | 0,55 | 0,35 | 1,61 | 0,97 | 0,62 |
1.0536 | Biển báo hiệu ngã ba | 0,91 | 0,63 | 0,41 | 1,61 | 1,12 | 0,72 |
1.0537 | Biển báo hiệu định hướng | 1,92 | 1,35 | 0,87 | 3,39 | 2,383 | 1,54 |
1.0538 | Báo hiệu thông thuyền tròn | 0,72 | 0,50 | 0,32 | 1,27 | 0,88 | 0,56 |
1.0539 | Biển C.113 và C.114 | 0,10 | 0,07 | 0,05 | 0,09 | 0,06 | 0,04 |
1.0540 | Thông báo phụ tam giác | 0,25 | 0,17 | 0,12 | 0,45 | 0,30 | 0,21 |
1.0541 | Thông báo phụ chữ nhật | 0,30 | 0,21 | 0,14 | 0,27 | 0,19 | 0,12 |
1.0542 | Tiêu thị hình trụ | 0,03 |
|
| 0,04 |
|
|
1.0543 | Tiêu thị hình nón | 0,01 |
|
| 0,02 |
|
|
1.0544 | Tiêu thị hình cầu | 0,02 |
|
| 0,03 |
|
|
Ghi chú - Định mức vật tư bảo dưỡng thước nước ngược được tính theo m2 quy định tại các mã hiệu định mức 1.01.01 và 1.01.03 của tập định mức này.
6. Sơn màu cột báo hiệu
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị tính | Sơn màu |
A- | Bằng sắt thép |
|
|
1.06.45 | Cột Ф 160, H = 6,5m | Kg/Cột | 1,10 |
1.06.46 | Cột Ф 160, H = 7,5m | Kg/Cột | 1,22 |
1.06.47 | Cột Ф 160, H = 8,5m | Kg/Cột | 1,35 |
1.06.48 | Cột Ф 200, H = 7,5m | Kg/Cột | 1,47 |
1.06.49 | Cột Ф 200, H = 8,5m | Kg/Cột | 1,64 |
1.06.50 | Cột dàn 12m | Kg/Cột | 16,61 |
1.06.51 | Cột dàn 14m | Kg/Cột | 19,37 |
1.06.52 | Cột dàn 16m | Kg/Cột | 22,14 |
1.06.53 | Cột dàn 18m | Kg/Cột | 24,90 |
1.06.54 | Cột dàn 20m | Kg/Cột | 32,86 |
1.06.55 | Cột dàn 21m | Kg/Cột | 37,89 |
1.06.56 | Cột dàn 24m | Kg/Cột | 43,30 |
1.06.57 | Hòm ắc quy, lồng đèn | Kg/Bộ | 0,15 |
B- | Bằng bê tông cốt thép |
|
|
1.06.58 | Cột Ф 200, H = 6,5m | Kg/Cột | 1,37 |
1.06.59 | Cột Ф 200, H = 8,5m | Kg/Cột | 1,78 |
1.06.60 | Cột H = 4m, d = 1000 | Kg/Cột | 2,68 |
1.06.61 | Cột H = 5m, d = 1000 | Kg/Cột | 3,68 |
1.06.62 | Cột H = 6m, d = 1000 | Kg/Cột | 4,43 |
1.06.63 | Cột H = 8m, d = 1000 | Kg/Cột | 5,91 |
1.06.64 | Cột H = 12m, d = 1000 | Kg/Cột | 8,87 |
1.06.65 | Trụ đèn d = 1500, H = 7,0 m | Kg/Cột | 8,10 |
1.06.66 | Trụ đèn d = 1500, H = 10m | Kg/Cột | 11,57 |
7. Sơn màu phao sắt
Đơn vị tính: Kg/quả
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị tính | Sơn màu |
1.07.67 | Phao nhót Ф 800 | Quả | 0,41 |
1.07.68 | Phao trụ Ф 800 | - | 0,65 |
1.07.69 | Phao trụ 1.000 | - | 0,89 |
1.07.70 | Phao trụ 1.200 | - | 1,35 |
1.07.71 | Phao trụ Ф 1.400 | - | 1,62 |
1.07.72 | Phao trụ Ф 1.700 | - | 2,57 |
1.07.73 | Phao trụ Ф 2.000 | - | 3,43 |
1.07.74 | Phao trụ Ф 2.400 | - | 4,64 |
8. Sơn màu biển báo hiệu.
Đơn vị tính: Kg/biển
Mã hiệu | Loại biển | Sơn màu | ||
L1 | L2 | L3 | ||
1.08.75 | Biển phao bờ phải | 1,00 | 0,81 | 0,64 |
1.08.76 | Biển phao bờ trái | 0,43 | 0,35 | 0,28 |
1.08.77 | Biển phao tim luồng, hai luồng | 2,53 | 1,76 | 1,13 |
1.08.78 | Biển hình vuông sơn màu hai mặt | 1,79 | 1,27 | 0,84 |
1.08.79 | Biển hình vuông sơn màu một mặt | 0,99 | 0,64 | 0,48 |
1.08.80 | Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại | 0,90 | 0,69 | 0,50 |
1.08.81 | Biển lý trình | 0,63 | 0,45 | 0,34 |
1.08.82 | Biển báo hiệu CNV | 1,40 | 0,97 | 0,62 |
1.08.83 | Biển báo hiệu ngã ba | 1,61 | 1,12 | 0,72 |
1.08.84 | Biển báo hiệu định hướng | 3,39 | 2,38 | 1,54 |
1.08.85 | Báo hiệu thông thuyền tròn | 1,27 | 0,88 | 0,56 |
1.08.86 | Biển C1.13 và C1.14 | 0,09 | 0,06 | 0,04 |
1.08.87 | Thông báo phụ tam giác | 0,45 | 0,30 | 0,21 |
1.08.88 | Thông báo phụ chữ nhật | 0,27 | 0,19 | 0,12 |
1.08.89 | Tiêu thị hình trụ | 0,04 |
|
|
1.08.90 | Tiêu thị hình nón | 0,02 |
|
|
1.08.91 | Tiêu thị hình cầu | 0,03 |
|
|
9. Định mức vật tư nạp ắc quy chuyên dùng 6V- 40AH:
Mã hiệu | Công việc | Nước cất (lít) | Axít H2SO4 (kg) | Điện năng (kw.h) |
1.09.92 | Nạp lần đầu, xúc nạp | 1,30 | 0,81 | 3,00 |
1.09.93 | Nạp bổ sung | 0,23 | 0,06 | 0,75 |
1.09.94 | Nạp cân bằng, bổ sung nước cất cho ắc quy năng lượng mặt trời | 0,28 | 0,06 | 3,00 |
1. Hành trình, kiểm tra tuyến: cấp bậc thợ của công việc: 4,5
Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình từ Trạm đến vị trí thao tác. Tàu đi từ trạm đi dọc theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu v.v....
Mã hiệu | Loại việc | Đơn vị tính | Xuồng cao tốc các loại | Tàu dưới 23 cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
Dưới 30cv | Từ 30 đến dưới 70 cv | Từ 70 cv đến dưới 120 cv | Từ 120cv trở lên | |||||||
2.01.01 | Hành trình, kiểm tra luồng lạch | công/km | 0,0186 | 0,0155 | 0,0123 | 0,0092 | 0,0535 | 0,0467 | 0,0375 | 0,0315 |
2. Đo dò sơ khảo bãi cạn: Cấp bậc công việc bình quân 5,0
- Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.
- Đo theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.
- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa.27
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Tàu công tác các loại | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.02.02 | Đo dò sơ khảo bãi cạn | Công/km2 | 4,5260 | 4,5260 | 3,9372 | 3,9872 |
3. Rà quét chướng ngại vật: Cấp bậc công việc bình quân 5,0
- Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết thúc công việc, đưa tàu ra tim luồng.
- Làm báo cáo lên sơ họa, gửi báo cáo về Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa28
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Tàu công tác các loại | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.02.03 | Rà cứng | Công/km2 | 68,00 | 81,60 | 81,60 | 108,80 |
2.02.04 | Rà mền | Công/km2 | 51,00 | 61,20 | 61,20 | 81,60 |
4. Thả phao: Cấp bậc công việc bình quân 5,0
- Chuẩn bị phao, xích, nỉn và dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng, đến vị trí thả phao.
- Thực hiện thả phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng, tiếp tục hành trình.
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.04.05 | Phao nhót Ф 800 | Công/quả | 0,7157 | 0,7080 |
|
|
2.04.06 | Phao trụ Ф 800 | Công/quả |
| 0,7950 |
|
|
2.04.07 | Phao trụ Ф 1.000 | Công/quả |
| 0,9933 |
|
|
2.04.08 | Phao trụ Ф 1.200 | Công/quả |
| 1,2793 | 0,7848 | 0,6807 |
2.04.09 | Phao trụ Ф 1.400 | Công/quả |
| 1,5645 | 0,9593 | 0,9334 |
2.04.10 | Phao trụ Ф 1.700 | Công/quả |
|
| 1,1028 | 0,9588 |
2.04.11 | Phao trụ Ф 2.000 | Công/quả |
|
| 1,2824 | 1,0829 |
2.04.12 | Phao trụ Ф 2.400 | Công/quả |
|
| 1,5204 | 1,2488 |
5. Trục phao: Cấp bậc công việc bình quân 5,0
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị tổ trục phao.
- Thực hiện trục phao theo yêu cầu thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.05.13 | Phao nhót Ф 800 | Công/quả | 0,8708 | 0,8470 |
|
|
2.05.14 | Phao trụ Ф 800 | Công/quả |
| 1,0650 |
|
|
2.05.15 | Phao trụ Ф 1.000 | Công/quả |
| 1,3216 |
|
|
2.05.16 | Phao trụ Ф 1.200 | Công/quả |
| 1,7958 | 1,11147 | 0,9821 |
2.05.17 | Phao trụ Ф 1.400 | Công/quả |
| 2,2701 | 1,14094 | 1,2414 |
2.05.18 | Phao trụ Ф 1.700 | Công/quả |
|
| 1,16212 | 1,3083 |
2.05.19 | Phao trụ Ф 2.000 | Công/quả |
|
| 1,18333 | 1,3744 |
2.05.20 | Phao trụ Ф 2.400 | Công/quả |
|
| 1,21154 | 1,4735 |
6. Điều chỉnh phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,5
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.
- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.
- Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.06.21 | Phao nhót Ф 800 | Công/quả | 0,7588 | 0,7437 |
|
|
2.06.22 | Phao trụ Ф 800 | Công/quả |
| 0,8320 |
|
|
2.06.23 | Phao trụ Ф 1.000 | Công/quả |
| 1,0430 |
|
|
2.06.24 | Phao trụ Ф 1.200 | Công/quả |
| 1,3429 | 0,8825 | 0,7147 |
2.06.25 | Phao trụ Ф 1.400 | Công/quả |
| 1,6425 | 1,073 | 0,8960 |
2.06.26 | Phao trụ Ф 1.700 | Công/quả |
|
| 1,1581 | 1,0059 |
2.06.27 | Phao trụ Ф 2.000 | Công/quả |
|
| 1,3097 | 1,1368 |
2.06.28 | Phao trụ Ф 2.400 | Công/quả |
|
| 1,5113 | 1,3111 |
7. Chống bồi rùa: Cấp bậc công việc bình quân 4-5
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc
- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao
- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.
- Thực hiện chống bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.07.29 | Phao nhót Ф 800 | Công/quả | 0,4287 | 0,3871 |
|
|
2.07.30 | Phao trụ Ф 800 | Công/quả |
| 0,4328 |
|
|
2.07.31 | Phao trụ Ф 1.000 | Công/quả |
| 0,5092 |
|
|
2.07.32 | Phao trụ Ф 1.200 | Công/quả |
| 0,6317 | 0,5530 | 0,4693 |
2.07.33 | Phao trụ Ф 1.400 | Công/quả |
| 0,7542 | 0,6300 | 0,5596 |
2.07.34 | Phao trụ Ф 1.700 | Công/quả |
|
| 0,6646 | 0,6436 |
2.07.35 | Phao trụ Ф 2.000 | Công/quả |
|
| 0,8137 | 0,7280 |
2.07.36 | Phao trụ Ф 2.400 | Công/quả |
|
| 1,0167 | 0,8404 |
8. Thay đèn, thay nguồn trên phao, kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời - bổ sung nước cất cho ắc quy đèn NLMT: Cấp bậc công việc bình quân 4,0.
- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao
- Quăng dây, bắt phao
- Thực hiện thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.08.37 | - Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin - Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT) | Công/đèn | 0,0709 | 0,0709 | 0,0767 | 0,0767 |
2.08.38 | Thay nguồn (ắc quy hoặc pin) | Công/đèn | 0,1022 | 0,1039 | 0,0875 | 0,0875 |
9. Sơn màu phao giữa kỳ: Cấp bậc công việc bình quân 4,0
- Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.
- Tàu từ tim luồng đến vị trí phao.
- Quăng dây, bắt phao.
- Sơn màu theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Các loại tàu công tác |
2.9.39 | Phao nhót Ф 800 | Công/quả | 0,3255 |
2.9.40 | Phao trụ Ф 800 | Công/quả | 0,3310 |
2.9.41 | Phao trụ Ф 1.000 | Công/quả | 0,8675 |
2.9.42 | Phao trụ Ф 1.200 | Công/quả | 0,4200 |
2.9.43 | Phao trụ Ф 1.400 | Công/quả | 0,4463 |
2.9.44 | Phao trụ Ф 1.700 | Công/quả | 0,5512 |
2.9.45 | Phao trụ Ф 2.000 | Công/quả | 0,6563 |
2.9.46 | Phao trụ Ф 2.400 | Công/quả | 0,8873 |
10. Bảo dưỡng phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,5
- Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.
- Kê đệm, cọ rửa phao, tháo doăng phao, cạo rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.
- Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.
- Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có)
- Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.
- Sơn màu hai nước bên ngoài phao, biển.
- Bắt chặt doăng đảm bảo kín nước.
- Đưa phao vào vị trí quy định.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.
Mã hiệu | Loại phao, biển | Đơn vị tính | Tại trạm | Tại hiện trường |
2.10.47 | Phao nhót Ф 800 | Công/quả | 2,2100 | 2,2500 |
2.10.48 | Phao trụ Ф 800 | Công/quả | 2,4960 | 2,6500 |
2.10.49 | Phao trụ Ф 1.000 | Công/quả | 3,1200 | 3,3130 |
2.10.50 | Phao trụ Ф 1.200 | Công/quả | 4,1200 | 4,3750 |
2,10.51 | Phao trụ Ф 1.400 | Công/quả | 4,8500 | 5,0000 |
2.10.52 | Phao trụ Ф 1.700 | Công/quả | 6,0900 | 6,4060 |
2.10.53 | Phao trụ Ф 2.000 | Công/quả | 7,3320 | 7,8120 |
2.10.54 | Phao trụ Ф 2.400 | Công/quả | 9,5000 | 10,0500 |
11. Bảo dưỡng xích nỉn (L = 15m): Cấp bậc công việc bình quân 4,5
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.
- Đập, gõ rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.
- Nhuộm xích bằng hắc ín.
- Phơi khô, đưa về vị trí cũ.
- Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.
Mã hiệu | Loại xích | Đơn vị tính | Tại trạm | Tại hiện trường |
2.11.55 | Xích Ф (10-14) mm | Công/sợi | 0,5000 | 0,6000 |
2.11.56 | Xích Ф (16-20) mm | Công/sợi | 0,6000 | 0,7000 |
2.11.57 | Xích Ф (25-30) mm | Công/sợi | 0,7000 | 0,8000 |
12. Thay thế nguồn, đèn trên cột: cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột.
- Thực hiện thay đèn, nguồn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Xuống tàu đưa tàu ra tuyến, tiếp tục hành trình.
Mã hiệu | Loại đèn, nguồn | Đơn vị | Loại cột | ||||
6,5m | 7,5m | 8,5m | 12m | 18m | |||
2.12.58 | - Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin - Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT) | Công/bộ | 0,1050 | 0,1070 | 0,1084 | 0,1270 | 0,1660 |
2.12.59 | Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song) | Công/đèn | 0,1184 | 0,1200 | 0,1220 | 0,1430 | 0,1860 |
13. Dịch chuyển cột báo hiệu: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần dịch chuyển.
- Đào đất hạ cột ở vị trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng mới, dựng cột, chèn cột điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột sắt tròn | ||
6,5m | 7,5m | 8,5m | |||
2.13.60 | Báo hiệu hình vuông, hình thoi | Công/cột | 2,3470 | 2,5820 | 2,8190 |
2.13.61 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | Công/cột | 2,3470 | 2,5820 | 2,8190 |
2.13.62 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | Công/cột | 2,1120 | 2,3240 | 2,5370 |
2.13.63 | Báo hiệu CNV | Công/cột | 2,3470 | 2,5820 | 2,8190 |
2.13.64 | Báo hiệu ngã ba | Công/cột | 2,3470 | 2,5820 | 2,8910 |
2.13.65 | Báo hiệu định hướng | Công/cột | 2,3470 | 2,5820 | 2,8910 |
14. Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền: cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí biển cần dịch chuyển, công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí cần tháo dỡ biển để dịch chuyển.
- Tháo dỡ biển ở vị trí cũ, vận chuyển biển đến vị trí mới: Lắp đặt biển, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại biển báo hiệu | Đơn vị | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
2.14.66 | Báo hiệu khoang thông thuyền | Công/biển | 3,0000 | 2,7600 | 2,5200 |
2.14.67 | Báo hiệu C113; C114 | Công/biển | 0,5600 | 0,4800 | 0,3600 |
15. Điều chỉnh cột báo hiệu (Loại không đổ bê tông chân cột): Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí cần điều chỉnh cột.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần điều chỉnh.
- Lên bờ, đào, điều chỉnh lại cột cho ngay ngắn, đúng kỹ thuật.
- Xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột sắt tròn | ||
6,5m | 7,5m | 8,5m | |||
2.15.68 | Báo hiệu hình vuông, hình thoi | Công/cột | 0,4000 | 0,4400 | 0,4800 |
2.15.69 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | Công/cột | 0,4000 | 0,4400 | 0,4800 |
2.15.70 | Báo hiệu lý trình. Km đường sông | Công/cột | 0,3600 | 0,4000 | 0,4300 |
2.15.71 | Báo hiệu CNV | Công/cột | 0,4000 | 0,4400 | 0,4800 |
2.15.72 | Báo hiệu ngã ba | Công/cột | 0,4000 | 0,4400 | 0,4800 |
2.15.73 | Báo hiệu định hướng | Công/cột | 0,4000 | 0,4400 | 0,4800 |
16. Bảo dưỡng các loại cột và hòm đựng ắc quy: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống rỉ một lớp, sơn màu hai lớp theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại cột | Đơn vị tính | Tại trạm | Tại hiện trường |
2.16.74 | Cột sắt Ф 160, H = 6,5m | Công/cột | 1,7130 | 2,1200 |
2.16.75 | Cột sắt Ф 160, H = 7,5m | - | 2,0720 | 2,3430 |
2.16.76 | Cột sắt Ф 160, H = 8,5m | - | 2,3400 | 2,9200 |
2.16.77 | Cột sắt Ф 200, H = 6,5m | - | 2,1400 | 2,6470 |
2.16.78 | Cột sắt H = 7.5m Ф 200 | - | 2,4600 | 3,0600 |
2.16.79 | Cột sắt H = 8,5m Ф 200 | - | 2,7800 | 3,4700 |
2.16.80 | Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m | - |
| 43,1700 |
2.16.81 | ” cao 14 m |
|
| 50,3700 |
2.16.82 | ” cao 16 m | - |
| 57,5600 |
2.16.83 | ” cao 18 m | - |
| 65,0500 |
2.16.84 | ” cao 20 m |
|
| 85,3300 |
2.16.85 | ” cao 21 m |
|
| 98,3900 |
2.16.86 | ” cao 24 m | - |
| 112,4200 |
2.16.87 | Hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo | Công/chiếc | 0,5910 | 0,7380 |
17. Nạp điện các loại ắc quy
Cấp bậc công việc bình quân: 4,5
- Chuẩn bị: Trang, thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Vệ sinh, bổ sung dung dịch và tiến hành nạp các chế độ theo quy trình của nhà chế tạo.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra chất lượng ắc quy sau khi nạp.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng nạp, kết thúc công việc.
- Nạp cân bằng như nạp lần đầu.
Mã hiệu | Loại ắc quy | Đơn vị tính | Định mức |
2.17.88 | Ắc quy 180 Ah - a xít - lần đầu | Công/bình | 1,5000 |
2.17.89 | Ắc quy 180 Ah - kiềm - lần đầu | - | 1,5930 |
2.17.90 | Ắc quy 180 Ah - a xít - bổ sung | - | 0,4630 |
2.17.91 | Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung | - | 0,4000 |
2.17.92 | Ắc quy 40 Ah - a xít - lần đầu | - | 0,3780 |
2.17.93 | Ắc quy 40 Ah - kiềm - lần đầu | - | 0,4000 |
2.17.94 | Ắc quy 40 Ah - a xít - bổ sung | - | 0,1000 |
2.17.95 | Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung | - | 0,1000 |
18. Bảo dưỡng các loại biển báo hiệu: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Tên biển | Đơn vị tính | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
Tại trạm | Hiện trường | Tại trạm | Hiện trường | Tại trạm | Hiện trường | |||
2.18.96 | Biển phao bờ phải (A1.1) | Công- biển | 1,2250 | 1,3400 | 0,9920 | 1,0880 | 0,7840 | 0,8600 |
2.18.97 | Biển phao bờ trái (A1.2) | - | 0.5300 | 0,5820 | 0,4290 | 0,4700 | 0,3400 | 0,3730 |
2.18.98 | Biển phao tim luồng và phao hai luồng | - | 5,2900 | 5,8200 | 3,6740 | 4,0410 | 2,3500 | 2,5850 |
2.18.99 | Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu 2 mặt) | - | 2,2040 | 2,4180 | 1,5610 | 1,7130 | 1,0290 | 1,1290 |
2.18.100 | Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu 1 mặt) | - | 1,8110 | 1,9760 | 1,2830 | 1,400 | 0,8450 | 0,9220 |
2.18.101 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | - | 1,6680 | 1,8200 | 1,2480 | 1,3620 | 0,8880 | 0,9690 |
2.18.102 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | - | 1,1420 | 1,2460 | 0,7970 | 0,8700 | 0,5890 | 0,6420 |
2.18.103 | Biển báo hiệu CNV | - | 1,7210 | 1,8880 | 1,1940 | 1,3100 | 0,7650 | 0,8400 |
2.18.104 | Biển báo hiệu ngã ba | - | 1,9840 | 2,1770 | 1,3780 | 1,5120 | 0,8820 | 0,9670 |
2.18.105 | Biển báo hiệu định hướng | - | 4,1670 | 4,5720 | 2,9200 | 2,2040 | 1,8950 | 2,0790 |
2.18.106 | Biển báo khoang thông thuyền hình tròn | - | 1,2800 | 1,3970 | 0,8880 | 1,9690 | 0,5680 | 0,6200 |
2.18.107 | Biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4 | - | 0,1810 | 0,1980 | 0,1250 | 1,1370 | 0,0800 | 0,0880 |
2.18.108 | Biển thông báo phụ tam giác | - | 0,4530 | 0,4940 | 0,3020 | 0,3290 | 0,2110 | 0,2300 |
2.18.109 | Biển thông báo phụ chữ nhật | - | 0,5430 | 0,5930 | 0,3770 | 0,4120 | 0,2420 | 0,2640 |
2.18.110 | Tiêu thị hình trụ | - | 0,0300 | 0,0450 | 0,0300 | 0,0450 | 0,0300 | 0,0450 |
2.18.111 | Tiêu thị hình nón | - | 0,0200 | 0,0320 | 0,0200 | 0,0320 | 0,0200 | 0,0320 |
2.18.112 | Tiêu thị hình cầu | - | 0,0560 | 0,0840 | 0,0560 | 0,0840 | 0,0560 | 0,0840 |
2.18.113 | Biển thước nước ngược thép | Công/m2 |
| 0,6100 |
| 0,6100 |
| 0,6100 |
19. Sơn màu báo hiệu và hòm đựng ắc quy:
Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
19.1. Sơn màu cột báo hiệu và hòm đựng ắc quy
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ cột, hòm đựng ắc quy trước khi sơn.
- Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại cột | Đơn vị tính | Tại hiện trường |
2.19.114 | Cột sắt Ф 160 H = 6,5m | Công/cột | 0,3540 |
2.19.115 | Cột sắt Ф 160 H = 7,5m | - | 0,3740 |
2.19.116 | Cột sắt Ф 160 H = 8,5m | - | 0,3930 |
2.19.117 | Cột sắt Ф 200 H = 6,5m | - | 0,3860 |
2.19.118 | Cột sắt Ф 200 H = 7,5m | - | 0,4740 |
2.19.119 | Cột sắt Ф 200 H = 8,5m | - | 0,5290 |
2.19.120 | Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m | - | 5,3400 |
2.19.121 | " cao 4m | - | 6,2300 |
2.19.122 | " cao 16 m | - | 7,1400 |
2.19.123 | " cao 18 m | “ | 8,0500 |
2.19.124 | " cao 20 m | - | 10,5600 |
2.19.125 | " cao 21 m | - | 12,1800 |
2.19.126 | " cao 24 m | - | 13,8900 |
2.19.127 | Cột BTCT 6,5 m | - | 0,3860 |
2.19.128 | Cột BTCT 8,5m | - | 0,4340 |
2.19.129 | Cột BTCT 4m, D = 1.000 | - | 0,7550 |
2.19.130 | Cột BTCT 5m, D = 1.000 | - | 1,0400 |
2.19.131 | Cột BTCT 6m, D = 1.000 | - | 1,2400 |
2.19.132 | Cột BTCT 8m, D = 1.000 | - | 1,6650 |
2.19.133 | Cột BTCT 12m, D = 1.000 | - | 2,4930 |
2.19.134 | Cột BTCT 7m, D = 1.500 | - | 2,2820 |
2.19.135 | Cột BTCT 10m, D= 1.500 | - | 3,2600 |
2.19.136 | Hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo | Công/bộ | 0,2490 |
19.2. Sơn màu biển báo hiệu giữa kỳ:
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Tên biển | Đơn vị tính | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
2.19.137 | Biển phao bờ phải (A1.1) | Công/ biển | 0,3000 | 0,2870 | 0,2760 |
2.19.138 | Biển phao bờ trái (A1.2) | - | 0,2930 | 0,2800 | 0,2700 |
2.19.139 | Biển phao tim luồng và phao hai luồng | - | 0,7630 | 0,5300 | 0,4000 |
2.19.140 | Biển hình vuông, hình thoi (Sơn màu 2 mặt) | - | 1,2700 | 0,9000 | 0,5930 |
2.19.141 | Biển hình vuông, hình thoi (Sơn màu 1 mặt) | - | 0,6990 | 0,4500 | 0,3390 |
2.19.142 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | - | 0,6410 | 0,4850 | 0,3510 |
2.19.143 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | - | 0,4480 | 0,3190 | 0,2400 |
2.19.144 | Biển báo hiệu CNV | - | 0,9920 | 0,6880 | 0,4410 |
2.19.145 | Biển báo hiệu ngã ba | - | 1,1440 | 0,7940 | 0,5080 |
2.19.146 | Biển báo hiệu định hướng | - | 2,4020 | 1,6840 | 1,0920 |
2.19.147 | Biển báo khoang thông thuyền hình tròn | - | 0,8980 | 0,6230 | 0,3990 |
2.19.148 | Biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4 | - | 0,0630 | 0,0440 | 0,0300 |
2.19.149 | Biển thông báo phụ tam giác | - | 0,1590 | 0,1060 | 0,0740 |
2.19.150 | Biển thông báo phụ chữ nhật | - | 0,1900 | 0,1320 | 0,0850 |
2.19.151 | Tiêu thị hình trụ | - | 0,0145 | 0,0145 | 0,0145 |
2.19.152 | Tiêu thị hình nón | - | 0,0136 | 0,0136 | 0,0136 |
2.19.153 | Tiêu thị hình cầu | - | 0,0170 | 0,0170 | 0,0170 |
2.19.154 | Biển thước nước ngược | C/m2 | 0,0175 | 0,0175 | 0,0175 |
20. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải:
Cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Mức |
| Đọc mức nước kiêm đếm lưu lượng vận tải |
|
|
2.20.155 | Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng lũ) | Công/trạm/năm | 548 |
2.20.151 | Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng lũ) | nt | 730 |
2.20.152 | Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng triều) | nt | 913 |
2.20.153 | Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng triều) | nt | 1.095 |
| Đọc mức nước |
|
|
2.20.154 | Sông vùng lũ | nt | 48 |
2.20.155 | Sông vùng triều | nt | 548 |
21. Trực đảm bảo giao thông, quan hệ với địa phương:
Cấp bậc công việc bình quân: 5,5
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Mức |
2.21.156 | Trực ĐBGT và thông tin điện thoại | Công/trạm/năm | 365 |
2.21.157 | Quan hệ với địa phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông | Công/xã, phường/ Lần | 0,5 |
22. Các công việc khác: Cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Mức |
2.22.158 | Trực phòng chống bão lũ | Công/ngày | 5 |
2.22.159 | Trông coi tàu công tác | Công/trạm/năm | 365 |
2.22.160 | Phát quang cây cối che khuất báo hiệu | Công/cột/lần | 0,200 |
23. Định mức lao động trong hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu29
- Cấp bậc thợ của công việc: 4,5.
- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình từ trạm đến vị trí thao tác.
Mã hiệu | Loại việc | Đơn vị tính | Tàu công tác (cv) | Xuồng cao tốc các loại | ||||||
Dưới 23cv | Từ 23cv đến dưới 50cv | Từ 50cv đến dưới 90cv | Từ 90cv trở lên | Dưới 30cv | Từ 30cv đến dưới 70cv | Từ 70cv đến dưới 120cv | Từ 120cv trở lên | |||
2.23.01 | Hành trình thay ắc quy | Công/km | 0,0535 | 0,0467 | 0,0375 | 0,0315 | 0,0186 | 0,0155 | 0,0123 | 0,0092 |
1. Ca máy hành trình, kiểm tra tuyến:
Mã hiệu | Quy định | Đơn vị tính | Tàu công tác (cv) | Xuồng cao tốc (cv) | ||||||
<23 | 23÷<50 | 50÷90 | >90 | <30 | 30÷<70 | 70÷120 | >120 | |||
| Tốc độ bình quân | Km/h | 7 | 8 | 10 | 12 | 20 | 24 | 30 | 40 |
3.01.01 | Ca máy hành trình, kiểm tra tuyến | Ca/km | 0,0204 | 0,0178 | 0,0143 | 0,0120 | 0,0071 | 0,0059 | 0,0047 | 0,0035 |
2. Ca máy thao tác:
2.1. Thao tác sơ khảo bãi cạn, rà tìm chướng ngại vật:
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị | Định mức ca máy |
3.02.02 | Đo dò sơ khảo bãi cạn & diễn biến luồng | Ca/km2 | 1,7142 |
3.02.03 | Rà cứng | Ca/km2 | 13,6000 |
3.02.04 | Rà mềm | Ca/km2 | 5,1000 |
2.2. Thao tác thả phao: (có đèn)
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
<23 | 23 ÷ <50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.02.05 | Ф 800 | Ca/quả | 0,2045 | 0,2023 | - | - |
3.02.06 | Ф 1.000 | Ca/quả | - | 0,2838 | - | - |
3.02.07 | Ф 1.200 | Ca/quả | - | 0,3655 | 0,2241 | 0,1945 |
3.02.08 | Ф 1.400 | Ca/quả | - | 0,4470 | 0,2741 | 0,2381 |
3.02.09 | Ф 1.700 | Ca/quả | - | - | 0,3152 | 0,2738 |
3.02.10 | Ф 2.000 | Ca/quả | - | - | 0,3664 | 0,3094 |
3.02.11 | Ф 2.400 | Ca/quả | - | - | 0,4344 | 0,3568 |
Ghi chú:
- Phao không đèn; mức giảm 0,035 ca/quả.
- Phao có chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.
2.3. Thao tác trục phao (có đèn)
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
<23 | 23 ÷ <50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.02.12 | Ф 800 | Ca/quả | 0,2488 | 0,2420 | - | - |
3.02.13 | Ф 1.000 | Ca/quả | - | 0,3776 | - | - |
3.02.14 | Ф 1.200 | Ca/quả | - | 0,5131 | 0,3185 | 0,2806 |
3.02.15 | Ф 1.400 | Ca/quả | - | 0,6486 | 0,4027 | 0,3547 |
3.02.16 | Ф 1.700 | Ca/quả | - | - | 0,4632 | 0,3738 |
3.02.17 | Ф 2.000 | Ca/quả | - | - | 0,5238 | 0,3927 |
3.02.18 | Ф 2.400 | Ca/quả | - | - | 0,6044 | 0,4210 |
Ghi chú:
- Phao không đèn: mức giảm 0,035 ca/quả.
- Phao có chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.
2.4. Thao tác chỉnh phao:
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
<23 | 23 ÷ <50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.02.19 | Ф 800 | Ca/quả | 0,2168 | 0,2125 | - | - |
3.02.20 | Ф 1.000 | Ca/quả | - | 0,2980 | - | - |
3.02.21 | Ф 1.200 | Ca/quả | - | 0,3837 | 0,2350 | 0,2042 |
3.02.22 | Ф 1.400 | Ca/quả | - | 0,4693 | 0,2878 | 0,2560 |
3.02.23 | Ф 1.700 | Ca/quả | - | - | 0,3309 | 0,2874 |
3.02.24 | Ф 2.000 | Ca/quả | - | - | 0,3742 | 0,3248 |
3.02.25 | Ф 2.400 | Ca/quả | - | - | 0,4318 | 0,3746 |
2.5. Thao tác chống bồi rùa:
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
<23 | 23 ÷ <50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.02.26 | Ф 800 | Ca/quả | 0,1225 | 0,1106 | - | - |
3.02.27 | Ф 1.000 | Ca/quả | - | 0,1455 | - | - |
3.02.28 | Ф 1.200 | Ca/quả | - | 0,1805 | 0,1580 | 0,1341 |
3.02.29 | Ф 1.400 | Ca/quả | - | 0,2155 | 0,1800 | 0,1599 |
3.02.30 | Ф 1.700 | Ca/quả | - | - | 0,1899 | 0,1839 |
3.02.31 | Ф 2.000 | Ca/quả | - | - | 0,2325 | 0,2080 |
3.02.32 | Ф 2.400 | Ca/quả | - | - | 0,2905 | 0,2401 |
2.6. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên phao:
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
<23 | 23 ÷ <50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.02.33 | Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin | Ca/đèn | 0,0405 | 0,0405 | 0,0381 | 0,0381 |
3.02.34 | Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; Hoặc 2 bình 6V- 40AH đấu song song) | Ca/đèn | 0,0584 | 0,0594 | 0,0594 | 0,0500 |
2.7. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên cột, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cột:
Mã hiệu | Loại đèn, nguồn | Đơn vị tính | Loại cột, dàn | |||||
6,5 m | 7,5 m | 8,5 m | 12 m | 18 m | 24 m | |||
3.02.35 | Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin | Ca/đèn | 0,0525 | 0,0536 | 0,0546 | 0,0594 | 0,0785 | 0,1023 |
3.02.36 | Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; Hoặc 2 bình 6V- 40AH đấu song song) | Ca/đèn | 0,0676 | 0,0686 | 0,0695 | 0,0743 | 0,0924 | 0,1166 |
2.8. Thao tác sơn màu giữa kỳ phao:
Mã hiệu | Loại phao | Đơn vị tính | Mức ca máy |
3.02.37 | Ф 800 | Ca/quả | 0,1240 |
3.02.38 | Ф 1.000 | Ca/quà | 0,1400 |
3.02.39 | Ф 1.200 | Ca/quả | 0,1600 |
3.02.40 | Ф 1.400 | Ca/quả | 0,1700 |
3.02.41 | Ф 1.700 | Ca/quả | 0,2100 |
3.02.42 | Ф 2.000 | Ca/quả | 0,2500 |
3.02.43 | Ф 2.400 | Ca/quả | 0,3380 |
2.9. Thao tác sơn màu giữa kỳ, bảo dưỡng, dịch chuyển, điều chỉnh cột, biển báo hiệu:
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Mức ca máy các loại báo hiệu |
3.02.44 | Sơn màu giữa kỳ, dịch chuyển, điều chỉnh bảo dưỡng cột, biển báo hiệu | Ca/cột | 0,028 |
Ghi chú:
Cả 4 thao tác: Dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu và sơn màu giữa kỳ, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu - chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ vào và đi ra vị trí báo hiệu.
330. Định mức ca máy hành trình thay ắc quy, thay đèn báo hiệu
Mã hiệu | Loại việc | Đơn vị tính | Tàu công tác (cv) | Xuồng cao tốc (cv) | ||||||
Dưới 23cv | Từ 23cv đến dưới 50cv | Từ 50cv đến 90cv | Lớn hơn 90cv | Dưới 30cv | Từ 30 đến dưới 70 cv | Từ 70cv đến 120 cv | Lớn hơn 120cv | |||
| Tốc độ bình quân | km/h | 7 | 8 | 10 | 12 | 20 | 24 | 30 | 40 |
3.03.01 | Ca máy hành trình thay ắc quy | Ca/km | 0,0204 | 0,0178 | 0,0143 | 0,0120 | 0,0071 | 0,0059 | 0,0047 | 0,0035 |
KÈM THEO ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ
I31. DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ (Áp loại theo hiện trạng sông kênh được công bố đến ngày 31/12/2001).
Số thứ tự | Tên sông kênh | Phạm vi | Phân loại (số km) | ||
1 | 2 | 3 | |||
I | Các tỉnh phía Bắc |
|
|
| |
1 | Kênh Cái Tráp | Đầu kênh phía luồng Bạch Đằng đến đầu kênh phía luồng Lạch Huyện | 4,5 | - | - |
2 | Lạch Cái Bầu-Cửa Mô (Nhánh) | Vạ Ráy Ngoài- Giuộc giữa đến Đông Bìa | - | 12,0 | - |
3 | Luồng Cửa Mô- Sậu Đông | Cửa Mô đến Sậu Đông | - | - | 10,0 |
4 | Luồng Tài Xá- Mũi Chùa | Từ Tài Xá đến cảng xuất sét Hà Chanh | - | 8,5 | - |
Từ Cảng xuất sét đến Mũi Chùa | - | - | 23,0 | ||
5 | Luồng Vũng Đục | Hòn Buộm đến Vũng Đục | 2,5 | - | - |
6 | Sông Bạch Đằng | N3 sông Chanh Bạch Đằng đến N3 kênh Cái Tráp | 8 |
|
|
7 | Sông Băng Giang | Thị xã Cao Bằng đến Thủy Khẩu |
|
| 56 |
8 | Luồng Ba Mom | Đèn quả Xoài đến Hòn Vụng Dại | 15 |
|
|
9 | Luồng Bái Tử Long | Hòn Đũa đến Hòn Một |
|
| 13,5 |
10 | Luồng Bài Thơ | Núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối |
| 7 |
|
11 | Sông Cầu | N3 Lác đến N3 sông Công |
| 83 |
|
N3 sông Công đến Hà Châu |
|
| 21 | ||
12 | Sông Công | N3 sông Cầu đến Cải Đan |
|
| 19 |
13 | Sông Cấm | N3 Nống đến thượng lưu cảng Vật cách, 200m | 9 |
|
|
14 | Sông Chanh | N3 sông Chanh Bạch Đằng đến đèn Quả Xoài | 20,5 |
|
|
15 | Sông Cầu Xe | Âu Cầu Xe đến N3 Cầu Xe Thái Bình |
|
| 3 |
16 | Sông Đà | Đập Hòa Bình đến N3 Hồng Đà |
| 58 |
|
17 | Sông Đáy | Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Phù Vân đến phao số 0 cửa Đáy | 115 |
|
|
Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa Vân Đình đến N3 Phù Vân |
|
| 48 | ||
18 | Sông Đuống | N3 Cửa Dâu đến N3 Mỹ Lộc | 68 |
|
|
19 | Sông Đá Bạch | N3 Bến Đụn đến N3 sông Chanh Bạch Đằng | 23 |
|
|
20 | Sông Đào Hạ lý | N3 Hạ Lý Lạch Tray đến N3 Xi Măng | 3 |
|
|
21 | Sông Gùa | N3 Mũi Gươm đến Cửa Dưa |
| 4 |
|
22 | Sông Gâm | Chiêm Hóa đến N3 Lô Gâm |
|
| 36 |
23 | Sông Hàn | N3 Trại Sơn đến N3 Nống | 8 |
|
|
24 | Sông Hồng |
|
| 166 |
|
Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Nậm Thi đến Yên Bái |
| 109 |
| ||
Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa Yên Bái đến N3 Hồng Đà | 219 |
|
| ||
Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Hồng Đà đến N3 Mom Rô |
|
|
| ||
Đơn vị Quản lý đường thủy nội địa N3 Mom Rô đến phao số 0 Ba Lạt |
|
| 47 | ||
25 | Sông Hoá | N3 Ninh Giang đến cửa Ba Giai |
|
| 36,5 |
26 | Luồng Hòn Gai | Hòn Gai đến Hòn Đũa | 16 |
|
|
27 | Hồ Hòa Bình | Đập Hòa Bình đến Tạ Bú |
| 203 |
|
28 | Sông Hoàng Long | Nho Quan đến N3 cầu Gián |
|
| 29 |
29 | Sông Kinh Thầy | N3 Lấu Khê đến N3 Trại Sơn | 44,5 |
|
|
30 | Sông Kinh Môn | N3 Kèo đến N3 Nống |
| 45 |
|
31 | Sông Kênh Khê | N3 Kênh Khê Văn úc đến N3 Kênh Khê Thái Bình | 3 |
|
|
32 | Sông Lai Vu | N3 Vũ Xá đến N3 Cửa Dưa |
| 26 |
|
33 | Luồng Lạch Ngăn | Ghềnh Đầu Phướn đến Hòn Một |
|
| 16 |
34 | Luồng Lạch Ngăn đi Cát Bà | Hòn Mười Nam đến Cát Bà |
|
| 30,5 |
35 | Lạch Giải | Hòn Sãi Cóc đến Hòn Một |
|
| 6 |
36 | Luồng Lạch Sâu | Hòn Vụng Dại đến Hòn Một |
|
| 11,5 |
37 | Luồng Lạch Buộm | Hòn Đũa đến Hòn Buộm | 11 |
|
|
38 | Sông Lạch Tray | N3 Kênh Đồng đến N3 S Hạ Lý | 33,5 |
|
|
N3 Hạ Lý đến cửa Lạch Tray |
|
| 15,5 | ||
39 | Sông Lô | N3 Lô Gâm đến N3 Việt Trì | 115 |
|
|
40 | Sông Luộc | N3 Cửa Luộc đến Quý Cao | 72 |
|
|
41 | Sông Lục Nam | Chũ đến N3 Nhãn |
| 56 |
|
42 | Sông Mạo Khê | N3 Bến Tnều đến N3 Bến Đụn | 18 |
|
|
43 | Luống Móng Cái-Cửa Mô | Cửa Mô đến Vạn Tâm (Vĩnh Thực) |
| 59 |
|
44 | Sông Móng Cái | Móng Cái đến Vạn Tâm |
| 17 |
|
45 | Sông Mía | N3 Mía Thái Bình đến N3 Mía Văn úc |
| 3 |
|
46 | Sông Nam Định | N3 Hưng Long đến N3 Độc Bộ | 33,5 |
|
|
47 | Sông Ninh Cơ | N3 Mom Rô đến thượng 1- ưu cảng Hải Thịnh 200m | 51 |
|
|
48 | Sông Phi Liệt | N3 Bến Đụn đến N3 Trại Sơn | 8 |
|
|
49 | Sông Ruột Lợn | N3 Đông Vàng Chấu đến N3 Tây Vàng Chấu | 7 |
|
|
50 | Hồ Thác Bà | Cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà |
|
| 8 |
Cẩm Nhân đến cảng Hương Lý |
| 42 |
| ||
51 | Sông Thái Bình | Đoạn N3 Lác đến N3 Lấu Khê | 7 |
|
|
Đoạn N3 Lấu Khê đến N3 sông Mía |
| 57 |
| ||
Đoạn Quý Cao đến Cửa Thái Bình |
|
| 36 | ||
52 | Sông Trà Lý | Đoạn N3 Phạm Lỗ đến thị xã Thái Bình | 28 |
|
|
Đoạn thị xã Thái Bình đến Cửa Thái Bình |
| 42 |
| ||
53 | Luồng Cái Bầu - Cửa Mô | Hòn Buộm đến Cửa Mô |
| 42 |
|
54 | Sông Thương | Bố Hạ đến N3 Lác |
| 62 |
|
55 | Sông Uông Bí | Cầu Uống Bí đến N3 Điền Công |
|
| 14 |
56 | Sông Văn úc | Đoạn N3 Cửa Dưa đến N3 Kênh Khê | 22 |
|
|
Đoạn N3 Kênh Khê đến phao số 0 Cửa Văn úc |
|
| 35 | ||
57 | Sông Vạc | N3 Kim Đài đến Cầu Yên |
| 28,5 |
|
58 | Luồng Vịnh Hạ Long | Hòn Vụng Dại đến cảng Hòn Gai | 9,5 |
|
|
59 | Luồng Vân Đồn - Cô Tô | Cảng Cái Rồng đến Cô Tô |
|
| 55 |
60 | Sông Yên Mô | N3 Đức Hậu đến N3 Chính Đại |
| 14 |
|
61 | Sông Diễn Vọng | Cửa Lục đến Khe Tam |
| 17 |
|
62 | Luồng Cửa ông - Mông Dương | Phà Tài Xá đến Khe Chàm |
| 5,5 |
|
63 | Kênh Quần Liêu | N3 sông Ninh Cơ đến N3 sông Đáy | 3,2 |
|
|
64 | Sông Tiên Yên | Thị trấn Tiên Yên - Cửa Mô |
| 31 |
|
65 | Hòn Đũa - Cửa Đối |
|
|
| 46,5 |
Cộng miền Bắc: | 977,7 | 1.197,5 | 616 | ||
II | Các tỉnh miền Trung |
|
|
| |
1 | Hội An- Cù Lao Chàm | Cửa Đại đến Cù Lao Chàm | - | 17,0 | - |
2 | Lan Châu- Hòn Ngư | Lan Châu đến Hòn Ngư | - | 5,7 | - |
3 | Sông Hội An | km10 sông Thu Bồn đến km2+100 sông thu Bồn | - | 11,0 | - |
4 | Lạch Bạng- Đảo Hòn Mê | Cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự đảo Hòn Mê | - | 20,0 | - |
5 | Kênh Nga Sơn | N3 Chế Thôn đến Điện Hộ |
| 27 |
|
6 | Sông Lèn | N3 Bông đến N3 Yên Lương |
| 31 |
|
7 | Kênh De | N3 Yên Lương đến N3 Trường Xá |
| 6,5 |
|
8 | Sông Trường (Tào) | N3 Trường Xá đến N3 Kênh Choán |
| 6,5 |
|
9 | Kênh Choán | N3 Sông Tào đến N3 Hoằng Phụ |
| 15 |
|
10 | Sông Mã | N3 Vĩnh Ninh đến thượng lưu cảng Lễ Môn 200m |
| 42 |
|
11 | Sông Bưởi | Kim Tân đến N3 Vĩnh Ninh |
| 25,5 |
|
12 | Sông Lam | Đô Lương đến thượng lưu cảng Bến Thủy 200m |
| 96,5 |
|
13 | Sông La | N3 Linh Cảm đến N3 Núi Thành |
| 13 |
|
14 | Sông Nghèn | Cấu Nghèn đến Cửa Sót |
| 38,5 |
|
15 | Sông Rào Cái | Thị trấn Cẩm Xuyên đến N3 Sơn |
|
| 37 |
16 | Sông Gianh | Đồng Lào đến thượng lưu cảng Gianh 200m |
| 45 |
|
Đồng Lào đến Chợ Gát |
|
| 18 | ||
17 | Nguồn Son (Trốc) | Hanh Tối đến N3 Văn Phú |
| 36 |
|
18 | Sông Nhật Lệ | Long Đại đến Thượng lưu cảng Nhật Lệ 200m |
| 19 |
|
19 | Sông Hiếu | Bến Đuồi đến thượng lưu cảng Cửa Việt 200m |
| 27 |
|
20 | Sông Thạch Hãn | Ba Lòng đến N3 Gia Độ |
|
| 46 |
21 | Sông Hương | N3 Tuần đến Thuận An |
| 34 |
|
22 | Phá Tam Giang và đầm Thủy Tú | Vân Trình đến Cửa Tư Hiền |
|
| 67 |
23 | Sông Trường Giang | N3 An Lạc đến Cảng Kỳ Hà |
| 67 |
|
24 | Sông Thu Bồn | Phà Nông Sơn đến Cửa Đại |
| 65 |
|
25 | Sông Hoàng Mai | Cầu Đường sắt đến phao số 0 cửa Lạch Cờn |
| 15 |
|
Cộng miền Trung: | 0 | 663,2 | 168 | ||
III | Các tỉnh miền Nam |
|
|
| |
1 | Sông Vàm Cỏ Tây | Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng đến Mộc Hóa | - | - | 34,3 |
2 | Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Ông Cồn) | Thượng lưu cù lao Ông Cồn đến Hạ lưu cù lao Ông Cồn | 1,0 | - | - |
3 | Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Rùa) | Thượng lưu cù lao Rùa đến hạ lưu cù lao Rùa | - | 6,6 | - |
4 | Sông Đồng Nai (Nhánh cù lao Bạch Đằng) | Thượng lưu cù lao Bạch Đằng đến hạ lưu cù lao Bạch Đằng | - | 7,1 | - |
5 | Sông Dần Xây | Ngã ba sông Lòng Tàu đến ngã ba sông Dinh Bà | - | 4,4 | - |
6 | Sông Dinh Bà | Ngã ba sông Dần Xây đến ngã ba sông Lò Rèn | - | 6,1 | - |
7 | Sông Lò Rèn | Ngã ba sông Dinh Bà đến ngã ba sông Vàm Sát | - | 4,1 | - |
8 | Sông Vàm Sát | Ngã ba sông Lò Rèn đến ngã ba sông Soài Rạp | - | 9,7 | - |
9 | Sông Tiền (Nhánh cù lao Giêng) | Thượng lưu cù lao Giêng đến hạ lưu cù lao Giêng | 16,2 | - | - |
10 | Sông Tiền (Nhánh cù lao Hổ Cứ) | Thượng lưu cồn Lân đến hạ lưu cồn Chài | 8,0 | - | - |
11 | Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng | Sông Vàm Cỏ Tây đến sông Tiền | - | - | 44,4 |
12 | Kênh Phước Xuyên | Ngã ba kênh Hồng Ngự đến ngã ba kênh 4 Bis | - | - | 28,0 |
13 | Kênh Tư Mới | Ngã ba kênh 4 Bis đến ngã ba kênh 28 | - | - | 10,0 |
14 | Kênh 28 | Ngã ba kênh Tư Mới đến Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền | - | - | 21,3 |
15 | Kênh Xáng Long Định | Ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 | - | 18,5 | - |
16 | Sông Cổ Chiên |
|
|
|
|
Nhánh sông Băng Tra | Đầu cù lao Đất đến đuôi cù lao Đất | - | 20,8 | - | |
Nhánh Cung Hầu | Ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh | - | 4,0 | - | |
17 | Rạch Ô Môn | Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội | - | 15,2 | - |
18 | Rạch Cái Tàu | Kênh Tắt Cây Trâm- Rạch ngã ba Đình đến ngã ba sông Cái Lớn | - | - | 15,2 |
19 | Sông Hậu | Biên giới Việt Nam- Campuchia đến ngã ba kênh Tân Châu | 26,9 | - | - |
Nhánh cù lao Thốt Nốt | Thượng lưu cù lao Thốt Nốt đến hạ lưu cù lao Thốt Nốt | 21,8 | - | “ | |
20 | Rạch Khe Luông | Ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn | - | 1,5 | - |
21 | Sông Cái Lớn | Ngã ba Rạch Khe Luông đến cửa Cái Lớn | - | 13,6 | - |
22 | Sông Cổ Cò | Rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo | - | 29,3 | - |
23 | Kênh Thốt Nốt | Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba sông Cái Bé | - | 4,8 | - |
24 | Kênh Lương Thế Trân | Ngã ba sông Ông Đốc đến ngã ba sông Gành Hào | - | 10,0 | - |
25 | Kênh Tắc Vân | Kênh Bạc Liêu Cà Mau đến sông Gành Hào | - | - | 9,4 |
26 | Sông Sài Gòn | Đoạn Đập Dầu Tiếng đến Thủ Dầu Một |
|
| 89 |
Đoạn Thủ Dầu Một đến cầu Sài Gòn | 37,5 |
|
| ||
27 | Sông Đồng Nai | Đoạn N3 sông Bé đến Bửu Long |
|
| 45 |
Đoạn Bửu Long đến thượng lưu cảng Vitaco 300m | 40 |
|
| ||
28 | Sông Vàm Cỏ Đông | Đoạn địa Bến Kéo đến N3 kênh Thủ Thừa |
|
| 105 |
Đoạn N3 kênh Thủ Thừa đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây |
| 26 |
| ||
29 | Sông Vàm Cỏ Tây | Đoạn Mộc Hóa đến N3 kênh Lagrang |
|
| 51 |
Đoạn N3 kênh Lagrang đến N3 kênh Thủ Thừa | 31 |
|
| ||
Đoạn N3 kênh Thủ Thừa đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây |
| 46 |
| ||
30 | Sông Vàm Cỏ | Đoạn N3 Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 Kênh Rạch Lá |
| 8,5 |
|
Đoạn N3 Rạch Lá đến N3 sông Soài Rạp | 27 |
|
| ||
31 | Kênh vành đai thị xã Rạch Giá | N3 kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến N3 kênh Rạch Giá Long Xuyên | 8 |
|
|
32 | Kênh Thủ Thừa | N3 sông Vàm Cỏ Đông đến N3 sông Vàm Cỏ Tây | 10,5 |
|
|
33 | Kênh Tẻ | N3 sông Sài Gòn đến N3 Kênh Đôi | 4,5 |
|
|
34 | Kênh Đôi | N3 Kênh Tẻ đến N3 sông Chợ đệm Bến Lức | 8,5 |
|
|
35 | Sông Chợ Đệm Bến Lức | N3 Kênh Đôi đến N3 sông Vàm Cỏ Đông | 20 |
|
|
36 | Kênh Cây Khô | N3 sông Cần Giuộc đến N3 Rạch ông Lớn | 3,5 |
|
|
37 | Rạch ông Lớn | N3 kênh Cây Khô đến N3 Kênh Tẻ | 5 |
|
|
38 | Sông Cần Giuộc | N3 kênh Cây Khô đến N3 sông Soài Rạp | 35 |
|
|
39 | Kênh Nước Mặn | N3 sông Cần Giuộc đến N3 sông Vàm Cỏ | 2 |
|
|
40 | Rạch lá | N3 sông Vàm Cỏ đến N3 kênh Chợ Gạo | 10 |
|
|
41 | Kênh Chợ Gạo | N3 Rạch Lá đến N3 Vàm Kỳ Hôn | 11,5 |
|
|
42 | Vàm Kỳ Hôn | N3 kênh Chợ Gạo đến N3 sông Tiền | 7 |
|
|
43 | Sông Tiền (cả nhánh phụ) | Biên giới CPC đến thượng lưu cảng Mỹ Tho 200m | 231 |
|
|
44 | Sông Vàm N3o | N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu | 6,5 |
|
|
45 | Kênh Sa Đéc - Lấp Vò | N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu | 50 |
|
|
46 | Kênh Măng Thít | N3 sông Cổ Chiên đến N3 Rạch Trà ôn | 42 |
|
|
47 | Rạch Trà ôn | N3 sông Măng Thít đến N3 sông Hậu | 5 |
|
|
48 | Kênh Tắt Cù Lao Mây | Sông Hậu (phía Trà ôn) đến sông Hậu (Phía Cái Côn) | 3,5 |
|
|
49 | Kênh Tân Châu | N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu |
| 9,5 |
|
50 | Kênh Chệt Sậy | N3 Vàm Gia Hòa đến N3 sông Bến Tre |
| 9 |
|
51 | Sông Bến Tre | N3 kênh Chệt Sậy đến N3 sông Hàm Luông |
| 7,5 |
|
52 | Sông Hàm Luông | Đoạn N3 sông Tiền đến N3 Rạch Mỏ Cày |
| 32 |
|
Đoạn N3 Rạch Mỏ Cày đến Cửa Hàm Luông |
|
| 42 | ||
53 | Rạch và kênh Mỏ Cày | N3 sông Hàm Luông đến N3 sông Cổ Chiên |
| 16 |
|
54 | Sông Cổ Chiên | Đoạn N3 sông Tiền đến N3 kênh Chợ Lách |
| 27 |
|
Đoạn N3 kênh Chợ Lách đến N3 kênh Măng Thít | 7 |
|
| ||
Đoạn N3 sông Măng Thít đến cửa Cổ Chiên |
|
| 75 | ||
55 | Kênh Trà Vinh | N3 sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh |
|
| 4,5 |
56 | Sông Hậu (cả nhánh phụ) | N3 kênh Tân Châu đến thượng lưu cảng Cần Thơ 300m | 156 |
|
|
57 | Sông Châu Đốc | N3 sông Hậu đến N3 kênh Vĩnh Tế |
| 1,5 |
|
58 | Kênh Vĩnh Tế | N3 sông Châu Đốn đến Bến Đá |
| 5 |
|
59 | Kênh Trì Tôn | N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên |
| 57,5 |
|
60 | Kênh Rạch Giá Long Xuyên | N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên |
| 63,5 |
|
61 | Kênh Rạch Sỏi | N3 sông Hậu đến N3 kênh ông Hiển Tà Niên | 59 |
|
|
62 | Kênh Đôn Giông | N3 kênh ông Hiển Tà Niên đến N3 kênh vành đai thị xã Rạch Giá | 5 |
|
|
63 | Kênh Rạch Giá Hà Tiên | N3 kênh Rạch Giá Long Xuyên đến thị xã Hà Tiên | 81,5 |
|
|
64 | Kênh Ba Hòn | N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên đến Cửa Ba Hòn | 7 |
|
|
65 | Kênh ông Hiển Tà Niên | Đoạn N3 kênh Đòn Giông đến N3 sông Cái Bé |
| 8,5 |
|
66 | Rạch Cần Thơ | N3 sông Hậu đến N3 kênh Xà No | 16 |
|
|
67 | Kênh Xà No | N3 Rạch Cần Thơ đến N3 Rạch Cái Nhứt | 39,5 |
|
|
68 | Rạch Cái Nhứt | N3 kênh Xà No đến N3 Rạch Cái Tư | 3 |
|
|
69 | Rạch Cái Tư | N3 Rạch Cái Nhứt đến N3 sông Cái Lớn | 12,5 |
|
|
70 | Kênh Tắt Cây trâm | N3 sông Cái Lớn đến N3 rạch Cái Tàu | 5 |
|
|
71 | Rạch Ngã 3 Đình | N3 rạch Cái Tàu đến N3 Kênh sông Trẹm Cạnh Đền | 11,5 |
|
|
72 | Kênh Sông Trẹm Cạnh Đền | N3 rạch ngã 3 Đình đến N3 sông Trèm Trẹm (Thới Bình) | 33,5 |
|
|
73 | Sông Cái Bé | N3 Thốt Nốt - thị đội ô Môn đến Cửa Cái Bé |
| 48 |
|
74 | Rạch Tắt Cậu | N3 sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn |
| 1,5 |
|
75 | Sông Cái Lớn | N3 kênh Tân Bằng Cán Gáo đến N3 kênh Tắt Cây Trâm |
|
|
|
76 | Rạch Cái Côn | N3 sông Hậu đến Phụng Hiệp |
| 16,5 |
|
77 | Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp | Phụng Hiệp đến Cà Mau |
| 105 |
|
78 | Rạch Đại Ngãi | N3 sông Hậu đến N3 kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
| 4,5 |
|
79 | Kênh Phú Hữu Bãi Xàu | N3 rạch Đại Ngãi đến N3 rạch Thạnh Lợi |
| 15,5 |
|
80 | Rạch Thạnh Lợi | N3 kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến N3 Kênh Ba Xuyên Dừa Thọ |
| 1,5 |
|
81 | Kênh Ba xuyên Dừa Tho | N3 rạch Thạnh Lợi đến N3 Sông Cổ Cò |
| 20 |
|
82 | Sông Cổ Cò | N3 kênh Ba Xuyên Dừa Tho đến N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo |
| 19 |
|
83 | Kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo | N3 sông Cổ Cò đến N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau |
| 18 |
|
84 | Kênh Bạc Liêu Cà Mau | N3 Giồng Me (kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo) đến Cà Mau |
| 67 |
|
85 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo | N3 sông Cái Lớn đến N3 sông Trèm Trẹm |
|
| 40 |
86 | Sông Trèm Trẹm | Đoạn N3 kênh Tân Bằng Cán Gáo đến N3 kênh sông Trẹm Cạnh Đền |
|
| 28 |
Đoạn N3 kênh sông Trẹm Cạnh Đền đến N3 Sông ông Đốc Tắt Thủ | 12 |
|
| ||
87 | Sông ông Đốc | Đoạn N3 sông Trèm Trẹm đến N3 rạch Tắt Thủ | 4,5 |
|
|
Đoạn N3 rạch Tắt Thủ đến cửa ông Đốc |
|
| 45 | ||
88 | Sông Gành Hào | N3 kênh Tắt Thủ đến thị xã Cà Mau | 5 |
|
|
Thị xã Cà Mau đến N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào |
| 10 |
| ||
N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào đến Phao số 0 Cửa Gành Hào |
|
| 47,5 | ||
89 | Kênh Hộ Phòng Gành Hào | N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau đến N3 sông Gành Hào |
| 18 |
|
90 | Kênh Bảy Hạp Gành Hào | N3 sông Gành Hào đến N3 sông Bảy Hạp |
| 9 |
|
91 | Sông Bảy Hạp | N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào đến N3 kênh Năm Căn Bảy Hạp |
| 25 |
|
92 | Kênh Cửa Lớn Bảy Hạp | N3 sông Bảy Hạp đến N3 sông Cửa Lớn |
|
| 11 |
93 | Kênh Tắt Năm Căn | N3 sông Bảy Hạp đến Năm Căn |
| 11,5 |
|
94 | Kênh Chợ Lách | N3 sông Tiền đến N3 sông Cổ Chiên | 7,5 |
|
|
95 | Rạch Tắt Thủ | N3 sông ông Đốc đến N3 Sông Gành Hào | 4,5 |
|
|
96 | Kênh Tháp mười số 1 | N3 sông Tiền đến N3 sông Vàm Cỏ Tây | 90,5 |
|
|
97 | Kênh Tháp mười số 2 | N3 sông Tiền đến N3 sông Vàm Cỏ Tây |
| 93,5 |
|
98 | Kênh 4 Bis | N3 kênh Đồng Tiến đến N3 kênh Nguyễn Văn Tiếp |
| 16,5 |
|
99 | Kênh Thị đội ô Môn | N3 sông Hậu đến N3 kênh Giồng Giềng Bến Nhứt |
| 31,5 |
|
100 | Kênh Ba Thê | N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên |
| 57 |
|
101 | Kênh Mặc Cần Dưng | N3 kênh Ba Thê đến N3 kênh Tám Ngàn |
| 12,5 |
|
102 | Kênh Tám Ngàn | N3 kênh Mặc cần Dưng đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên |
| 36 |
|
103 | Rạch ông Chưởng | N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu |
| 23 |
|
104 | Hồ Trị An | Cầu La Ngà đến đập Tri An |
| 40 |
|
105 | Rạch ông Trúc | N3 sông Thị Vải đến N3 rạch Tắt Nha Phương |
| 1,6 |
|
106 | Rạch Tắt Nha Phương | N3 rạch ông Trúc đến N3 sông Đồng Kho |
| 1,7 |
|
107 | Sông Đồng Kho | N3 Rạch Tắt Nha Phương đến N3 rạch Tắt ông Trung |
| 7 |
|
108 | Rạch Tắt ông Trung | N3 sông Đồng Kho đến N3 sông Đồng Tranh |
| 3,4 |
|
109 | Sông Đồng Tranh | N3 rạch Tắt ông Trung đến N3 sông Lòng Tàu |
| 17,1 |
|
110 | Sông Gò Gia | N3 sông Thị Vải đến N3 sông Tắt Bãi - Tắt ông Cu |
| 6,3 |
|
111 | Sông Tắt Bãi -Tắt ông Cu | N3 sông Gò Gia đến N3 sông Đồng Tranh |
| 7,5 |
|
112 | Rạch Tắt Rỗi | N3 sông Đồng Tranh đến N3 sông Lòng Tàu |
| 7,4 |
|
113 | Rạch Tắt ông Nghĩa | N3 sông Lòng Tàu đến N3 kênh Bà Tống |
| 3,3 |
|
114 | Kênh Bà Tống | N3 rạch Tắt ông Nghĩa đến N3 sông Soài Rạp |
| 3,2 |
|
| Cộng Miền Nam | 1.233,9 | 1.191,7 | 823,8 | |
| Tổng cộng toàn quốc | 2.211,6 | 3.052,4 | 1.607,8 |
II. CÁC ĐỊNH MỨC LIÊN QUAN KÈM THEO
1. Định mức liên quan đến vật tư
1.1. Định mức vật tư đúc rùa
Mã hiệu | Tên vật liệu | ĐVT | Rùa 100 kg | Rùa 500 kg | Rùa 1000 kg | Rùa 2000 kg |
1.01.95 | Cốt thép | Kg | 1,3 | 2,75 | 5,6 | 10 |
1.01.96 | Dây thép | Kg | 0,05 | 0,1 | 0,2 | 0,3 |
1.01.97 | Xi măng | Kg | 25 | 56 | 120 | 200 |
1.01.98 | Cát vàng | m³ | 0,06 | 0,14 | 0,27 | 0,49 |
1.01.99 | Đá răm | m³ | 0,10 | 0,24 | 0,47 | 0,85 |
1 2. Định mức phụ kiện phao
Mã hiệu | Loại phao | Xích | Ma ní | Mắc may | Con quay | ||||
Ф | L | Ф | S.L | Ф | S.L | Ф | S.L | ||
1.02.100 | Ф 800 | 12 | Theo tính toán cụ thể | 14 | 3 | 14 | 2 | 16 | 1 |
1.02.101 | Ф 1000 đĩa | 16 | 18-20 | 5 | 18-20 | 3 | 20 | 1 | |
1.02.102 | Ф 1000 trụ | 22 | 25 | 5 | 25 | 3 | 26 | 1 | |
1.02.108 | Ф 1200 | 22 | 25 | 5 | 25 | 3 | 26 | 1 | |
1.02.104 | Ф 1400 | 22 | 25 | 5 | 25 | 3 | 26 | 1 | |
1.02.105 | Ф 1700 | 28-30 | 32 | 7 | 32 | 5 | 40 | 1 | |
1.02.106 | Ф 2000 | 32 | 34 | 7 | 34 | 5 | 40 | 1 | |
1.02.107 | Ф 2400 | 32 | 38 | 7 | 38 | 5 | 42 | 1 |
Tiêu hao điện năng cho đèn báo hiệu sử dụng điện lưới:
Mã hiệu | Loại đèn | Chế độ làm việc | Đơn vị tính | Điện năng |
1.03.108 | 220v - 40w | Cháy thẳng | kw.h | 0.059 |
1.03.109 | 220v - 40w | nhấp nháy | kw.h | 0.040 |
1.03.110 | 220v - 40w | chớp các loại | kw.h | 0.013 |
1.03.111 | 220v-150w | chớp các loại | kw.h | 0.050 |
1.03.112 | 220v-500w | chớp các loại | kw.h | 0.162 |
1.4. Định mức thắp đèn dầu
Mã hiệu | Tên vật liệu | ĐVT | Cỡ đèn số 4 | Cỡ đèn số 5 | Cỡ đèn số 8 |
1.04.113 | Dầu hỏa | Kg/Lần | 0,10 | 0,15 | 0,25 |
1.04.114 | Bóng đèn con | cái/năm | 12 | 12 | 12 |
1.04.115 | Bấc đèn | cái/năm | 36 | 36 | 36 |
1.04.116 | VL phụ | % | 5 | 5 | 5 |
1.5. Định mức thời gian sử dụng các thiết bị đèn báo hiệu
Số thứ tự | Tên vật tư, thiết bị | Đơn vị tính | Thời hạn thay thế | |
Vùng nước ngọt | Vùng nước mặn | |||
1 | Giá đỡ, rọ bảo vệ đèn | Năm | 10 | 8 |
2 | Rào thép chống trèo | - | 10 | 8 |
3 | Hòm bảo vệ ắc quy | - | 5 | 4 |
4 | Phao, cột, biển thép | - | 10 | 8 |
5 | Thân đèn | - | 10 | 8 |
6 | Thấu kính | - | 10 | 10 |
7 | Ve rin (màu) | - | 10 | 10 |
8 | Máy chớp (cơ) | - | 3 | 2 |
9 | Máy chớp IC | - | 3 | 2,5 |
10 | Thang nhôm | - | 6 | 6 |
11 | Máy xạc ắc quy |
| 5 | 4 |
12 | Túi đồ nghề | - | 5 | 5 |
13 | Tấm pin mặt trời | - | 10 | 10 |
14 | Bộ điều khiển điện tử | - | 5 | 4 |
15 | Giá đỡ khung và bảo vệ tấm pin mặt trời | - | 10 | 8 |
16 | Bóng đèn sợi đốt ở chế độ F và Q | Giờ | 730 | 730 |
17 | Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp đều chớp 1 dài. | - | 1.095 | 1.095 |
18 | Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp 1 ngắn, chớp 2 và 3 | - | 2.190 | 2.190 |
1.6. Tuổi thọ của các loại ắc quy:
+ Ắc quy chuyên dùng loại 6V-40AH mắc song song 02 bình thành 6V-80AH;
+ Ắc quy chuyên dùng loại 6V- 40AH mắc hỗn hợp 04 bình thành 12V- 80AH
Số thứ tự | Các loại ắc quy và chế độ công tác của đèn tín hiệu | Đơn vị tính | Tuổi thọ ắc quy | ||
Ắc quy nạp điện bằng điện lưới | Ắc quy nạp điện bằng pin mặt trời | ||||
Số lần nạp | Tháng sử dụng | ||||
1 | ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 0,25A | tháng |
|
| 24 |
2 | ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 0,6A | lần nạp (tháng) | 80 |
| 24 (tháng) |
3 | ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 1,4A | lần nạp (tháng) | 80 |
| 18 (tháng) |
4 | ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 0,25A | tháng |
| 24 | 24 |
5 | ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 0,6A | lần nạp (tháng) | 80 |
| 24 (tháng) |
6 | ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 1,4A | lần nạp (tháng) | 80 |
| 18 (tháng) |
7 | ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V-0,25A | tháng |
| 24 | 24 |
8 | ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V - 0,6A | tháng |
| 24 | 24 |
9 | ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V-1,4A | lần nạp (tháng) | 80 |
| 24 (tháng) |
10 | ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 12V-1,4A | lần nạp (tháng) | 80 |
| 24 (tháng) |
2. Định mức liên quan đến lao động
2.1. Lắp đặt cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ Lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí cần lắp đặt.
- Vận chuyển cột, biển xuồng phương tiện.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.
- Đào móng dựng cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Xong công việc, xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, thu dọn dụng cụ, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột sắt tròn | ||
6,5m | 7,5m | 8,5m | |||
|
|
| 1,956 | 2,152 | 2,349 |
|
|
| 1,956 | 2,152 | 2,349 |
2.01.163 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | C/cột | 1,760 | 1,937 | 2,114 |
2.01.164 | Báo hiệu CNV | C/cột | 1,956 | 2,152 | 2,349 |
2.01.165 | Báo hiệu ngã ba | C/cột | 1,956 | 2,152 | 2,349 |
2.01.166 | Báo hiệu định hướng | C/cột | 1,956 | 2,152 | 2,349 |
2.2. Lắp đặt biển báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí cần lắp đặt.
- Vận chuyển biển báo hiệu xuống phương tiện.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt biển, vận chuyển biển lên cầu.
- Lắp đặt biển theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc xuống tàu, đưa tàu ra tuyến, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc
Mã hiệu | Loại biển báo hiệu | Đơn vị | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
2.02.167 | Báo hiệu khoang thông thuyền | C/biển | 2,50 | 2,30 | 2,10 |
2.02.168 | Báo hiệu C113; C114 | C/biển | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
2.3. Thay thế cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển cột, biển xuống phương tiện.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thay thế cột, vận chuyển cột, biển lên bờ.
- Đào đất hạ cột cũ, dựng cột mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện.
- Tàu ra luồng về trạm, vận chuyển cột, biển lên kho bãi.
- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột sắt tròn | ||
6,5m | 7,5m | 8,5m | |||
2.03.169 | Báo hiệu hình vuông, hình thoi | C/cột | 2,738 | 3,031 | 3,288 |
2.03.170 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | C/cột | 2,738 | 3,031 | 3,288 |
2.03.171 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | C/cột | 2,464 | 2,712 | 2,959 |
2.03.172 | Báo hiệu CNV | C/cột | 2,738 | 3,031 | 3,288 |
2.03.173 | Báo hiệu ngã ba | C/cột | 2,738 | 3,031 | 3,288 |
2.03.174 | Báo hiệu định hướng | C/cột | 2,738 | 3,031 | 3,288 |
2.4. Thay thế biển báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Vận chuyển biển xuống phương tiện.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thay thế, vận chuyển biển lên cầu.
- Tháo biển cũ, lắp đặt thay thế biển mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật
- Vận chuyển biển cũ xuống phương tiện.
- Tàu ra luồng về trạm, vận chuyển biển lên kho bãi.
- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại biển báo hiệu | Đơn vị | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
2.04.175 | Báo hiệu khoang thông thuyền | c/biển | 3,50 | 3,30 | 3,10 |
2.04.176 | Báo hiệu C113; C114 | c/biển | 0,75 | 0,65 | 0,55 |
2.5. Thu hồi cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): cấp bậc công việc bình quân: 4,5
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột cần thu hồi.
- Đào đất hạ cột, tháo phụ kiện, vận chuyển cột xuống phương tiện
- Đưa tàu ra tuyến về trạm vận chuyển cột lên kho bãi.
- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột sắt tròn | ||
6,5m | 7,5m | 8,5m | |||
2.05.177 | Báo hiệu hình vuông, hình thoi | C/cột | 1,898 | 1,932 | 1,965 |
2.05.178 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | C/cột | 1,898 | 1,932 | 1,965 |
2.05.179 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | C/cột | 1,708 | 1,739 | 1,769 |
2.05.180 | Báo hiệu CNV | C/cột | 1,898 | 1,932 | 1,965 |
2.05.181 | Báo hiệu ngã ba | C/cột | 1,898 | 1,932 | 1,965 |
2.05.182 | Báo hiệu định hướng | C/cột | 1,898 | 1,932 | 1,965 |
2.6. Thu hồi biển báo hiệu khoang thông thuyền: cấp bậc công việc bình quân: 4,5
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí biển cần thu hồi. Công nhân hàng giang đi lên cầu đến vị trí biển cần thu hồi.
- Tháo biển, vận chuyển biển xuống phương tiện.
- Đưa tàu ra tuyến về trạm, vận chuyển biển vào kho bãi.
- Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại biển báo hiệu | Đơn vị | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
2.06.183 | Báo hiệu khoang thông thuyền | C/biển | 0,50 | 0,40 | 0,30 |
2.06.184 | Báo hiệu C113; C114 | C/biển | 0,3 | 0,2 | 0,1 |
2.7. Lắp đặt cột báo hiệu vĩnh cửu: cấp bậc công việc bình quân: 5,0
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột sắt tròn, dàn | ||||
6,5m | 7,5m | 8,5m | 12m (Dàn) | 18m (Dàn) | |||
2.07.185 | Báo hiệu hình vuông, hình thoi | C/cột | 5,004 | 6,866 | 8,728 |
|
|
2.07.186 | Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại | C/cột | 5,004 | 6,866 | 8,728 |
|
|
2.07.187 | Báo hiệu lý trình, km đường sông | C/cột | 5,004 | 6,866 | 8,728 |
|
|
2.07.188 | Báo hiệu CNV | C/cột | 5,004 | 6,866 | 8,728 |
|
|
2.07.189 | Báo hiệu ngã ba | C/cột | 10,008 | 12,317 | 14,626 | 33,34 | 52,51 |
2.07.190 | Báo hiệu định hướng | C/cột | 10,008 | 12,317 | 14,626 | 33,34 | 52,51 |
2.8. Thắp đèn dầu trên phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,0
- Chuẩn bị: Đèn, dầu, bật lửa.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.
- Quăng dây bắt phao.
- Thực hiện thắp đèn theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Tàu công tác các loại | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.08.191 | Đèn dầu | Công/đèn | 0,0229 | 0,0229 | 0,0208 | 0,0208 |
2.9. Thay đèn dầu trên phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,0
- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí phao.
- Quăng dây, bắt phao.
- Thực hiện thay thế đèn dầu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Tàu công tác các loại | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | |||
2.09.192 | Thay đèn dầu | Công/đèn | 0,0556 | 0,0556 | 0,0592 | 0,0592 |
2.10. Thắp đèn dầu trên cột: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị: Đèn, dầu dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cần thắp đèn.
- Thực hiện thắp đèn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Xuống tàu, đưa tàu ra tuyến tiếp tục hành trình
Mã hiệu | Loại đèn | Đơn vị | Loại cột | ||||
6,5m | 7,5m | 8,5m | 12m | 18m | |||
2.10.193 | Đèn dầu | Công/đèn | 0,0202 | 0,0212 | 0,0223 | 0,025 | 0,0325 |
2.11. Thay thế đèn dầu trên cột: cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị đèn dầu thay thế.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí cột.
- Thực hiện thay đèn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Xuống tàu đưa tàu ra tuyến, tiếp tục hành trình.
Mã hiệu | Loại đèn | Đơn vị | Loại cột | ||||
6,5m | 7,5m | 8,5m | 12m | 18m | |||
2.11.194 | Thay đèn dầu | Công/đèn | 0,0990 | 0,1000 | 0,1020 | 0,1280 | 0,166 |
2.12. Bảo dưỡng vỏ tàu thép các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;
- Cạo sơn, gõ rỉ từ đường nước trở lên, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ;
- Nắn gõ những phần bẹp;
- Sơn chống rỉ, sơn màu từ đường nước trở lên;
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại vỏ | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
< 23 | 23 ÷ < 50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
2.12.195 | Vỏ thép | C/lần | 33,125 | 47,438 | 67,931 | 97,278 |
2.13. Bảo dưỡng máy tàu các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo bộ lao động, vật tư thiết bị;
- Lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên ngoài của máy;
- Thay dầu các te, hộp số; Vệ sinh hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát;
- Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy chạy thử;
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại vỏ | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
< 23 | 23 ÷ < 50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
2.13.196 | Máy điezen | C/lần | 8 | 12 | 16 | 20 |
2.14. Tiểu tu vỏ tàu thép các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị dụng cụ. Bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;
- Lên đà, kê kích;
- Cạo sơn, gõ rỉ, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ;
- Nắn gõ những phần bẹp; Thay thế phần hỏng (không quá 7%)
- Sơn chống rỉ, sơn màu kẻ vạch đường nước;
- Hạ thủy;
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại vỏ | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
< 23 | 23 ÷ < 50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
2.14.197 | Vỏ thép | C/lần | 57,975 | 83,000 | 118,856 | 170,202 |
2.15. Tiểu tu máy tàu các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;
- Tháo, lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên trong, ngoài của máy;
- Lắp máy; Thay dầu các te, hộp số;
- Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy rà trơn, chạy thử;
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.
Mã hiệu | Loại vỏ | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
< 23 | 23 ÷ < 50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
2.15.198 | Máy điezen | C/lần | 8 | 12 | 16 | 20 |
2.16. Sửa chữa định kỳ (1 năm 1 lần) máy thu phát ICM 710 - 150 W và máy IC 229C - 50W: Cấp bậc công việc bình quân: 6,0
- Cho máy chạy để kiểm tra sơ bộ một số chỉ tiêu kỹ thuật.
- Kiểm tra phối hợp trở kháng ăng ten.
- Tháo máy, làm vệ sinh toàn bộ, sấy khô Micro.
- Thay linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.
- Cấp điện cho máy làm việc, kiểm tra các thông số kỹ thuật.
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Định mức công |
2.16.199 | Sửa chữa định kỳ | Công/máy | 3,5 |
2.17. Sửa lớn máy thu phát (ICM 710 - 150W và IC 229C - 50W): cấp bậc công việc bình quân: 6,0
- Tháo máy, kiểm tra, lập phương án sửa chữa thay thế phụ kiện.
- Làm vệ sinh toàn bộ máy, sơn cách điện, sơn vỏ máy.
- Thay linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.
- Dùng đồng hồ kiểm tra nguội.
- Cấp điện cho máy làm việc kiểm tra các thông số kỹ thuật (Thay linh kiện không đảm bảo kỹ thuật lần 2).
- Lắp máy, cho máy làm việc. Kiểm tra các thông số kỹ thuật, bàn giao máy.
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Định mức công |
2.17.199 | Sửa lớn máy thu phát | Công/máy | 15 |
2.18. Sửa chữa thường xuyên bộ nguồn AC - DC: cấp bậc công việc bình quân: 6,0
- Tháo máy làm vệ sinh các linh kiện và toàn bộ máy.
- Dùng đồng hồ đo nguội kiểm tra các linh kiện.
- Thay thế, sửa chữa các linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.
- Cấp điện, kiểm tra các thông số kỹ thuật, điện áp.
- Chạy thử có tải, không tải, bàn giao máy.
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Định mức công |
2.18.200 | Sửa chữa thường xuyên | Công/bộ | 1,5 |
2.19. Sửa chữa lớn bộ nguồn AC - DC: cấp bậc công việc bình quân: 6,0
- Tháo máy, vệ sinh các linh kiện và toàn bộ máy.
- Thay thế sửa chữa các linh kiện hỏng hoãn kém phẩm chất.
- Sơn cách điện, sơn vỏ máy, lắp ráp hoàn chỉnh để bàn giao.
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Định mức công |
2.19.121 | Sửa lớn máy thu phát | Công/bộ | 3 |
2.20. Sửa chữa thường xuyên hệ thống ăng ten máy thu phát ICM 710 - 150W và máy IC 229C - 50W: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0
- Hạ cột, cạo rỉ các mặt bích, tăng đơ, tra dầu mỡ tăng đơ.
- Làm vệ sinh kiểm tra lại các phần tiếp xúc từ đầu ra của máy đến ăng ten.
- Bảo dưỡng các thanh phản xạ ăng ten.
- Gia cố hệ thống chống sét.
- Dựng lại cột, điều chỉnh dây ăng ten đảm bảo kỹ thuật.
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Định mức công |
2.20.122 | Sửa chữa thường xuyên | Công/cột | 4,5 |
2.21. Định mức lao động trong công tác sản xuất báo hiệu tạm và phụ kiện báo hiệu:
a) Sản xuất báo hiệu tạm: cấp bậc công việc bình quân: 4,0
Mã hiệu | Loại báo hiệu | Đơn vị | Loại cột | ||
6,5m | 7,5m | 8,5m | |||
2.21.123 | Báo hiệu hình vuông, hình thoi | C/cột | 1,463 | 1,536 | 1,588 |
2.21.124 | Báo hiệu hình chữ nhật | - | 1,463 | 1,536 | 1,588 |
2.21.125 | Báo hiệu hình chữ nhật | - | 1,463 | 1,536 | 1,588 |
2.21.126 | Báo hiệu CNV | - | 1,463 | 1,536 | 1,588 |
2.21.127 | Báo hiệu ngã ba | - | 1,463 | 1,536 | 1,588 |
2.21.128 | Báo hiệu định hướng | - | 1,463 | 1,536 | 1,588 |
b) Sản xuất xích phao: cấp bậc công việc bình quân: 4.5
Mã hiệu | Loại xích | Đơn vị tính | Mức | Ghi chú |
2.21.120 | Ф (10 ÷ 14)mm | Công/sợi | 9,00 | Sợi xích có chiều dài L = 15m |
2.21.130 | Ф (16 ÷ 20)mm | Công/sợi | 11,25 |
c) Sản xuất ma ní:
Cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Định mức lao động:
Mã hiệu | Loại ma ní | Đơn vị tính | Mức |
2.21.131 | Loại sắt tròn Ф 16 mm | Công/chiếc | 0,888 |
2.21.132 | Loại sắt tròn Ф 22 mm | Công/chiếc | 1,050 |
d) Sản xuất hòm đựng ắc quy: cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Kích thước: 0,25 x 0,38 x 0,3m
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Mức |
2.21.133 | Hòm đựng ắc quy | Công/chiếc | 1,088 |
e) Sản xuất lồng bảo vệ đèn chớp: cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Đường kính lồng: 0,33m; chiều cao: 0,61m
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Mức |
2.21.134 | Lồng bảo vệ đèn chớp | Công/chiếc | 2,913 |
f) Sản xuất rùa các loại: cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Loại rùa | |||
100 kg | 500 kg | 1.000 kg | 2.000 kg | |||
2.21.135 | Đúc rùa | Công/quả | 1,389 | 2,415 | 3,667 | 6,441 |
2.22. Định mức nhân công cho công tác vớt các vật nổi (rác) trên luồng chạy tàu thuyền (gọi tắt là luồng): Cấp bậc công việc bình quân 4,5
Mã hiệu | Công việc | Đơn vị tính | Mức |
2.22.136 | Vớt CNV nổi (rác) trên luồng | Công/m3 | 0,3880 |
3. Định mức liên quan đến ca máy
3.1. Thao tác thắp đèn dầu trên phao:
Mã hiệu | Loại đèn | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
< 23 | 23 ÷ < 50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.01.45 | Đèn dầu | Ca/đèn | 0,0262 | 0,0262 | 0,0238 | 0,0238 |
3.2. Thao tác thay đèn dầu trên phao:
Mã hiệu | Loại đèn | Đơn vị tính | Tàu công tác công suất (cv) | |||
< 23 | 23 ÷ < 50 | 50 ÷ 90 | >90 | |||
3.02.46 | Thay đèn dầu | Ca/đèn | 0,0262 | 0,0262 | 0,0238 | 0,0238 |
3.3. Thao tác thắp đèn dầu trên cột:
Mã hiệu | Loại đèn | Đơn vị tính | Loại cột | |||
6,5m | 7,5m | 8,5m | 12m | |||
3.03.47 | Đèn dầu | Ca/đèn | 0,0357 | 0,0381 | 0,0405 | 0,0476 |
3.4. Thao tác thay đèn dầu trên cột:
Mã hiệu | Loại đèn, nguồn | Đơn vị tính | Loại cột, đàn | |||||
6,5m | 7,5m | 8,5m | 12m | 18m | 24m | |||
3.04.48 | Thay đèn dầu | Ca/đèn | 0,0564 | 0,0573 | 0,0582 | 0,0631 | - | - |
3.5. Ca máy duy tu bảo dưỡng kè:
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Phương tiện chuyên dùng (cv) | |
< 23 | 23 ÷ < 50 | |||
3.05.49 | Thả phên chống xói | Ca/10 m2 | 0,1800 | 0,1440 |
3.05.50 | Thả rọ chống xói | Ca/10 rọ | 0,0428 | 0,0343 |
3.05.51 | Đóng cọc tre gia cố | Ca/10 cọc | 0,2028 | 0,1623 |
3.6. Ca máy vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền (gọi tắt là luồng):
Mã hiệu | Tên công việc | Đơn vị tính | Phương tiện chuyên dùng (cv) | |
< 23 | 23 ÷ < 50 | |||
3.06.52 | Vớt vật nổi trên luồng | Ca/m2 | 0,165 | 0,130 |
MỤC LỤC
Chương | Nội dung |
Chương I | - Những quy định chung |
Chương II | - Khối lượng công tác QLBTĐTNĐ |
A | - Nội dung công tác QLBTĐTNĐ |
I | - Công tác quản lý thường xuyên ĐTNĐ |
II | - Công tác bảo trì ĐTNĐ |
III | - Các công tác đặc thù trong QLBTĐTNĐ |
B | - Khối lượng công tác QLBTĐTNĐ |
I | - Khối lượng công tác QLTX |
II | - Khối lượng công tác bảo trì ĐTNĐ |
III | - Các công tác đặc thù trong QLBTĐTNĐ |
Chương III | - Định mức công tác QLBTĐTNĐ |
A | - Thuyết minh định mức |
I | - Định mức vật tư |
II | - Định mức nhân công |
III | - Định mức ca máy |
B | - Định mức chi tiết |
I | - Định mức vật tư |
II | - Định mức lao động |
III | - Định mức ca máy |
Phụ lục | - Kèm theo định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ |
I | - Danh mục phân loại ĐTNĐ trung ương quản lý |
II | - Các định mức liên quan kèm theo |
1 | - Định mức liên quan đến vật tư |
2 | - Định mức liên quan đến lao động |
3 | - Định mức liên quan đến ca máy |
1 Cụm từ “Cục Đường sông Việt Nam” được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Đường thủy nội địa Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
2 Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định: ”
3 Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011 quy định về hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký;”
4 Cụm từ “Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ “Cục Đường thủy nội địa Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
5 Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011 quy định về tổ chức thực hiện như sau:
"Điều 2. Điều khoản thi hành
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./."
6 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
9 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 2 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
10 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 3 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
11 Cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
12 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
13 Cụm từ "Đoạn Quản lý đường sông" (viết tắt là "Đoạn QLĐS") được sửa đổi bởi cụm từ "Đoạn Quản lý đường thủy nội địa" (viết tắt là "Đoạn QLĐTNĐ") theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
14 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
15 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
16 Cụm từ "Cục Đường sông Việt Nam" (viết tắt là "Cục ĐSVN") được sửa đổi bởi cụm từ "Cục Đường thủy nội địa Việt Nam" (viết tắt là "Cục ĐTNĐVN") theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
17 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
18 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
19 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
20 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
21 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
22 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 1 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
23 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
24 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
25 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
26 Hạng mục công việc này được sửa đổi theo điểm 2 khoản 5 Điều 1 và Phụ lục I của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
27 Cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
28 Cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường sông Việt Nam" được sửa đổi bởi cụm từ "Đơn vị Quản lý Đường thủy nội địa Việt Nam" theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
29 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
30 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
31 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
- 1Quyết định 39/2004/QĐ-BGTVT ban hành "Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 48/2011/TT-BGTVT sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Quyết định 39/2004/QĐ-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BGTVT năm 2013 hợp nhất Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 25/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 73 đến số 74
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra