Điều 22 Văn bản hợp nhất 23/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 22. Trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Giám sát việc sử dụng vốn vay đặc biệt; giám sát các khoản thu của bên đi vay để kiến nghị thu hồi nợ cho vay đặc biệt và đôn đốc, yêu cầu bên đi vay trả nợ vay đặc biệt.
3. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các nội dung sau:
a) Việc thu nợ và biện pháp thu nợ khoản cho vay đặc biệt;
b) Việc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt (bao gồm cả biện pháp xử lý trong trường hợp bên đi vay không trả hết nợ đúng hạn), việc miễn, giảm lãi cho vay đặc biệt trong nội dung phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Việc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt (bao gồm cả biện pháp xử lý trong trường hợp bên đi vay không trả hết nợ đúng hạn), việc miễn, giảm lãi cho vay đặc biệt để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo khoản 2 Điều 3 Luật số 17/2017/QH14;
d) Việc sửa đổi, bổ sung phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng trong trường hợp việc vay đặc biệt, trả nợ vay đặc biệt của tổ chức tín dụng dẫn đến phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt bị thay đổi.
4. Kịp thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vấn đề phát sinh liên quan đến khoản cho vay đặc biệt và đề xuất biện pháp xử lý.
Văn bản hợp nhất 23/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 23/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 771 đến số 772
- Ngày hiệu lực: 16/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Đồng tiền cho vay đặc biệt
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cho vay đặc biệt, xử lý khoản cho vay đặc biệt
- Điều 5. Các trường hợp cho vay đặc biệt
- Điều 6. Chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
- Điều 7. Thẩm quyền ký các văn bản trong hồ sơ đề nghị vay đặc biệt, hồ sơ đề nghị gia hạn vay đặc biệt, hợp đồng cho vay đặc biệt
- Điều 8. Mục đích sử dụng khoản vay đặc biệt
- Điều 9. Mức cho vay đặc biệt
- Điều 10. Thời hạn cho vay đặc biệt
- Điều 11. Lãi suất
- Điều 12. Gia hạn cho vay đặc biệt
- Điều 13. Trả nợ vay đặc biệt
- Điều 14. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 15. Trình tự Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt
- Điều 16. Trình tự Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định gia hạn cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản
- Điều 17. Trình tự Ngân hàng Nhà nước gia hạn khoản vay đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt
- Điều 18. Trình tự Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc biệt
- Điều 19. Giải ngân khoản vay đặc biệt
- Điều 20. Trách nhiệm của bên đi vay
- Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, tổ chức tín dụng cho vay
- Điều 22. Trách nhiệm của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 25. Hiệu lực thi hành