Điều 29 Văn bản hợp nhất 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
1. Nội dung đồ án quy hoạch phân khu bao gồm việc xác định chức năng sử dụng cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch; chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố; bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn đô thị; đánh giá môi trường chiến lược.
2. Bản vẽ của đồ án quy hoạch phân khu được thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/2.000.
3. Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch phân khu được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
4. Đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị và lập quy hoạch chi tiết.
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 16/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 15/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại đô thị[5]
- Điều 5. Nguyên tắc tuân thủ quy hoạch đô thị
- Điều 6. Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị
- Điều 7. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị
- Điều 9. Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 10. [8] (được bãi bỏ)
- Điều 11. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
- Điều 12. Kinh phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 14. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
- Điều 15. Thanh tra quy hoạch đô thị
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. [13] (được bãi bỏ)
- Điều 18. Các loại quy hoạch đô thị
- Điều 19. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị
- Điều 24. Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 25. Đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 26. Đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
- Điều 27. Đồ án quy hoạch chung thị trấn
- Điều 28. Đồ án quy hoạch chung đô thị mới
- Điều 29. Đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 30. Đồ án quy hoạch chi tiết
- Điều 31. Lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị
- Điều 32. Thiết kế đô thị
- Điều 33. Nội dung thiết kế đô thị
- Điều 34. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 35. Nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị
- Điều 36. Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 37. Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 38. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Điều 39. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 40. Thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược
- Điều 41. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 42. Hội đồng thẩm định
- Điều 43. Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 44. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị[21]
- Điều 45. Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
- Điều 46. Rà soát quy hoạch đô thị
- Điều 47. Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 48. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 49. Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 50. Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị
- Điều 51. Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị[24]
- Điều 52. Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch
- Điều 53. Công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 54. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
- Điều 55. Cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
- Điều 56. [31] (được bãi bỏ)
- Điều 57. Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Điều 58. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 59. Trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- Điều 60. [32] (được bãi bỏ)
- Điều 61. Nguyên tắc quản lý và sử dụng đất đô thị
- Điều 62. Chuẩn bị quỹ đất để phát triển đô thị theo quy hoạch
- Điều 63. Quản lý đất dành cho xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Điều 64. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đối với các đô thị cũ, đô thị cải tạo
- Điều 65. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đô thị mới, khu đô thị mới
- Điều 66. Quản lý không gian ngầm
- Điều 67. Quản lý xây dựng công trình ngầm
- Điều 68. Quản lý cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nước