BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, như sauChương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và quyền lợi, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Mục đích bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn.
Một số cụm từ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Cấp bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, gồm:
a) Cấp huyện là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc cấp tương đương; do Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
b) Cấp tỉnh là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
c) Cấp khu vực là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi từng khu vực, do Cục Công Thương địa phươngKhu vực trong Thông tư này được chia thành 03 khu vực như sau:
- Khu vực phía Bắc, gồm 28 tỉnh, thành phố: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 15 tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng;
- Khu vực phía Nam, gồm 20 tỉnh, thành phố: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
d. Cấp quốc gia là cấp bình chọn được thực hiện trong phạm vi cả nước, do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
b) Các sản phẩm có cùng kiểu dáng, mẫu mã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu khác nhau.
3.4.5.Điều 4. Sản phẩm tham gia bình chọn
1. Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm).
2. Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn.
Điều 5. Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân theo các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm.
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí.
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Điều 6. Nguyên tắc tổ chức và tham gia bình chọn
1. Việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thực hiện công khai, minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Được tổ chức bình chọn theo 4 (bốn) cấp, gồm: cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia.
1. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
c) Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
d) Tiêu chí khác.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn và phiếu chấm điểm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu quy định tại Phụ lục số 3, 4 kèm theo Thông tư này.
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN VÀ BAN GIÁM KHẢO
1. Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn) các cấp được thành lập như sau:
a) Hội đồng bình chọn cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập;
b) Hội đồng bình chọn cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập;
c) Hội đồng bình chọn cấp khu vực do Cục trưởng Cục Công Thương địa phươngd) Hội đồng bình chọn cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập.
2. Thành viên của Hội đồng bình chọn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các thành viên của Hội đồng bình chọn do người có thẩm quyền thành lập Hội đồng bình chọn cùng cấp quyết định.
Điều 9. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn cấp huyện có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các phó Chủ tịch Hội đồng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
2. Hội đồng bình chọn cấp tỉnh có 07 hoặc 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương; các phó Chủ tịch Hội đồng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
3. Hội đồng bình chọn cấp khu vực có 09 hoặc 11 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Cục Công Thương địa phươngb) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương nơi tổ chức bình chọn; các phó Chủ tịch Hội đồng khác do Cục trưởng Cục Công Thương địa phươngc) Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
4. Hội đồng bình chọn cấp quốc gia có 11 hoặc 13 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Cục Công Thương địa phươngc) Các thành viên khác của Hội đồng là đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
Điều 10. Nhiệm vụ của Hội đồng bình chọn
1.2.3. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm giải quyết các vướng mắc; xử lý kiến nghị và khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn do Hội đồng cấp đó thực hiện.
1. Ban Giám khảo do Chủ tịch Hội đồng bình chọn các cấp thành lập để giúp Hội đồng bình chọn đánh giá và bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Ban Giám khảo chịu trách nhiệm trước Hội đồng bình chọn về kết quả bình chọn.
2. Ban Giám khảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban Giám khảo là số lẻ. Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa học, chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn. Thành viên của Ban Giám khảo có thể là thành viên của Hội đồng bình chọn.
3. Ban Giám khảo có nhiệm vụ nghiên cứu hồ sơ, sản phẩm và tổ chức bình chọn theo các nguyên tắc và tiêu chí được quy định tại Thông tư này. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc công khai, minh bạch, kết luận theo đa số.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
Điều 12. Hồ sơ đăng ký bình chọn
a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
b) Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về sản phẩm đăng ký bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tối thiểu 03 (ba) ảnh màu, cỡ (10 x 15) cm của sản phẩm được chụp tại các góc độ khác nhau (tối thiểu tại các góc: chính diện, các mặt bên, từ trên xuống);
c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác còn giá trị pháp lý liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp tỉnh:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn như quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này);
d) Trong trường hợp không tổ chức bình chọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ như quy định tại Khoản 1, Điều này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp khu vực:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn như quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp khu vực (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này).
4. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp quốc gia:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn như quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phươngĐiều 13. Lưu giữ hồ sơ bình chọnHồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được lưu giữ như sau:
1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương; cấp khu vực, cấp quốc gia lưu tại Cục Công Thương địa phương.
2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình chọn các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 14. Địa điểm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
1. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp huyện và cấp tỉnh:
2. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp khu vực và cấp quốc gia:
Điều 15. Địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ và sản phẩm
1. Địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Hội đồng bình chọn các cấp.
2. Trong trường hợp đặc biệt (sản phẩm có kích thước, trọng lượng quá lớn hoặc sản phẩm có đặc điểm đặc thù khác không phù hợp khi vận chuyển, bảo quản) cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn không thể gửi sản phẩm đến địa điểm quy định, Chủ tịch Hội đồng bình chọn sẽ xem xét và quyết định phương thức bình chọn đối với sản phẩm đó.
3. Sản phẩm sau khi bình chọn được trả lại cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Trường hợp giữ lại để trưng bày tại Hội chợ triển lãm hoặc lưu giữ, trưng bày tại nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia phải được sự đồng ý của chủ cơ sở công nghiệp nông thôn.
1. Trên cơ sở thực tế hồ sơ và sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn, Trưởng ban Giám khảo có thể xem xét đề xuất các khung điểm chi tiết theo các nội dung của 4 tiêu chí quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này, trình Chủ tịch Hội đồng bình chọn quyết định để tổ chức bình chọn.
2. Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm theo mẫu phiếu chấm điểm tại Phụ lục số 4 của Thông tư này, việc chấm điểm phải đảm bảo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan. Từng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
3. Trưởng ban Giám khảo lập biên bản tổng hợp kết quả bình chọn gửi Hội đồng bình chọn.
Điều 17. Công nhận kết quả và cấp Giấy chứng nhận
1. Sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 Thông tư này; được Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt từ 70 điểm trở lên. Cơ cấu và số lượng sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn quyết định.
2. Căn cứ vào kết quả bình chọn Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Công Thương địa phương3.4. Mẫu Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thống nhất sử dụng từ cấp huyện đến cấp quốc gia theo quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
Điều 18. Tổ chức trao Giấy chứng nhận
1. Hội đồng bình chọn tổ chức trao Giấy chứng nhận cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận.
2. Lễ trao Giấy chứng nhận phải được tổ chức nghiêm túc, trang trọng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương. Việc lựa chọn thời gian trao Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông, các doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc thực hiện các hoạt động tuyên truyền về công tác bình chọn, tổ chức tôn vinh và quảng bá cho sản phẩm được công nhận.
Điều 19. Kinh phí tổ chức bình chọn
1. Kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương, kết hợp với các nguồn tài trợ và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương cho công tác tổ chức bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia được sử dụng từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, kết hợp với các nguồn tài trợ và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia cho tổ chức bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 20. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu khiếu nại đối với kết quả bình chọn là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận vi phạm các quy định pháp luật và các quy định của Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm Hội đồng bình chọn có thể trình cấp có thẩm quyền xử lý hoặc thu hồi lại Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CÓ SẢN PHẨM ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ sở công nghiệp nông thôn được hưởng các quyền lợi:
1. Được phép in hoặc dán nhãn Logo của Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm được công nhận.
2. Được tặng thưởng bằng tiền mặt từ nguồn kinh phí khuyến công và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
a) Mức thưởng bằng tiền từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT/BTC-BCT;
b) Mức thưởng bằng tiền từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.4.5. Được đăng tải thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin ở địa phương và Trung ương, cụ thể:
a) Ở địa phương: Được đăng thông tin giới thiệu về sản phần trên các phương tiện truyền thông như: Bản tin Công Thương địa phương; Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công và các phương tiện truyền thông khác của tỉnh, thành phố theo quy định;
Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm:
1. Sản xuất và phát triển sản phẩm được công nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn.
2. Định kỳ hàng năm, báo cáo Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tham gia bình chọn về kết quả hỗ trợ từ khuyến công, các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của cơ sở.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập hồ sơ theo quy định để được hỗ trợ từ khuyến công, các nguồn kinh phí khác và các ưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước cho đầu tư phát triển sản phẩm.
4. Phối hợp với Hội đồng bình chọn giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn sản phẩm của cơ sở (nếu có).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Công Thương địa phươnga) Cục Công Thương địa phươngb) c) Quyết định thành lập hoặc trình Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng bình chọn và phê duyệt quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này;
d) Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương kết quả bình chọn và hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên phạm vi cả nước;
đ)2. Trách nhiệm của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
d) Hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận lập đề án khuyến công trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để hỗ trợ phát triển sản phẩm;
e) Hướng dẫn Trung tâm khuyến công, các đơn vị thuộc Sở Công Thương tư vấn, giúp đỡ các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách ưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước để đầu tư phát triển sản phẩm;
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Cục Công Thương địa phươngh) i) 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
c) Tuyên truyền, vận động các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp;
d) Phê duyệt danh sách sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện để đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
e) Lập kế hoạch phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương. Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thụ hưởng kinh phí khuyến công, tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách ưu đãi hỗ trợ khác của Nhà nước để đầu tư phát triển sản xuất;
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ từ các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được công nhận trên địa bàn.
Điều 24. Kiểm tra, giám sát và quy định khác của địa phương
1. Cục Công Thương địa phương2. Căn cứ vào các quy định tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành quy chế quy định cụ thể việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
Điều 25. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2014 và thay thế Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…tháng…năm… |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
□ cấp Huyện | □ cấp Tỉnh | □ cấp Khu vực | □ cấp Quốc gia |
Kính gửi: Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
1. Tên cơ sở công nghiệp nông thôn
Tên viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa có dấu): .....................................................
............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ........................................ Mã số (nếu có): .......................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................
Chức danh: ........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax: ...........................................................
Email: ............................................................. Website: ....................................................
Cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc trong các loại hình sau:
□ Công ty cổ phần | □ Doanh nghiệp tư nhân | □ Trung tâm |
□ Công ty TNHH | □ Hợp tác xã | □ Cơ sở sản xuất |
□ Hộ kinh doanh | □ Khác (ghi rõ loại hình):……………………………………… |
Tài khoản số: .................................................. Chủ tài khoản: ............................................
Mở tại ngân hàng: ........................................... Chi nhánh: .................................................
2. Thông tin về chi nhánh (nếu có)
Tên chi nhánh: ....................................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................................................
Mã số chi nhánh: ................................................................................................................
3. Thông tin về địa điểm sản xuất
Tên địa điểm sản xuất: (nếu nằm ngoài trụ sở chính và chi nhánh) ...................................
Địa chỉ địa điểm sản xuất: ....................................................................................................
Các văn bản, giấy tờ liên quan đến địa điểm sản xuất: .......................................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh chính
Số đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh:...................................
Ngày cấp, nơi cấp ...............................................................................................................
Các ngành, nghề kinh doanh chính
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Quy mô vốn, tài sản và lao động
Vốn đăng ký kinh doanh (bằng số; VNĐ):............................................................................
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ...............................................................................................
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):...
.............................................................................................................................................
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất: ...............................................
Tổng số lao động hiện đang sử dụng: ................................................................................
Trong đó: Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội: ...............................................................
Thu nhập bình quân lao động (bằng số VNĐ/người): .........................................................
6. Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước
Các giải thưởng: Huân huy chương, Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận đã đạt được:
............................................................................................................................................. ;
□ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về sản xuất, kinh doanh theo luật định;
□ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác theo luật định;
□ Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường; đảm bảo các quyền lợi đối với người lao động;
□ Khác (ghi chi tiết) ...............................................................................................................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
7. Tên sản phẩm hoặc bộ sản phẩm: ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một trong các nhóm sản phẩm sau:
□ Thủ công mỹ nghệ | □ Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm |
□ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí | □ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):... |
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm, bộ sản phẩm nêu trên; sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác đối với các tài liệu, thông tin được cung cấp, kê khai trong hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu./.
| Đại diện |
Phụ lục số 2(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày… tháng…năm... |
THUYẾT MINH, MÔ TẢ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: .....................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Người đại diện: ............................................... ; Chức vụ: .................................................
Điện thoại: ...................................................... ; Email: .......................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên sản phẩm: ....................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một trong các nhóm sau:
□ Thủ công mỹ nghệ | □ Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm |
□ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí | □ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):... |
Kích cỡ (dài, rộng, cao): ......................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm (kg): ...............................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ...............................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: ......................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Quy mô sản xuất và kinh doanh:
Số lượng sản phẩm sản xuất/năm: .......................
Năm trước năm bình chọn………………. | Năm tham gia bình chọn:………………….. |
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: ......................................................................
Trong đó: Số lượng sản phẩm xuất khẩu/năm: ..................................................................
Năm trước năm bình chọn………………. | Năm tham gia bình chọn:………………….. |
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: ......................................................................
Doanh thu của sản phẩm/năm: ...........................................................................................
Năm trước năm bình chọn………………. | Năm tham gia bình chọn:………………….. |
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: .......................................................................
Trong đó: Doanh thu của sản phẩm xuất khẩu/năm (nếu có): .............................................
Năm trước năm bình chọn………………. | Năm tham gia bình chọn:………………….. |
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình chọn: .......................................................................
Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại): .........................................
Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm: ............................................................
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng trong nước ……….%.
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng nhập khẩu ………..%.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:
□ Đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của thị trường và người tiêu dùng | □ Có khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu |
□ Có khả năng sản xuất với số lượng lớn | □ Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm |
□ Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác | |
□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):... |
Tóm tắt quy trình, công nghệ sản xuất sản phẩm: .............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm.
□ Công nghệ, thiết bị hiện đại; có khả năng tự động hóa trong sản xuất sản phẩm | □ Công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm đồng bộ, phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp |
□ Công nghệ, thiết bị ít tiêu hao năng lượng, nhiên liệu khi vận hành sản xuất | □ Công nghệ, thiết bị sản xuất giảm thiểu gây hại môi trường |
□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):…………………………………………………………………………...... ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. |
2.2. Về thị trường tiêu thụ:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường trong nước ………..%.
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường ngoài nước ………..%.
Đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:.................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):.....................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc: ...................................................
Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ..........................
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ................................
4. Một số nội dung khác
Các chứng nhận liên quan: Quy định đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc nhóm ngành sản xuất có điều kiện theo quy định pháp luật; (ví dụ: Giấy phép sản xuất; Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,...).
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:
.............................................................................................................................................
Các giải thưởng, bằng khen, giấy chứng nhận,...đã đạt được:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:.................................................
Tham gia các hoạt động công ích xã hội: ...........................................................................
Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có): ......................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| Đại diện |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT | Chỉ tiêu đánh giá | |
I | Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất | |
1 | Đáp ứng nhu cầu thị trường | - Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. - Khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu. |
2 | Khả năng phát triển sản xuất | - Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn. - Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất. - Quy mô sản xuất. - Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác. - Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu trong nước. - Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm. |
II | Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường | |
1 | Về Kinh tế | - Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh sản phẩm. - Doanh thu sản xuất kinh doanh sản phẩm. - Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế khác. |
2 | Về Kỹ thuật | - Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm. - Chất lượng, mẫu mã sản phẩm. - Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định. - Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...). - Chất lượng lao động tham gia sản xuất. |
3 | Về Xã hội | - Khả năng thu hút, giải quyết được việc làm cho lao động. - Thu nhập bình quân của người lao động. - Đánh giá các tác động xã hội khác. |
4 | Về Môi trường | Đánh giá tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất. |
III | Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ | |
1 | Tính văn hóa | - Mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc. - Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm. |
2 | Tính thẩm mỹ | Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp. |
IV | Các tiêu chí khác | |
1 | Các chứng nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm | Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận. |
2 | Các giải thưởng, khen thưởng | Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được. |
3 | Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt động công ích xã hội. | - Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước. - Tham gia các hoạt động công ích xã hội. |
Ghi chú: Tùy từng nhóm sản phẩm, đặc tính của sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn, Trưởng Ban giám khảo có thể xem xét lựa chọn các nội dung trong các tiêu chí nêu trên, đề xuất với Hội đồng bình chọn để đánh giá, chấm điểm cho phù hợp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ...............................................................................................................
Nhóm sản phẩm: ............................................................................................................
Mã số bình chọn: ...........................................................................................................
Họ và tên giám khảo: .....................................................................................................
Chức vụ/Học hàm: .........................................................................................................
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm bình chọn | Ghi chú |
1 | Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất | 40 |
|
|
2 | Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường | 40 |
|
|
3 | Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ | 10 |
|
|
4 | Một số tiêu chí khác | 10 |
|
|
| Tổng cộng | 100 |
|
|
Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………..
| ………., ngày …… tháng …… năm ….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tên Cơ quan, đơn vị:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
TT | Tên sản phẩm | Cơ sở công nghiệp nông thôn | Địa chỉ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày …… tháng …… năm ….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
I. QUY ĐỊNH CHUNG CỦA MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
1. Hình thức: xung quanh trang trí hoa văn, chính giữa phía trên, dưới Quốc hiệu là biểu trưng (logo) của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Logo của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu bao gồm: hình ảnh của bánh răng công nghiệp (màu nâu đỏ) được cách điệu như một bông hoa trên nền đan xen của những chiếc lá (màu xanh), tổng thể được đặt trong một hình tròn. Xung quanh nửa dưới hình tròn có hàng chữ “SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU” (màu xanh).
Mã màu:
Green(1): C35.M0.Y100.K0;
Green(2): C100.M0.Y: 100.K: 40
Brich Red: C20 M70.Y100.K0
2. Nội dung: dòng thứ nhất, thứ hai: Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; dòng thứ 3 chức danh người ký (chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 4 tên đơn vị ký chứng nhận (chữ in hoa, màu đen); dòng thứ 5 “CHỨNG NHẬN” (chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 6: SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU; dòng thứ 7: CẤP...- NĂM 20... (chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 8: TÊN SẢN PHẨM: ghi tên sản phẩm; dòng thứ 9: ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: ghi tên đơn vị sản xuất sản phẩm; dòng thứ 10: ĐỊA CHỈ: ghi địa chỉ của đơn vị sản xuất sản phẩm. Phía dưới bên phải các nội dung: địa danh, ngày ... tháng ... năm ... ; chức danh người ký và khoảng trống 30 mm để ký tên đóng dấu.
Phía dưới bên trái:
- Số quyết định ... ngày ... tháng ...năm ...
- Có giá trị đến ngày 31 tháng 12 năm 20...
3. Giấy in: Giấy chứng nhận in trên giấy trắng định lượng 150 gram/m2;
Chứng nhận các cấp sử dụng chung khổ giấy A4, kích thước dài 297mm, rộng 210mm, đường trang trí hoa văn dài 287mm, rộng 200mm (sử dụng chiều đứng trang in).
II. MẪU CỤ THỂ
1. Mẫu số 1
2. Mẫu số 2
3. Mẫu số 3
4. Mẫu số 4
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương;”.
“Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương (qua Cục Công Thương địa phương) để được hướng dẫn./.”