Mục 7 Chương 6 Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Thương mại do Văn phòng Quốc hội ban hành
Cho thuê hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hóa (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê.
Điều 270. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cho thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Giao hàng hóa cho thuê theo đúng hợp đồng cho thuê với bên thuê;
2. Bảo đảm cho bên thuê quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hóa cho thuê không bị tranh chấp bởi bên thứ ba liên quan trong thời gian thuê;
3. Bảo đảm hàng hóa cho thuê phù hợp với mục đích sử dụng của bên thuê theo thỏa thuận của các bên;
4. Bảo dưỡng và sửa chữa hàng hóa cho thuê trong thời hạn hợp lý. Trường hợp việc sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa cho thuê gây phương hại đến việc sử dụng hàng hóa đó của bên thuê thì phải có trách nhiệm giảm giá thuê hoặc kéo dài thời hạn cho thuê tương ứng với thời gian bảo dưỡng, sửa chữa;
5. Nhận tiền cho thuê theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
6. Nhận lại hàng hóa cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê.
Điều 271. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Chiếm hữu và sử dụng hàng hóa cho thuê theo hợp đồng cho thuê và theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể về cách thức sử dụng hàng hóa cho thuê thì hàng hóa cho thuê phải được sử dụng theo cách thức phù hợp với tính chất của hàng hóa đó;
2. Giữ gìn và bảo quản hàng hóa cho thuê trong thời hạn thuê và trả lại hàng hóa đó cho bên cho thuê khi hết thời hạn;
3. Yêu cầu bên cho thuê thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa; nếu bên cho thuê không thực hiện nghĩa vụ này trong một thời hạn hợp lý thì bên thuê có thể tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa cho thuê và bên cho thuê phải chịu các chi phí hợp lý của việc bảo dưỡng, sửa chữa đó;
4. Trả tiền thuê hàng hóa theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
5. Không được bán, cho thuê lại hàng hóa đã thuê.
Điều 272. Sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê
1. Bên thuê không được sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê nếu không được bên cho thuê chấp thuận.
2. Trường hợp bên thuê thực hiện việc sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê mà không có sự chấp thuận của bên cho thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê khôi phục lại tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 273. Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cho thuê phải chịu tổn thất đối với hàng hóa cho thuê trong thời hạn thuê nếu bên thuê không có lỗi gây ra tổn thất đó.
2. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, bên cho thuê có trách nhiệm sửa chữa hàng hóa cho thuê trong thời hạn hợp lý để bảo đảm mục đích sử dụng của bên thuê.
Điều 274. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê
Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc chuyển rủi ro cho bên thuê nhưng không xác định thời điểm chuyển rủi ro thì thời điểm chuyển rủi ro được xác định như sau:
1. Trường hợp hợp đồng cho thuê có liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa:
a) Nếu hợp đồng không yêu cầu giao hàng hóa cho thuê tại một địa điểm cụ thể thì rủi ro sẽ chuyển cho bên thuê khi hàng hóa cho thuê được giao cho người vận chuyển đầu tiên;
b) Nếu hợp đồng yêu cầu phải giao hàng hóa cho thuê tại một địa điểm cụ thể thì rủi ro chuyển cho bên thuê hoặc người được bên thuê ủy quyền nhận hàng tại địa điểm đó;
2. Trường hợp hàng hóa cho thuê được nhận bởi người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển thì rủi ro chuyển cho bên thuê khi người nhận hàng xác nhận quyền chiếm hữu hàng hóa cho thuê của bên thuê;
3. Trong các trường hợp khác không được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì rủi ro được chuyển cho bên thuê khi bên thuê nhận hàng hóa cho thuê.
Điều 275. Hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng
Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, hàng hóa được coi là không phù hợp với hợp đồng khi hàng hóa đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hóa cùng chủng loại;
2. Không phù hợp với mục đích cụ thể mà bên thuê đã cho bên cho thuê biết hoặc bên cho thuê phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
3. Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng mà bên cho thuê đã giao cho bên thuê.
1. Bên cho thuê phải dành cho bên thuê một thời gian hợp lý sau khi nhận được hàng hóa để kiểm tra.
2. Bên thuê có quyền từ chối nhận hàng hóa trong các trường hợp sau đây:
a) Bên cho thuê không dành cho bên thuê điều kiện, thời gian hợp lý để kiểm tra hàng hóa;
b) Khi kiểm tra hàng hóa, bên thuê phát hiện thấy hàng hóa không phù hợp với hợp đồng.
Điều 277. Khắc phục, thay thế hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng
1. Trong trường hợp bên thuê từ chối nhận hàng hóa cho thuê do không phù hợp với hợp đồng, nếu thời hạn thực hiện việc giao hàng vẫn còn thì bên cho thuê có thể thông báo ngay cho bên thuê về việc khắc phục hoặc thay thế hàng hóa và thực hiện việc khắc phục hoặc thay thế hàng hóa đó trong khoảng thời gian còn lại.
2. Khi bên cho thuê thực hiện việc khắc phục quy định tại khoản 1 Điều này mà gây bất lợi hoặc làm phát sinh chi phí bất hợp lý cho bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê khắc phục bất lợi hoặc trả chi phí phát sinh đó.
Điều 278. Chấp nhận hàng hóa cho thuê
1. Bên thuê được coi là đã chấp nhận hàng hóa cho thuê sau khi bên thuê có cơ hội hợp lý để kiểm tra hàng hóa cho thuê và thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a) Không từ chối hàng hóa cho thuê;
b) Xác nhận sự phù hợp của hàng hóa cho thuê với thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Xác nhận việc sẽ nhận hàng hóa đó, dù không phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Trường hợp bên thuê phát hiện ra sự không phù hợp với hợp đồng của hàng hóa sau khi đã chấp nhận hàng hóa mà sự không phù hợp đó có thể được xác định thông qua việc kiểm tra một cách hợp lý trước khi chấp nhận hàng hóa thì bên thuê không được dựa vào sự không phù hợp đó để trả lại hàng.
1. Bên thuê có thể rút lại chấp nhận đối với một phần hoặc toàn bộ hàng hóa cho thuê nếu sự không phù hợp của hàng hóa cho thuê làm cho bên thuê không đạt được mục đích giao kết hợp đồng và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên cho thuê không khắc phục một cách hợp lý theo quy định tại Điều 277 của Luật này;
b) Bên thuê không phát hiện được sự không phù hợp của hàng hóa xuất phát từ bảo đảm của bên cho thuê.
2. Việc rút lại chấp nhận phải được thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý, nhưng không quá ba tháng, kể từ thời điểm bên thuê chấp nhận hàng hóa.
Điều 280. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hóa cho thuê
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hóa cho thuê được quy định như sau:
1. Trong thời hạn thuê, bên cho thuê phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa cho thuê đã có vào thời điểm hàng hóa được giao cho bên thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
2. Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa đã có trước thời điểm giao kết hợp đồng mà bên thuê đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
3. Bên cho thuê không chịu trách nhiệm đối với những khiếm khuyết của hàng hóa được phát hiện sau khi bên thuê chấp nhận hàng hóa cho thuê mà khiếm khuyết đó có thể được bên thuê phát hiện nếu thực hiện việc kiểm tra một cách hợp lý trước khi chấp nhận hàng hóa;
4. Bên cho thuê phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó xuất phát từ việc bên cho thuê vi phạm nghĩa vụ đã cam kết của mình.
1. Bên thuê chỉ được cho thuê lại hàng hóa khi có sự chấp thuận của bên cho thuê. Bên thuê phải chịu trách nhiệm về hàng hóa cho thuê lại trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê.
2. Trong trường hợp bên thuê cho thuê lại hàng hóa cho thuê mà không có sự chấp thuận của bên cho thuê thì bên cho thuê có quyền hủy hợp đồng cho thuê. Người thuê lại phải có trách nhiệm trả lại ngay hàng hóa cho bên cho thuê.
Điều 282. Lợi ích phát sinh trong thời hạn thuê
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi lợi ích phát sinh từ hàng hóa cho thuê trong thời hạn thuê thuộc về bên thuê.
Điều 283. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
Mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với hàng hóa cho thuê không ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng cho thuê.
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Thương mại do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 17/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 05/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 719 đến số 720
- Ngày hiệu lực: 05/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Thương mại và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế
- Điều 6. Thương nhân
- Điều 7. Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân
- Điều 8. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thương mại
- Điều 9. Hiệp hội thương mại
- Điều 10. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của thương nhân trong hoạt động thương mại
- Điều 11. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận trong hoạt động thương mại
- Điều 12. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại được thiết lập giữa các bên
- Điều 13. Nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
- Điều 14. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
- Điều 15. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại
- Điều 16. Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
- Điều 17. Quyền của Văn phòng đại diện
- Điều 18. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện
- Điều 19. Quyền của Chi nhánh
- Điều 20. Nghĩa vụ của Chi nhánh
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 22. Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam
- Điều 23. Chấm dứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài
- Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa
- Điều 25. Hàng hóa cấm kinh doanh, hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện
- Điều 26. Áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước
- Điều 27. Mua bán hàng hóa quốc tế
- Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 29. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hóa
- Điều 30. Chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 31. [5] (được bãi bỏ)
- Điều 32. Nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 33. [6] (được bãi bỏ)
- Điều 34. Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa
- Điều 35. Địa điểm giao hàng
- Điều 36. Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển
- Điều 37. Thời hạn giao hàng
- Điều 38. Giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận
- Điều 39. Hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
- Điều 40. Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
- Điều 41. Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng
- Điều 42. Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa
- Điều 43. Giao thừa hàng
- Điều 44. Kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng
- Điều 45. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hóa
- Điều 46. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
- Điều 47. Yêu cầu thông báo
- Điều 48. Nghĩa vụ của bên bán trong trường hợp hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
- Điều 49. Nghĩa vụ bảo hành hàng hóa
- Điều 50. Thanh toán
- Điều 51. Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng
- Điều 52. Xác định giá
- Điều 53. Xác định giá theo trọng lượng
- Điều 54. Địa điểm thanh toán
- Điều 55. Thời hạn thanh toán
- Điều 56. Nhận hàng
- Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định
- Điều 58. Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định
- Điều 59. Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển
- Điều 60. Chuyển rủi ro trong trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường vận chuyển
- Điều 61. Chuyển rủi ro trong các trường hợp khác
- Điều 62. Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa
- Điều 63. Mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 64. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn
- Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng quyền chọn
- Điều 67. Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 68. Hàng hóa giao dịch tại Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 69. Thương nhân môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 70. Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 71. Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- Điều 72. Thực hiện biện pháp quản lý trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 73. Quyền hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
- Điều 74. Hình thức hợp đồng dịch vụ
- Điều 75. Quyền cung ứng và sử dụng dịch vụ của thương nhân
- Điều 76. Dịch vụ cấm kinh doanh, dịch vụ hạn chế kinh doanh và dịch vụ kinh doanh có điều kiện
- Điều 77. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp đối với hoạt động cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ
- Điều 78. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
- Điều 79. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo kết quả công việc
- Điều 80. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất
- Điều 81. Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
- Điều 82. Thời hạn hoàn thành dịch vụ
- Điều 83. Yêu cầu của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong quá trình cung ứng dịch vụ
- Điều 84. Tiếp tục cung ứng dịch vụ sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
- Điều 85. Nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 86. Giá dịch vụ
- Điều 87. Thời hạn thanh toán
- Điều 88. Khuyến mại
- Điều 89. Kinh doanh dịch vụ khuyến mại
- Điều 90. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
- Điều 91. Quyền khuyến mại của thương nhân
- Điều 92. Các hình thức khuyến mại
- Điều 93. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
- Điều 94. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, mức giảm giá khuyến mại
- Điều 95. Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại
- Điều 96. Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại
- Điều 97. Thông tin phải thông báo công khai
- Điều 98. Cách thức thông báo
- Điều 99. Bảo đảm bí mật thông tin về chương trình, nội dung khuyến mại
- Điều 100. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại
- Điều 101. Đăng ký hoạt động khuyến mại, thông báo kết quả khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại
- Điều 102. Quảng cáo thương mại
- Điều 103. Quyền quảng cáo thương mại
- Điều 104. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 105. Sản phẩm quảng cáo thương mại
- Điều 106. Phương tiện quảng cáo thương mại
- Điều 107. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại
- Điều 108. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng cáo thương mại
- Điều 109. Các quảng cáo thương mại bị cấm
- Điều 110. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 111. Quyền của bên thuê quảng cáo thương mại
- Điều 112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
- Điều 113. Quyền của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 114. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 115. Người phát hành quảng cáo thương mại
- Điều 116. Nghĩa vụ của người phát hành quảng cáo thương mại
- Điều 117. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 119. Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 120. Các hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 121. Điều kiện đối với hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
- Điều 122. Điều kiện đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu
- Điều 123. Các trường hợp cấm trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 124. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 126. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 127. Quyền của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 128. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 129. Hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 130. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 131. Quyền tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 132. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 133. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 134. Hàng hóa, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 135. Hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 136. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 137. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 139. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 141. Đại diện cho thương nhân
- Điều 142. Hợp đồng đại diện cho thương nhân
- Điều 143. Phạm vi đại diện
- Điều 144. Thời hạn đại diện cho thương nhân
- Điều 145. Nghĩa vụ của bên đại diện
- Điều 146. Nghĩa vụ của bên giao đại diện
- Điều 147. Quyền hưởng thù lao đại diện
- Điều 148. Thanh toán chi phí phát sinh
- Điều 149. Quyền cầm giữ
- Điều 150. Môi giới thương mại
- Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương mại
- Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giới
- Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới
- Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới
- Điều 155. Ủy thác mua bán hàng hóa
- Điều 156. Bên nhận ủy thác
- Điều 157. Bên ủy thác
- Điều 158. Hàng hóa ủy thác
- Điều 159. Hợp đồng ủy thác
- Điều 160. Ủy thác lại cho bên thứ ba
- Điều 161. Nhận ủy thác của nhiều bên
- Điều 162. Quyền của bên ủy thác
- Điều 163. Nghĩa vụ của bên ủy thác
- Điều 164. Quyền của bên nhận ủy thác
- Điều 165. Nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Điều 166. Đại lý thương mại
- Điều 167. Bên giao đại lý, bên đại lý
- Điều 168. Hợp đồng đại lý
- Điều 169. Các hình thức đại lý
- Điều 170. Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
- Điều 171. Thù lao đại lý
- Điều 172. Quyền của bên giao đại lý
- Điều 173. Nghĩa vụ của bên giao đại lý
- Điều 174. Quyền của bên đại lý
- Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý
- Điều 176. Thanh toán trong đại lý
- Điều 177. Thời hạn đại lý
- Điều 178. Gia công trong thương mại
- Điều 179. Hợp đồng gia công
- Điều 180. Hàng hóa gia công
- Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công
- Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công
- Điều 183. Thù lao gia công
- Điều 184. Chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 185. Đấu giá hàng hóa
- Điều 186. Người tổ chức đấu giá, người bán hàng
- Điều 187. Người tham gia đấu giá, người điều hành đấu giá
- Điều 188. Nguyên tắc đấu giá
- Điều 189. Quyền của người tổ chức đấu giá
- Điều 190. Nghĩa vụ của người tổ chức đấu giá
- Điều 191. Quyền của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
- Điều 192. Nghĩa vụ của người bán hàng không phải là người tổ chức đấu giá
- Điều 193. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hóa
- Điều 194. Xác định giá khởi điểm
- Điều 195. Thông báo cho người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp
- Điều 196. Thời hạn thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
- Điều 197. Nội dung thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
- Điều 198. Những người không được tham gia đấu giá
- Điều 199. Đăng ký tham gia đấu giá
- Điều 200. Trưng bày hàng hóa đấu giá
- Điều 201. Tiến hành cuộc đấu giá
- Điều 202. Đấu giá không thành
- Điều 203. Văn bản bán đấu giá hàng hóa
- Điều 204. Rút lại giá đã trả
- Điều 205. Từ chối mua
- Điều 206. Đăng ký quyền sở hữu
- Điều 207. Thời điểm thanh toán tiền mua hàng hóa
- Điều 208. Địa điểm thanh toán tiền mua hàng hóa
- Điều 209. Thời hạn giao hàng hóa bán đấu giá
- Điều 210. Địa điểm giao hàng hóa bán đấu giá
- Điều 211. Thù lao dịch vụ đấu giá hàng hóa
- Điều 212. Chi phí liên quan đến đấu giá hàng hóa
- Điều 213. Trách nhiệm đối với hàng hóa bán đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm yết
- Điều 214. Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 215. Hình thức đấu thầu
- Điều 216. Phương thức đấu thầu
- Điều 217. Sơ tuyển các bên dự thầu
- Điều 218. Hồ sơ mời thầu
- Điều 219. Thông báo mời thầu
- Điều 220. Chỉ dẫn cho bên dự thầu
- Điều 221. Quản lý hồ sơ dự thầu
- Điều 222. Bảo đảm dự thầu
- Điều 223. Bảo mật thông tin đấu thầu
- Điều 224. Mở thầu
- Điều 225. Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
- Điều 226. Biên bản mở thầu
- Điều 227. Đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu
- Điều 228. Sửa đổi hồ sơ dự thầu
- Điều 229. Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
- Điều 230. Thông báo kết quả đấu thầu và ký kết hợp đồng
- Điều 231. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 232. Đấu thầu lại
- Điều 233. Dịch vụ logistics
- Điều 234. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
- Điều 235. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
- Điều 236. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 237. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
- Điều 238. Giới hạn trách nhiệm
- Điều 239. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa
- Điều 240. Nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics khi cầm giữ hàng hóa
- Điều 241. Quá cảnh hàng hóa
- Điều 242. [9] (được bãi bỏ)
- Điều 243. [10] (được bãi bỏ)
- Điều 244. [11] (được bãi bỏ)
- Điều 245. [12] (được bãi bỏ)
- Điều 246. [13] (được bãi bỏ)
- Điều 247. [14] (được bãi bỏ)
- Điều 248. Những hành vi bị cấm trong quá cảnh
- Điều 249. Dịch vụ quá cảnh hàng hóa
- Điều 250. Điều kiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh
- Điều 251. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh
- Điều 252. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh
- Điều 253. Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh
- Điều 254. Dịch vụ giám định
- Điều 255. Nội dung giám định
- Điều 256. Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 257. Điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 258. Phạm vi kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 259. Tiêu chuẩn giám định viên
- Điều 260. Chứng thư giám định
- Điều 261. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với bên yêu cầu giám định
- Điều 262. Giá trị pháp lý của chứng thư giám định đối với các bên trong hợp đồng
- Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
- Điều 264. Quyền của khách hàng
- Điều 265. Nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 266. Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết quả giám định sai
- Điều 267. Ủy quyền giám định
- Điều 268. Giám định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
- Điều 269. Cho thuê hàng hóa
- Điều 270. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
- Điều 271. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
- Điều 272. Sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê
- Điều 273. Trách nhiệm đối với tổn thất trong thời hạn thuê
- Điều 274. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê
- Điều 275. Hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng
- Điều 276. Từ chối nhận hàng
- Điều 277. Khắc phục, thay thế hàng hóa cho thuê không phù hợp với hợp đồng
- Điều 278. Chấp nhận hàng hóa cho thuê
- Điều 279. Rút lại chấp nhận
- Điều 280. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết của hàng hóa cho thuê
- Điều 281. Cho thuê lại
- Điều 282. Lợi ích phát sinh trong thời hạn thuê
- Điều 283. Thay đổi quyền sở hữu trong thời hạn thuê
- Điều 284. Nhượng quyền thương mại
- Điều 285. Hợp đồng nhượng quyền thương mại
- Điều 286. Quyền của thương nhân nhượng quyền
- Điều 287. Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền
- Điều 288. Quyền của thương nhân nhận quyền
- Điều 289. Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền
- Điều 290. Nhượng quyền lại cho bên thứ ba
- Điều 291. Đăng ký nhượng quyền thương mại
- Điều 292. Các loại chế tài trong thương mại
- Điều 293. Áp dụng chế tài trong thương mại đối với vi phạm không cơ bản
- Điều 294. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
- Điều 295. Thông báo và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm
- Điều 296. Kéo dài thời hạn, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng
- Điều 297. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
- Điều 298. Gia hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 299. Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và các loại chế tài khác
- Điều 300. Phạt vi phạm
- Điều 301. Mức phạt vi phạm
- Điều 302. Bồi thường thiệt hại
- Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 304. Nghĩa vụ chứng minh tổn thất
- Điều 305. Nghĩa vụ hạn chế tổn thất
- Điều 306. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán
- Điều 307. Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài bồi thường thiệt hại
- Điều 308. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Điều 309. Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Điều 310. Đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 311. Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ thực hiện hợp đồng
- Điều 312. Hủy bỏ hợp đồng
- Điều 313. Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần
- Điều 314. Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng
- Điều 315. Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng
- Điều 316. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại khi đã áp dụng các chế tài khác